Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 71, Bài 4: Rút gọn phân số - Trần Ngọc Tuyền

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 71, Bài 4: Rút gọn phân số - Trần Ngọc Tuyền

I/. MỤC TIÊU

 * kiến thức:

 Học sinh hiểu thế nào là rút gọn phân số và biết cách rút gọn phân số.

 Học sinh hiểu thế nào là phân số tối giản và biết đưa phân số về dạng tối giản

 *Kỉ năng:

 Rút gọn phân số , có ý thức viết phân số ở dạng tối giản.

 * Thái độ:

 Rèn tính cẩn thận khi tính toán .

 II/. KẾT QUẢ MONG ĐỢI:

 Biết rút gọn phân số đến tối giản.

 III/ PHƯƠNG TIỆN ĐÁNH GIÁ:

 Phiếu học tập ,bảng phụ ghi các bài tập.

 IV/ TÀI LIỆU THIẾT BỊ CẦN THIẾT:

 GV: Bảng phụ ghi quy tắc rút gọn phân số, định nghĩa phân số tối giản. .

 HS: Ôn lại cách rút gọn phân số.

 V/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

 1/. Ổn định (1’)

 2/. KTBC (7’)

HS1: Viết dạng tổng quát tính chất cơ bản của phân số

Chữa bài tập 12 trang 11 SGK

Điền số thích hợp vào chỗ trống:

HS2: Khi nào một phân số viết được dưới dạng một số nguyên. Cho ví dụ.

Giải thích tại sao?

 HS1 :

HS2: Một phân số viết được dưới dạng một số nguyên nếu tử chia hết cho mẫu

Vậy

 

 

doc 4 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 130Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 71, Bài 4: Rút gọn phân số - Trần Ngọc Tuyền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:24
Tiết:71
NS: 
ND:
 Bài 4: RÚT GỌN PHÂN SỐ 
–&—
I/. MỤC TIÊU
 * kiến thức: 
 Học sinh hiểu thế nào là rút gọn phân số và biết cách rút gọn phân số.
 Học sinh hiểu thế nào là phân số tối giản và biết đưa phân số về dạng tối giản
 *Kỉ năng:
 Rút gọn phân số , có ý thức viết phân số ở dạng tối giản.
 * Thái độ: 
 Rèn tính cẩn thận khi tính toán .
 II/. KẾT QUẢ MONG ĐỢI:
 Biết rút gọn phân số đến tối giản.
 III/ PHƯƠNG TIỆN ĐÁNH GIÁ: 
 Phiếu học tập ,bảng phụ ghi các bài tập.
 IV/ TÀI LIỆU THIẾT BỊ CẦN THIẾT:
 GV: Bảng phụ ghi quy tắc rút gọn phân số, định nghĩa phân số tối giản. .
 HS: Ôn lại cách rút gọn phân số.
 V/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
 1/. Ổn định (1’)
 2/. KTBC (7’)
HS1: Viết dạng tổng quát tính chất cơ bản của phân số 
Chữa bài tập 12 trang 11 SGK
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
HS2: Khi nào một phân số viết được dưới dạng một số nguyên. Cho ví dụ.
Giải thích tại sao?
HS1 : 
HS2: Một phân số viết được dưới dạng một số nguyên nếu tử chia hết cho mẫu
Vậy 
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Dựa vào phần KTBC 
GV nêu vấn đề: ta đã biến đổi đơn giản hơn phân số ban đầu nhưng vẫn bằng nó. Làm như vậy là ta đã rút gọn phân số. Vậy cách rút gọn phân số như thế nào và làm thế nào để phân số tối giản đó là nội dung bài học hôm nay.
VD 1: Xét phân số . Hãy rút gọn phân số này?
Trên cơ sở nào em làm được như vậy?
Vậy để rút gọn phân số ta làm như thế nào?
VD 2: Rút gọn phân số 
HS thực hiện ?1
Rút gọn các phân số sau:
Qua vd em hãy rút ra quy tắc rút gọn phân số.
Ở các bài tập trên tại sao dừng lại kết quả: 
Hãy tìm ƯC của tử và mẫu của mỗi phân số.
GV: Đó là phân số tối giản . Vậy thế nào là phân số tối giản?
Gv : yêu cầu HS Làm ? 2 vào bảng con
Tìm các phân số tối giản trong các phân số sau: 
Rút gọn các phân số sau đến tối giản: 
GV: Khi rút gọn ta đã chia cả tử và mẫu của phân số cho 3. số chia 3 quan hệ với mẫu và tử như thế nào? 
GV: Khi rút gọn phân số ta đã chia cả tử và mẫu của phân số cho 4. Số chia 4 quan hệ với GTTĐ của tử và mẫu là và như thế nào?
Vậy để rút gọn một lần mà thu được kết quả là phân số tối giản ta phải làm như thế nào?
Quan sát các phân số tối giản như em thấy tử và mẫu của chúng quan hệ với nhau như thế nào? 
Ta rút ra chú ý trong SGK 
HS: 
Dựa trên tính chất cơ bản của phân số
Chia cả tử và mẫu cho một ước chung khác 1
HS : 
HS: làm bảng con
HS nêu quy tắc SGK
Vì các phân số này không còn rút gọn được nữa.
ƯC của tử và mẫu của mỗi phân số chỉ là 
Phân số tối giản là phân số không còn rút gọn được nữa.
Phân số tối giản là : 
ƯCLN (3;6) = 3
 = 4 ; = 12
4 là ƯCLN (4;12)
ƯCLN của GTTĐ của tử và mẫu.
Ta chia cả tử và mẫu của phân số cho ƯCLN của các GTTĐ của chúng.
Các phân số tối giản có 
GTTĐ của tử và mẫu là hai số nguyên tố cùng nhau.
Hs phát biểu chú ý SGK
1/Cách rút gọn phân số : (12’)
Muốn rút gọn một phân số ta chia cả tử và mẫu của phân số đócho một ước chung (khác 1 và -1 ) của chúng
2/ Thế nào là phân số tối giản: (11’)
Phân số tối giản là phân số mà tử và mẫu chỉ có ƯC là 1 và -1
4/. Củng cố : 10’
GV : Bài tập 15 trang 15 SGK : 
Rút gọn các phân số sau: 
Bài tập 17 trang 15 SGK : 
Rút gọn
Gv đưa ra bài : 
Hỏi rút gọn đúng hay sai? Nếu sai thì sai ở đâu?
Bài tập 15 trang 15 SGK :
HS : 
Bài tập 17 trang 15 SGK : 
HS: Bạn đã rút gọn như vậy là sai vì các biểu thức trên có thể coi là một phân số phải biến đổi tử và mẫu thành tích thì mới rút gọn được. Bài này đã sai vì rút gọn ở dạng tổng.
5/ Hướng dẫn về nhà : (4’)
- Học thuộc quy tắc rút gọn phân số. Nắm vững thế nào là phân số tối giản và làm thế nào để có phân số tối giản.
- BTVN 16,18,19,20 trang 15 SGK
- Oân tập định nghĩa phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, rút gọn phân số.
- GV hướng dẫn bài 19: 1m2 = 100dm2 ; 1m2 = 10000cm2

Tài liệu đính kèm:

  • docSO HOC6 (TIET73).doc