Giáo án Lớp 6 - Môn Toán - Tiết 17 - 19

Giáo án Lớp 6 - Môn Toán - Tiết 17 - 19

\ Mục tiêu :

- Hệ thức hóa các kiến thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông.

- Hệ thống hóa các công thức, định nghĩa các tỉ số lượng giác của các góc nhọn và và mối quan hệ giữa các tỉ số của hai góc nhọn phụ nhau.

- Rèn luyện kĩ năng tra bảng, sử dụng máy tính, tính các tỉ số lượng giác hoạc tìm số đo góc.

II\ Chuẩn bị :

- GV: Bảng tóm tắt các kiến thức cần nhớ, các loại thước và compa.

 

doc 6 trang Người đăng ducthinh Lượt xem 1037Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 6 - Môn Toán - Tiết 17 - 19", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 17	ÔN TẬP CHƯƠNG 1
I\ Mục tiêu :
Hệ thức hóa các kiến thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông.
Hệ thống hóa các công thức, định nghĩa các tỉ số lượng giác của các góc nhọn và và mối quan hệ giữa các tỉ số của hai góc nhọn phụ nhau.
Rèn luyện kĩ năng tra bảng, sử dụng máy tính, tính các tỉ số lượng giác hoạc tìm số đo góc.
II\ Chuẩn bị :
GV: Bảng tóm tắt các kiến thức cần nhớ, các loại thước và compa.
Hs : Trả lời các câu hỏi và làm bài tập ôn chương 1, dụng cụ học tập.
III\ Tiến trình dạy học:
	1\ Ổn định lớp:
	2\ Kiểm tra bài cũ:
	3\ Ôn tập:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Ôn tập lí thuyết
Tóm tắt kiến thức cần nhớ. ( bảng phụ)
1\ Các kiến thức cần nhớ về cạnh và đường cao trong tam giác vuông?
b2= ...... ; c2=.........
h2=............; ah=...........
2\ Định nghĩa các tỉ số lượng giác của góc nhọn.
3\ Một số tính chất của tỉ số lượng giác.
HS điền vào bảng phụ 
b2 = a.b’ ; c2=a.c’
h2=b’.c’ ; a.h=b.c
HS thực hiện 
Ta còn có những tính chất nào của các tỉ số lượng giác của góc nhọn ?
Khi góc những tỉ số lượng giác nào tăng những tỉ số lượng giác nào giảm?
Khi góc sin
Hoạt động 2: Bài tập
Bài tập trắc nghiệm:
Bài 33 sgk: 
Chọn đáp án đúng
Bài 34 SGK
a\ Hệ thức nào đúng?
b\ Hệ thức nào không đúng?
Bài tập tự luận:
Bài 35 sgk
Tỉ số giữa hai cạnh góc vuông là 19:28
Tính các góc của nó.
Bài 37 sgk
a\ Chứng minh tam giác ABC vuông tại A
Tính các góc B, C và AH
C; D; C
a\ C
b\ C
Yêu cầu học sinh nêu cách chứng minh
Ta có :
AB2+AC2= 62+4,52= 56,25
BC2=7,52=56,25
Vậy AB2+AC2=BC2
Tam giác ABC vuông tại A( định lí đảo định lí pitago)
b\ Hỏi điểm M nằm ở vị trí nào thì diện tích tam giác MBC bằng diện tích tam giác ABC?
Gợi ý:
Hai tam tam giác MBC và ABC có đặc điểm gì chung?
Vậy đường cao ứng với hai tam giác phải như thế nào?
Điểm M nằm trên đường nào?
Bài 80 SBT: 
Hãy tính 
GV: Có hệ thức nào liện hệ giữa sin và cos của một góc.
Cho học sinh thực hiện theo nhóm bài 81 sbt trang 102
Theo hệ thức giữa cạnh và đường cao trong tam giác vuông ABC ta có:
