Giáo án Số học Lớp 6 - Tiêt 10: Luyện tập (tiết 1) - Năm học 2009-2010

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiêt 10: Luyện tập (tiết 1) - Năm học 2009-2010

A. MỤC TIÊU.

 1. Kiến thức :

HS nắm được mối quan hệ giữa các số trong phép trừ và phép chia. Điều kiện để phép trừ thực hiện được.

2.Kỷ năng:

Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ, phép chia để tìm số chưa biết trong phép trừ, phép chia. Rèn tính chinh xác trong phát biểu và giải toán.

 3.Thái độ:

 Rèn khả năng thực hiện nhanh nhẹn , chính xác.

B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

 Nêu - giải quyết vấn đề.

C. CHUẨN BỊ:

 GV: Nghiên cứu bài dạy. Bài tập cơ bản. Máy tính bỏ túi

 HS: Nghiên cứu bài mới. Ôn các kiến thức về phép cộng, trừ, nhân, chia.

D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

 I. Ổn định ( 2’) Vắng: 6C:

 II.Kiểm tra bài cũ: (Trong quá trình luyện tập)

 III. Bài mới:

 1. Đặt vấn đề. Trực tiếp

 2. Triển khai bài.

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC

1. Hoạt động 1: 10’

- Gọi 3 HS lên bảng tính:

a) (x - 35) - 120 = 0.

b) 124 + (118 - x) = 217.

c) 156 - (x + 61) = 82.

- Sau mỗi bài cho HS thử lại xem giá trị của x có đúng yêu cầu không ?

2. Hoạt động 2: 13’

- Yêu cầu HS đọc hướng dẫn của bài 48, 49 <24>. Sau đó vận dụng để tính nhẩm.

- Yêu cầu HS làm bài tập 70 <11>.

3. Hoạt động 3: 10’

- Yêu cầu HS làm bài 71 <11 sbt="">.

- Bài 72 <11 sbt="">. Dạng 1: Tìm x.

a) (x - 35) - 120 = 0

 x - 35 = 120

 x = 120 + 35

 x = 155.

b) 124 + (118 - x) = 217

 118 - x = 217 - 124

 118 - x = 93

 x = 118 - 93 = 25.

c) 156 - (x + 61) = 82

 x + 61 = 156 - 82

 x = 74 - 61 = 13.

Dạng 2: Tính nhẩm .

 Bài 48:

35 + 98 = (35 - 2) + (98 + 2)

 = 33 + 100 = 133

46 + 29 = (46 - 1) + (29 + 1)

 = 45 + 30 = 75.

Bài 49:

321 - 96 = (321 + 4) - (96 + 4)

 = 325 - 100

 = 225.

1354 - 997 = (1354 + 3) - (997 + 3)

 = 1357 - 1000 = 357.

Bài 70:

S - 1538 = 3425.

S - 3425 = 1538.

Dựa vào mỗi quan hệ các thành phần phép tính , ta có ngay kết quả .

b) D + 2451 = 9142.

 9142 - D = 2451.

Dạng 3: ứng dụng thực tế.

 Bài 71 <11 sbt="">.

a) Nam đi lâu hơn Việt:

 3 - 2 = 1 (giờ).

b) Việt đi lâu hơn Nam:

 2 + 1 = 3 (giờ) .

Bài 72:

 Số lớn nhất có 4 chữ số: 5 ; 3; 1 ; 0 là 5310.

 Số nhỏ nhất gồm 4 chữ số 5 ; 3 ; 1; 0 là 1035.

 Hiệu là: 5310 - 1035 = 4275.

