A/ MỤC TIÊU:
Kiến thức:
HS hiểu thế nào là rút gọn phân số.
HS hiểu thế nào là phân số tồi giản.
Kĩ năng:
Biết cách rút gọn phân số và biết cách đưa phân số về dạng tối giản.
Bước đầu có kĩ năng thu gọn phân số, có ý thức viết phân số ở dạng tối giản.
Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận khi tính toán.
B/ CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ, phấn màu.
HS: Bảng nhóm.
Phương pháp: Đàm thoại, gợi mở vấn đề, vấn đáp, hoạt động nhóm.
C/ TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: Ổn định lớp – Kiểm tra bài cũ. ( 5 phút )
GV: Hãy nêu các tính chất cơ bản của phân số ? Viết dạng tổng quát.
HS: Trình bày.
GV: Cho HS làm bài tập 12 câu c, d.
HS: Lên bảng làm.
GV: Khi nào một phân số có thể viết dưới dạng một số nguyên ? Cho ví dụ ?
HS: Trả lời và cho ví dụ.
GV: Cho HS khác nhận xét.
HS: Nhận xét.
GV: Nhận xét lại và cho điểm.
GV: Qua bài làm câu c của bạn, em có nhận xét gì về phân số thu được so với phân số ban đầu ?
HS: Trả lời.
GV: Ta thấy phân số tạo thành đơn giản hơn phân số ban đầu, như vậy ta đã thực hiện một bước biến đổi gọi là rút gọn phân số. Vậy rút gọn phân số là gì ? Cách rút gọn như thế nào ? Đó là nội dung của bài hôm nay.
Bài tập 12 ( SGK / 11 ):
: 5 . 7
c) = d) =
: 5 . 7
Tuần 24 Bài 4: Ngày soạn: 15-02-2011 Tiết 72 Ngày dạy: 18-02-2011 A/ MỤC TIÊU: Kiến thức: HS hiểu thế nào là rút gọn phân số. HS hiểu thế nào là phân số tồi giản. Kĩ năng: Biết cách rút gọn phân số và biết cách đưa phân số về dạng tối giản. Bước đầu có kĩ năng thu gọn phân số, có ý thức viết phân số ở dạng tối giản. Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận khi tính toán.. B/ CHUẨN BỊ: GV: Bảng phụ, phấn màu. HS: Bảng nhóm. Phương pháp: Đàm thoại, gợi mở vấn đề, vấn đáp, hoạt động nhóm. C/ TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Ổn định lớp – Kiểm tra bài cũ. ( 5 phút ) GV: Hãy nêu các tính chất cơ bản của phân số ? Viết dạng tổng quát. HS: Trình bày. GV: Cho HS làm bài tập 12 câu c, d. HS: Lên bảng làm. GV: Khi nào một phân số có thể viết dưới dạng một số nguyên ? Cho ví dụ ? HS: Trả lời và cho ví dụ. GV: Cho HS khác nhận xét. HS: Nhận xét. GV: Nhận xét lại và cho điểm. GV: Qua bài làm câu c của bạn, em có nhận xét gì về phân số thu được so với phân số ban đầu ? HS: Trả lời. GV: Ta thấy phân số tạo thành đơn giản hơn phân số ban đầu, như vậy ta đã thực hiện một bước biến đổi gọi là rút gọn phân số. Vậy rút gọn phân số là gì ? Cách rút gọn như thế nào ? Đó là nội dung của bài hôm nay. Bài tập 12 ( SGK / 11 ): : 5 . 7 c) = d) = : 5 . 7 Hoạt động 2: Cách rút gọn phân số. ( 10 phút ) GV: Cho ví dụ: Rút gọn phân số . Cho HS trình bày cách làm. HS: Trình bày. GV: Cho HS khác trình bày cách khác nếu có. GV: Các thao tác em vừa thực hiện dựa trên cơ sở kiến thức nào mà mình đã học ? HS: Tính chất cơ bản của phân số. GV: Các số mà ta đã chia cả 28 và 42 cho là những số có mối quan hệ như thế nào với 28, 42 ? HS: Là ước của 28, 42 GV: Vậy để rút gọn phân số ta làm như thế nào ? HS: Ta chia cả tử và mẫu của phân số cho cùng một ước chung khác 1 của chúng. GV: Yêu cầu HS rút gọn phân số HS: GV: Cho HS đọc đề bài phần ?1 ( SGK / 13 ) HS: Đọc