BC.AH=AB.AC
Chung cạnh BC và có diện tích bằng nhau
Đường cao ứng với cạnh BC của hai tam giác phải bằng nhau.
M nằm trên hai đường thẳng song song với BC và cách BC một đoạn là 3,6 cm
4\ Hướng dẫn về nhà:
Ôn tập theo bảng tóm tắt cần nhớ ở sgk
Bài tập về nhà: 38,39, 40 sgk 82;83;84;85 sbt
IV\ Rút kinh nghiệm:........................................................................................................
Tiết 18	ÔN TẬP CHƯƠNG 1( tiếp theo)
I\ Mục tiêu:
Hệ thống hóa các kiến thức về cạnh và góc trong tam giác vuông.
Rèn luyện kĩ năng dựng góc khi biết tỉ số lượng giác của nó, kĩ năng giải tam giác vuông và vận dụng vào tính chiều cao, chiều rộng của vật thể trong thực tế , giải các bài tập có liên quan đến hệ thức lượng trong tam giác vuông.
II\ Chuẩn bị:
GV: Bảng chuẩn bị các kiến thức cần nhớ, bảng phụ các bài tập.
HS: Làm các bài tập ôn chương 1, dụng cụ học tập.
III\ Tiến trình dạy học:
	1\ Ổn định lớp:
	2\ Kiểm tra bài cũ:
	3\ Ôn tập:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Ôn tập lí thuyết
Câu 3 trang 91
a\ Hãy viết công thức các cạnh góc vuông b,c theo cạnh huyền a và tỉ số của các góc nhọn.
b\ Hãy viết công thức các cạnh góc vuông theo cạnh góc vuông kia và tỉ số của các góc nhọn.
Yêu cầu học sinh phát biểu bằng lời 
Làm bài tập 40 sgk: Tính chiều cao của cây trong hình vẽ
a\ b= a.SinB=a.cosC
 c=a.sinC=a.cosB
b\ b=c.tgB=c.cotgC
 c=b.tgC=b.cotgB
HS phát biểu định lí
Chiều cao của cây CD=AD+CA
Ta có AD= 1,7 m; AB=ED= 30 m
AC= AB.tgB=30.tg350 21
Vậy CD=AD+AC=1,7 +21=22,7 m
Câu hỏi: Thế nào là giải tam giác vuông?
Giải tam giác vuông cần những yếu tố nào?
Bài tập áp dụng: Cho tam gíc vuông ABC 
Trường hợp nào sao đây không thể giải được tam gíc vuông.
a\ Biết một góc nhọn và một cạnh góc vuông.
b\ Biết hai góc nhọn.
c\ Biết một góc nhọn và cạnh huyền.
d\ Biết cạnh huyền và một cạnh góc vuông.
Giải tam giác vuông là tìm số đo các góc nhọn và độ dài các cạnh của tam giác vuông.
Giải tam giác vuông cần biết ít nhất hai cạnh hoặc một cạnh và một góc nhọn.
b\ Biết hai góc nhọn thì không thể giải được tam giác vuông.
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 39 sgk
Tính CD ?
Bài 83 sbt: Tìm độ dài cạnh đáy của một tam giác cân biết
Tính BC= ?
Trong tam giác vuông ACE ta có
Trong tam giác vuông EFD ta có 
Ta có : CD=CE-ED=31,11-6,53=24,6 (m)
Ta có : 
Mà BC=2 HC nên 6AC= 10 HC
Áp dụng định lí pitago trong tam giác vuông AHC ta có:
AC2=HC2+AH2
Vậy cạnh đáy BC= 7,5 cm
4\ Hướng dẫn về nhà:
Ôn tập lí thuyết và các dạng bài tập đã làm tiết sau kiểm tra 1 tiết.
Bài tập về nhà 41, 42 sgk; 87 88 sbt
IV\ Rút kinh nghiệm:.........................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 17-19.doc