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 283Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiêt 10: Luyện tập (tiết 1) - Năm học 2009-2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 10. LUYỆN TẬP (T1)
Ngày soạn: 6/9
Ngày giảng: 6C:7/9/2009
A. MỤC TIÊU.
 1. Kiến thức :
HS nắm được mối quan hệ giữa các số trong phép trừ và phép chia. Điều kiện để phép trừ thực hiện được. 
2.Kỷ năng:
Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ, phép chia để tìm số chưa biết trong phép trừ, phép chia. Rèn tính chinh xác trong phát biểu và giải toán.
 3.Thái độ:
 	Rèn khả năng thực hiện nhanh nhẹn , chính xác. 
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
 	Nêu - giải quyết vấn đề.
C. CHUẨN BỊ:
 	GV: Nghiên cứu bài dạy. Bài tập cơ bản. Máy tính bỏ túi
	HS: Nghiên cứu bài mới. Ôn các kiến thức về phép cộng, trừ, nhân, chia.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
 I. Ổn định ( 2’)	 Vắng: 6C:
 II.Kiểm tra bài cũ: (Trong quá trình luyện tập)
 III. Bài mới:
 1. Đặt vấn đề. 	Trực tiếp
 2. Triển khai bài.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
1. Hoạt động 1: 10’
- Gọi 3 HS lên bảng tính:
a) (x - 35) - 120 = 0.
b) 124 + (118 - x) = 217.
c) 156 - (x + 61) = 82.
- Sau mỗi bài cho HS thử lại xem giá trị của x có đúng yêu cầu không ?
2. Hoạt động 2: 13’
- Yêu cầu HS đọc hướng dẫn của bài 48, 49 . Sau đó vận dụng để tính nhẩm.
- Yêu cầu HS làm bài tập 70 .
3. Hoạt động 3: 10’
- Yêu cầu HS làm bài 71 .
- Bài 72 .
Dạng 1: Tìm x.
a) (x - 35) - 120 = 0
 x - 35 = 120
 x = 120 + 35
 x = 155.
b) 124 + (118 - x) = 217
 118 - x = 217 - 124
 118 - x = 93
 x = 118 - 93 = 25.
c) 156 - (x + 61) = 82
 x + 61 = 156 - 82
 x = 74 - 61 = 13.
Dạng 2: Tính nhẩm .
 Bài 48:
35 + 98 = (35 - 2) + (98 + 2)
 = 33 + 100 = 133
46 + 29 = (46 - 1) + (29 + 1)
 = 45 + 30 = 75.
Bài 49:
321 - 96 = (321 + 4) - (96 + 4)
 = 325 - 100
 = 225.
1354 - 997 = (1354 + 3) - (997 + 3)
 = 1357 - 1000 = 357.
Bài 70: 
S - 1538 = 3425.
S - 3425 = 1538.
Dựa vào mỗi quan hệ các thành phần phép tính , ta có ngay kết quả .
b) D + 2451 = 9142.
 9142 - D = 2451.
Dạng 3: ứng dụng thực tế.
 Bài 71 .
a) Nam đi lâu hơn Việt:
 3 - 2 = 1 (giờ).
b) Việt đi lâu hơn Nam:
 2 + 1 = 3 (giờ) .
Bài 72:
 Số lớn nhất có 4 chữ số: 5 ; 3; 1 ; 0 là 5310.
 Số nhỏ nhất gồm 4 chữ số 5 ; 3 ; 1; 0 là 1035.
 Hiệu là: 5310 - 1035 = 4275.
3. Củng cố: 	
4. Hướng dẫn về nhà: 7’
BTVN: 	Bài 1. Tìm x 
420 + 65 . 4 = ( x + 175) : 5 + 30	b. . 2 = 42
c. ( 32 . 15 ) : 2 = ( x + 70 ) : 14 – 40	d. .17 = 1785
x – 4867 = ( 175 . 2050 . 70 ) : 25 + 23
Bài 2: Hiệu của hai số là 4 . Nếu tăng một số gấp ba lần, giữ nguyên số kia thì hiệu của chúng bằng 60. Tìm hai số đó?
Bài 3: Tích của hai số là 6210. nếu giảm số nhân đi 7 đơn vị thì tích mới là 5265. Tìm số bị nhân và số nhân
Bài 4: Bạn An làm một phép nhân, trong đó số nhân là 102. Nhưng khi viết số nhân , bạn đã quyên không viết chữ số 0 nên tích bị giảm đi 21870 đơn vị so với tích đúng. Tìm số bị nhân của phép nhân đó?
Hoàn thành các bài tập SGK; SBT
	Nghiên cứu trước bài mới.
E. Bổ sung:

Tài liệu đính kèm:

  • docSO HOC 6.10.doc