bài. GV: Cho HS lên bảng làm bài. HS: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở. GV: Cho HS khác nhận xét. HS: Nhận xét. GV: Qua ví dụ trên hãy phát biểu quy tắc rút gọn phân số ? HS: Phát biểu. GV: Cho HS nhắc lại. HS: Nhắc lại. GV: Lưu ý HS phải kiểm tra trước tiên xem tử hay mẫu có số nào là bội của số còn lại hay không để có thể rút gọn nhanh hơn. 1/ Cách rút gọn phân số: * Ví dụ 1: Rút gọn phân số : 14 :2 : 7 = hay hoặc :14 : 2 : 7 * Ví dụ 1: Rút gọn phân số ?1 ( SGK / 13 ): a) b) c) d) * Quy tắc: Muốn rút gọn một phân số, ta chia cả tử và mẫu của phân số cho một ước chung ( khác 1 và -1 ) của chúng. Hoạt động 3: Thế nào là phân số tối giản. ( 17 phút ) GV: Ở phần ?1, tại sao kết quả lại dừng lại ở ? HS: Vì các phân số này không rút gọn được nữa. GV: Hãy tìm ước chung của tử và mẫu ở mỗi phân số ? HS: Là GV: Giới thiệu: các phân số gọi là phân số tối giản. Vậy phân số tối giản là gì ? HS: Trả lời. GV: Nhấn mạnh : Một phân số tối giản khi ước chung của tử và mẫu là GV: Cho HS là phần ?2 ( SGK / 14 ) HS: Các phân số tối giản là : . GV: Vậy làm thế nào để rút gọn một phân số ? HS: Tiếp tục rút gọn cho đến khi tối giản. GV: Cho HS rút gọn tiếp các phân số HS: Rút gọn GV: Khi rút gọn , ta chia cả tử và mẫu của phân số cho 3. Số 3 có quan hệ như thế nào với tử và mẫu ? HS: Là ƯCLN của tử và mẫu. GV: Khi rút gọn , ta đã chia tử và mẫu cho 4. Số 4 có quan hệ như thế nào với và ? HS: Là ƯCLN của các GTTĐ của chúng. GV: Để rút gọn các phân số trên ta đã thực hiện trong mấy bước ? HS: Trả lời. GV: Để rút gọn chỉ qua một lần để được phân số tối giản ta làm như thế nào ? HS: Ta chia cả tử và mẫu của chúng cho ƯCLN của các GTTĐ của chúng. GV: Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa tử và mẫu của mỗi phân số HS: Là hai số nguyên tố cùng nhau. GV: Cho HS đọc phần chú ý trong SGK/14 HS: Đọc bài. 2/ Thế nào là phân số tối giản: * Định nghĩa: Phân số tối giản hay phân số không rút gọn được nữa ) là phân số mà tử và mẫu chỉ có ước chung là 1 và -1. ?2 ( SGK / 14 ) : Các phân số tối giản là : . Rút gọn: * Nhận xét: Muốn rút gọn được phân số tối giản, ta chia cả tử và mẫu cho ƯCLN của chúng. * Chú ý: ( SGK / 14 ) Hoạt động 4: Củng cố. ( 12 phút ) GV: Cho HS hoạt động nhóm làm bài tập 15 ( SGK / 15 ) HS: Hoạt động nhóm làm bài và trình bày kết quả lên bảng phụ. GV: Lưu ý HS có thể rút gọn nhiều lần để được phân số tối giản. GV: Cho HS khác nhận xét phần trình bày của nhóm bạn. HS: Nhận xét. GV: Cho HS hoạt động nhóm làm bài tập 17 câu a, d ( SGK / 15 ) GV: Đưa ra tình huống: Hỏi rút gọn đúng hay sai ? Sai ở đâu ? HS: Trả lời. GV: Kết luận để rút gọn ta phải biến đổi từ và mẫu thành tích rồi mới được rút gọn. Bài tập 15 ( SGK / 15 ): a) b) c) d) Bài tập 17 ( SGK / 15 ): a) d) Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà. ( 1 phút ) Học thuộc quy tắc rút gọn phân số. Nắm vững thế nào là phân số tối giản và làm thế nào để được một phân số tối giản. Làm bài tập 16, 17 ( b, c, e), 18-27 ( SGK / 15, 16 ) Ôn tập định nghĩa hai phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, rút gọn phân số. Tiết sau luyện tập. D/ RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: