Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 1 đến 13 - Nguyễn Thị Thanh Hương

Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 1 đến 13 - Nguyễn Thị Thanh Hương

I) Mục tiêu:

1) Kiến thức: Hs nắm được

- Thế nào là 3 điểm thẳnghàng, ba điểm không thẳng hàng

- Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng.

2) Kỹ năng:

- Biết vẽ ba điểm thẳnghàng, ba điểm không thẳnghàng

- Biết sử dụng các kí hiệu ,

- Biết sử dụng các thuật ngữ “nằm cùng phía”, “nằm khác phía”, “ nằm giữa”

- Biết kiểm tra ba điểm có thẳng hàng hay không.

3) Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác , phát triển tư duy logic.

II) Chuẩn bị:

1) Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, bút dạ mực đỏ, phấn màu, thước thẳng.

2) Học sinh:

- Ôn kiến thức: Điểm, đường thẳng, quan hệ giữa điểm và đường thẳng.

- Bảng phụ, bút dạ, thước thẳng.

III) Tiến trình tiết dạy:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

Hoạt động1: Kiểm tra bài cũ( 5 phút)

Gv nêu yêu cầu kiểm tra:

HS1: Chữa bài tập 6(SGK)

HS2: Vẽ đường thẳnga, vẽ Aa, Ba, Ca. Da.

* Ba điểm A, B, C được gọi là ba điểm như thế nào, có quan hệ gì chúng ta cùng nghiên cứu bài hôm nay.

Hoạt động 2: Ba điểm thẳng hàng

+ Ba điểm A, B, C cùng có đặc điểm gì?

+ A, B, C được gọi là ba điểm thẳng hàng. Vậy ba điểm ntn gọi là ba điểm thẳng hàng?

+ Có đường thẳng nào đi qua ba điểm A, B, D không?

+ Ba điểm A, B, D gọi là ba điểm không thẳng hàng. Vậy ba điểm ntn gọi là ba điểm không thẳng hàng?

+ Gv đưa kết luận lên bảng phụ.

+ Muốn vẽ ba điểm thẳng hàng ta vẽ thế nào?

+ Vẽ ba điểm không thẳng hàng ta làm thế nào?

+ Gv yêu cầu hs làm BT8(SGK)

+ Để kiểm tra 3 điểm có thẳng hàng hay không ta làm thế nào?

+ Nhiều điểm thẳng hàng khi nào?

+ Gv yêu cầu hs làm BT9(SGk) + Cùng thuộc đường thẳng a

+ Ba điểm cùng thuộc một đường thẳng.

+ không có đường thẳng nào đi qua ba điểm A, B, D

+ Ba điểm không cùng thuộc một đường thẳng

+ Vẽ đường thẳng, lấy ba điểm thuộc đường thẳng đó.

+ Vẽ đường thẳng, lấy hai điểm thuộc đt và 1 điểm không thuộc đt.

+ Hs làm BT8

+ Dùng thước thẳng.

+ HS hoạt động nhóm làm BT

 

doc 32 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 573Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 1 đến 13 - Nguyễn Thị Thanh Hương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I
Đoạn thẳng
Tiết 1 
Điểm . Đường thẳng
NS:
ND:
Mục tiêu:
Kiến thức: Hs nắm được:
Điểmvà đường thẳng
Quan hệ giữa điểm và đường thẳng
Kỹ năng: 
Biết vẽ điểm, đường thẳng
Biết đặt tên cho điểm và đường thẳng
Biết sử dụng chính xác kí hiệu ẻ, ẽ
Thái độ:
Rèn tính cẩn thận, chính xác, kỹ năng vẽ hình.
Phát triển tư duy logic
Chuẩn bị:
Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, phấn mà, bút dạ mực đỏ, thước thẳng.
Học sinh: Bảng nhóm, thước thẳng, bút dạ
Tiến trình tiết dạy:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Điểm
Gv giới thiệu hình ảnh của điểm và cách đặt tên cho các điểm, cách vẽ 1 điểm
+ Quan sát bảng phụ hãy chỉ ra các điểm B, D
.B .D
.E .C
 A
+ Vẽ thêm điểm F trên bảng phụ.
+ Chỉ ra điểm A và điểm C trên bảng phụ. Hai điểm này có gì đặc biệt?
+ Gv giới thiệu A và C gọi là hai điểm trùng nhau.
+ Gv giới thiệu mỗi hình là tập hợp các điểm. Điểm cũng là một hình.
Hs chỉ ra điểm B và D
1 hs lên bảngvẽ
+ điểm C và điểm A là một điểm
Hs chú ý
Hoạt động 2: Đường thẳng
+ Gv giới thiệu hình ảnh của đường thẳng
+ Gv yêu cầu hs quan sát hình 3(SGK)và đọc tên các đường thẳng.
+ Cho biết cách đặt tên cho đường thẳngvà cách viết tên, cách vẽ đường thẳng?
+ Đường thẳng có bị giới hạn không?
+ Hs đọc tên các đường thẳng
+ Dùng các chữ cái in thường để đặt tên cho đường thẳng. 
Hoạt động 3: Quan hệ giữa điểm và đường thẳng
+ Gv yêu cầu hs quan sát hình 4( sgk) và chỉ ra các đường thẳng , điểm trên hình.
+ Cho biết vị trí của điểm A, điểm B so với đường thẳng d?
+ Gv giới thiệu các cách diễn đạt khác nhau của hai quan hệ thuộc và không thuộc.
+ Gv yêu cầu hs làm ?(SGK)
+ Có thể vẽ được bao nhiêu điểm thuộc đường thẳng a? và bao nhiêu điểm khong thuộc đường thẳng a?
+ Gv đưa kết luận bằng bảng phụ.
+ Đường thẳng d, điểm A, điểm B.
+ Điểm A nằm trên đường thẳng d, điểm B nằm ngoài đường thẳng d.
+ 1 hs lê bảng làm.
+ Có thể vẽ được vô số điểm thuộc hay không thuộc đường thẳnga
Hoạt động 4: Luyện tập - củng cố
Gv treo bảng phụ yêu cầu hs điền vào bảng phụ
Viết thông thường
Hình vẽ
Kí hiệu
Điểm M
m
a
.M
Mẻ a
+ Quan hệ giữa điểm và đường thẳng giống quan hệ nào trong số học?
Gv yêu cầu hs làm BT1, BT3( sgk)
Bài 1(SGK)
Bài 3: (SGK)
a) Điểm A thuộc các đường thẳngn, q: Aẻn, Aẻq.
Điểm B thuộc các đường thẳngm,n,p: Bẻm,Bẻn,Bẻp
b) Bẻm, Bẻn, Bẻp, Cẻm, Cẻq
c) Dẻq, Dẽp, Dẽm, Dẽn
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
Học thuộc kiến thức trong SGK
Làm BT: 2, 4, 5, 6(SGK)
1, 2, 3, 4(SBT)
Tuần: . Ngày .. tháng  năm 20
Tiết 2
Ba điểm thẳng hàng 
NS:
ND:
Mục tiêu:
Kiến thức: Hs nắm được
Thế nào là 3 điểm thẳnghàng, ba điểm không thẳng hàng
Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng.
Kỹ năng:
Biết vẽ ba điểm thẳnghàng, ba điểm không thẳnghàng
Biết sử dụng các kí hiệu ẻ, ẽ
Biết sử dụng các thuật ngữ “nằm cùng phía”, “nằm khác phía”, “ nằm giữa”
Biết kiểm tra ba điểm có thẳng hàng hay không.
Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác , phát triển tư duy logic.
Chuẩn bị:
Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, bút dạ mực đỏ, phấn màu, thước thẳng.
Học sinh: 
Ôn kiến thức: Điểm, đường thẳng, quan hệ giữa điểm và đường thẳng.
Bảng phụ, bút dạ, thước thẳng.
Tiến trình tiết dạy:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động1: Kiểm tra bài cũ( 5 phút)
Gv nêu yêu cầu kiểm tra:
HS1: Chữa bài tập 6(SGK)
HS2: Vẽ đường thẳnga, vẽ Aẻa, Bẻa, Cẻa. Dẽa.
* Ba điểm A, B, C được gọi là ba điểm như thế nào, có quan hệ gì chúng ta cùng nghiên cứu bài hôm nay.
Hoạt động 2: Ba điểm thẳng hàng
+ Ba điểm A, B, C cùng có đặc điểm gì?
+ A, B, C được gọi là ba điểm thẳng hàng. Vậy ba điểm ntn gọi là ba điểm thẳng hàng?
+ Có đường thẳng nào đi qua ba điểm A, B, D không?
+ Ba điểm A, B, D gọi là ba điểm không thẳng hàng. Vậy ba điểm ntn gọi là ba điểm không thẳng hàng?
+ Gv đưa kết luận lên bảng phụ.
+ Muốn vẽ ba điểm thẳng hàng ta vẽ thế nào?
+ Vẽ ba điểm không thẳng hàng ta làm thế nào?
+ Gv yêu cầu hs làm BT8(SGK)
+ Để kiểm tra 3 điểm có thẳng hàng hay không ta làm thế nào?
+ Nhiều điểm thẳng hàng khi nào?
+ Gv yêu cầu hs làm BT9(SGk)
+ Cùng thuộc đường thẳng a
+ Ba điểm cùng thuộc một đường thẳng.
+ không có đường thẳng nào đi qua ba điểm A, B, D
+ Ba điểm không cùng thuộc một đường thẳng
+ Vẽ đường thẳng, lấy ba điểm thuộc đường thẳng đó.
+ Vẽ đường thẳng, lấy hai điểm thuộc đt và 1 điểm không thuộc đt.
+ Hs làm BT8
+ Dùng thước thẳng.
+ HS hoạt động nhóm làm BT
Hoạt động 3: Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng
+ Gv giới thiệu quan hệ giữa ba điểm A, B, C thẳng hàng.
+ Vẽ ba điểm M, N, P sao cho M, N, P thẳng hàng?
+ Có bao nhiêu cách vẽ?
+ Trong ba điểm thẳng hàng có bao nhiêu điểm nằm giữa hai điểm còn lại?
+ Gv đưa nội dung nhận xét lên bảng phụ.
+ 1 hs lên bảng vẽ
+ có 3 cách vẽ: điểm N nằm giữa, điểm M nằm giữa, điểm P nằm giữa.
Hoạt động4: Luyện tập – củng cố
Gv yêu cầu hs làm BT 11, 10SGK)
+ Gv nhấn mạnh không có khái niệm điểm nằm giữa khi ba điểm không thẳng hàng.
Vì vậy nếu biết một điểm nằm giữa hai điểm còn lại thì ba điểm đó thẳng hàng.
Hs lên bảng làm BT11, 10 - SGK
Bài 11(SGK)
Bài 10SGK)
a) Có 6 cách vẽ
b) Có 2 cách vẽ
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
Học thuộc bài
BTVN: 12, 13, 14(SGK)
5,6,7,11,12,13(SBT)
Tuần: . Ngày .. tháng  năm 20
Tiết 3
đường thẳng đi qua hai điểm
NS:
ND:
Mục tiêu:
Kiến thức: Hs nắm được
Có 1 và chỉ 1 đt đi qua hai điểm phân biệt.
Vị trí tương đối của hai đường thẳng.
Kỹ năng: Biết vẽ đường tẳhng đi qua hai điểm.
Biết vẽ ácc đường thẳng cắt nhau, trùng nhau, song song.
Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác, phát triển tư duy logic.
Chuẩn bị:
Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, bút mực đỏ, phấn màu, thước thẳng.
Học sinh: 
Kiến thức: đường thẳng, ba điểm thẳng hàng.
Bảng nhóm, bút dạ, thước thẳng.
Tiến trình tiết dạy:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ( 5 phút)
HS1: BT10(SGK)
HS2: BT12(SGK)
Hoạt động 2: Vẽ đường thẳng
+ Cho điểm A. Hãy vẽ đường thẳng đi qua A. 
+ Nêu cách vẽ đường thẳngđi qua A.Vẽ được bao nhiêu đường tẳhng đi qua A.
+ Cho B khác A. Vẽ đường thẳng đi qua A và B vẽ được bao nhiêu đường thẳng đi qua A và B?
+ Gv đưa nội dung nhận xét lên bảng phụ
+ Gv yêu cầu hs làm BT15( SGK)
1 hs lên bảng vẽ
 Vẽ được rất nhiều đường thẳng đi qua A.
Nhận xét(SGK)
+ Chỉ vẽ được 1 đường thẳng đi qua hai điểm A và B.
HS làm BT15
Hoạt động 3 : Tên đường thẳng
+ Nêu cách đặt tên của đường thẳng đã biết?
+ Gv giới thiệu thêm các cách đặt tên khác.
+ Gv yêu cầu hs làm ?(SGK)
+ Các đt trên có đặc điểm gì?
+ Dùng chữ cái in thường để đặt cho đt.
đường thẳng a
đường thẳng xy
đường thẳng AB
Hs hoạt động nhóm phần ?
có 6 cách gọi tên: đtAB, đtAC, đtBC, đtBA, đtCB, đtCA.
+ Cùng thuộc một đường thẳng
Hoạt động 4: Vị trí tương đối của hai đường thẳng
+ Gv yêu cầu hs quan sát hình trên bảng phụ và nhận xét số điểm chung của các đt trong các hình trên?
+ Hai đt không trùng nhau được gọi là hai đt phân biệt. Vậy hai đường thẳng phân biệt có mấy vị trí tương đối?
+ Vẽ hai đường thẳngcắt nhau, song song.
+ Cho hình vẽ sau: hãy chỉ rõ các đt trùng nhau, song song, cắt nhau
 a và b không có điểm chung
c và d có 1 điểm trung
AB và BA có vô số điểm chung.
+ có hai vị trí: Song song, cắt nhau.
+ 1 hs lên bảng vẽ
+ m, n cắt nhau, xy và zt song song, MN , MP trùng nhau
Hoạt động 4: Luyện tập – Củng cố
Gv yêu cầu hs làm BT16(SGK)
Tại sao hai điểm luôn thẳng hàng?
+ Tại sao 2 đt có hai điểm chung phân biệt thì trùng nhau.
+ Gv yêu cầu hs làm BT17;18 (SGK)
Hs đứng tại chỗ làm BT16
a) Không nói 2 điểm thẳng hàng vì 2 điểm luôn thẳng hàng.
b) Dùng thước vẽ đường thẳng đi qua A và B, Nếu C ẻđt đó thì A,B,C thẳng hàng.
Hai hs lên bảng
Bài 17(SGK)
Có tất cả 6 đt: AB, AC, BC, BD, AD, DC
Bài 18(SGK)
Có 4 đt phân biệt: MN, MQ, PQ, QN
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
Học thuộc bài
BTVN: 19, 20, 21(SGK)
 16, 17, 18, 19(SBT)
Tuần: . Ngày .. tháng  năm 20
Tiết 4
Thực hành trồng cây thẳng hàng
NS:
ND:
Mục tiêu:
Kiến thức: Thông qua tiết thực hành hs nắm vững ba điểm tẳhng hàng, ba điểm không thẳng hàng, đường thẳng đi qua hai điểm.
Kỹ năng: Biết ngắm và biết trồng cây sao cho các cây thẳng hàng nhau. Biết xếp hẳng hàng.
Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác.
Chuẩn bị:
Giáo viên: Bộ dụng cụ thực hành Toán 6,giáo án.
Học sinh: học bài cũ
Tiến trình tiết dạy:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Nhiệm vụ
Gv phổ biến nhiệm vụ, nội qui thực hành.
+ Làm thế nào để biết 3 cọc thẳng hàng?
Ngắm ở cọc 1 không nhìn thấy 2 cọc kia
Hoạt động 2: Tiến hành thực hành
+ Gv hướng dẫn cả lớp thực hành.
+ chia nhóm thực hành.
+ Quan sát và uốn nắn cho từng hs
Quan sát gv hướng dẫn
B1: Cắm cọc tiêu thẳng đứng với mặt đát tại hai điểm A và B.
B2: Em thứ nhất đứng ở A, em thứ hai cầm cọc tiêu đứng tại C ở giữa A và B.
B3: Em thứ nhất ra hiệu cho em thứ hai di chuyển cọc tiêu sao cho khi em thứ nhất thấy cọc tiêu ở A che lấp cọc tiêu ở B và C.
Thực hành theo nhóm
Hoạt động 3: Tổng kết nhận xét
Gv nhận xét từng nhóm
Thái độ, kết quả thực hành
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà
Học bài và làm các bài tập còn lại.
Tuần: . Ngày .. tháng  năm 20
Tiết 5
tia
NS:
ND:
Mục tiêu:
Kiến thức: Hs nắm được:
Định nghĩa tia theo các cách khác nhau
Hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau
Kỹ năng: Biết vẽ tia, nhận biết và vẽ hai tia đối nhau, trùng nhau. Biết phân loại hai tia chung gốc.
Chuẩn bị: 
Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, phấn màu., bút dạ mực đỏ, thước tẳhng.
Học sinh: Học bài cũ, thước thẳng, bảng nhóm, bút dạ.
Tiến trình tiết dạy:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
Gv nêu yêu cầu kiểm tra:
Vẽ đường thẳng xy, vẽ điểm 0 thuộc đường thẳng xy.
+ Dùng phấn màu tô phần đường thẳng từ 0 về bên trái.
+ Phần đường thẳng này còn được gọi là gì thì chúng ta cùng nghiên cứu bài hôm nay.
Hoạt động 2: Tia
+ Mỗi phần đường thẳng được tô màu ở trên được gọi là một tia gốc 0. Vậy thế nào là một tia gốc 0?
+ Gv giới thiệu cách gọi tên một tia.
+ lấyA, B thuộc tia 0x.
Có nhận xét gì về vị trí của A, B so với 0?
+ Vậy tia 0x bao gồm những điểm ntn so với 0?
+ Gv giới thiệu cách định nghĩa khác của tia gốc 0.
+lấyđiểm B ẻxy đọc tên các tia gốc 0?
+ Hai tia này có đặc điểm gì và còn được gọi là hai tia ntn thì chúng ta nghiên cứu phần sau.
1) Tia
+ Tia gốc 0 là một phần đt bị chia ra bởi điểm 0.
+ Cách vẽ: 
+ A, B nằm cùng phía so với 0.
+ Bao gồm những điểm nằm cùng phía so với 0.
+ tia Bx và tia By
Hoạt động 3: Hai tia đối nhau
+ Hai tia Bx và By được gọi là ... ằm giữa A và B =>AP+PB=AB.
Vậy AM+MN+NP+PB=AB.
Bài 2:
AB+BC=2+4=6=AC hay AB+BC=AC=>B nằm giữa A và C
AC+BC=3+1,5=4,5≠1,7=AB=>AC+BC=AB(1)
AB+BC=1,5+1,7=3,2≠3= AC=>AB+BC≠AC(2)
AB+AC=3+1,7=4,7≠1,5=BC=>AB+AC≠BC(3)
Từ (1);(2) và(3)=>trong 3 điểm A,B,Ckhông có điểm nằm giữahai điểm còn lại .
Hđ4: Hướng dẫn về nhà
BTVN: 47;48;49;50;51;52(SGK- 121;122)
Tuần: . Ngày .. tháng  năm 20
Tiết 10
Luyện tập
NS:
ND:
Mục tiêu:
Kiến thức: Hs được củng cố và khắc sâu kiến thức về khi nào thì AM+MB = AB và ngược lại
Kỹ năng: Nhận biết được điểm nằm giữa hai điểm, không nằm giữa hai điểm.
Thái độ: Rèn tính cẩn thận , khả năng suy luận, phát triển tư duy logic
Chuẩn bị:
Giáo viên: bảng phụ
Học sinh:
Ôn kiến thức: bài trước
Bảng nhóm
Tiến trình tiết dạy:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ(5 phút)
HS1: Khi nào thì AM+MB=AB ?
Điền vào chỗ trống:
a) B nằm giữa A và C thì 
b)AI+IB =AB thì I  A và C
c)NK+ = NC thì  N và C
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 47(sgk)
Gv hướng dẫn hs trình bày
Bài 48(sgk)
Gv yêu cầu hs tóm tắt đề bài
Bài 49(sgk)
Gv yêu cầu hs hoạt động nhóm
Bài 48(sbt)
Muốn chỉ ra điểm M không nằm giữa hai điểm A và B cần có điều gì?
Bài 52(sgk)
Gv treo hình hình vẽ lên bảng yêu cầu trả lời miệng
Bài 47(sgk):
MẻEF=>M nằm giữa E và F => EM+MF =EF
Thay EM=4cm; EF=8cm; ta có: 4+MF = 8
 MF = 8 - 4 = 4 cm
Vậy ME =MF
Bài 48(sgk)
1/5 sợi dây dài: 1/5.1,25 = 0,25 (m)
Chiều rộng lớp học là: 4.1,25+0,25 = 5,25(m)
Bài 49(sgk)
a) 
M nằm giữa A và N=>
AM+MN =AN
N nằm giữa M và B
=> MN+NB =MB
mà AN=MB( theo đb)
=> AM+MN=MN+MB
=>AM=NB
b) 
N nằm giữa A và M
=>AN+NM=AM
M nằm giữa N và B
=>NM+MB =NB
mà AN = MB(theo đb)
=>AM=NB
Bài 51(sgk)
Có TA+VA=1+2=3 = VT
Hay TA+VA=VT
=>A nằm giữa V và T
Bài 48(sbt):
a)AM+MB = 3,7+2,3=6ạ 5
hay AM+MB ạ AB
=> M không nằm giữa A và B
 AB+BM= 7,3 ạ3,7
=> B không nằm giữa A và M
 AM+AB=8,7 ạ 2,3
=> A ko nằm giữa M và B
Vậy trong 3 điểm A, B, C không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại.
b)Theo phần a => A,B,M không thẳng hàng
Bài 52(sgk)
Di theo đoạn thẳng AB là ngắn nhất.
Hướng dẫn về nhà
BTVN: 44;45;46;49;50;51(sbt)
Tuần: . Ngày .. tháng  năm 20
Ngày soạn Ngày dạy
	Tiết 11.	Vẽ đoạn thẳng cho biết độ dài
I.Mục tiêu:
Kiến thức: 
Hs nắm được trên tia 0x có 1 và chỉ 1 điểm M sao cho 0M = m(m>0)
Trên tia 0x Nếu 0M = a; 0N=b và a< b thì M nằm giữa 0 và N
Kỹ năng: Biết cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước
Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác, tư duy logic.
Chuẩn bị:
Giáo viên: SGK, bảng phụ, thước thẳng , compa
Học sinh: Ôn kiến thức về độ dài đoạn thẳng, vẽ đoạn thẳng, điểm nằm giữa hai điểm.
SGK, thước thẳng, compa
Tiến trình dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt đông của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ(5 phút)
Trên 1 đường thẳng hãy vẽ 3 điểm A,B,C sao cho: AB=10cm; AC=4cm; CB=6cm(B,CẻAB)
a) Hỏi điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? Vì sao?
b)Mô tả lại cách vẽ?
+ Vậy để vẽ 0M=a trên tia 0x ta làm ntn thì chúng ta nghiên cứu bài hôm nay
Hoạt động 2: Vẽ 1 đoạn thẳng trên tia(10ph)
+ Để vẽ đường thẳng cần xác định mấy điểm?
+Để vẽ đoạn thẳng cần xác định mấy điểm? Nên lấy điểm nào?
Dùng dụng cụ nào? Cách vẽ?
+GV giới thiệu cách vẽ 0M bằng compa
+Có nhận xét gì về cách vẽ của điểm M ở hai cách vẽ trên?
GV chốt lại
Gv yêu cầu hs làm VD2.
Dùng dụng cụ nào để vẽ?
Nêu cách vẽ
1) Vẽ đoạn thẳng trên tia
+ Vẽ đường thẳng cần xác định 2 điểm.
+ Vẽ đoạn thẳng cần xác định hai đầu mút.
a)VD1: Trên tia 0x vẽ 0M = 2cm
c1: Dùng thước
C2: Dùng compa
b) NX(sgk)
Dùng com pa để vẽ
HS nêu cách vẽ
Một HS lên bảng vẽ
Hoạt động 3: Vẽ hai đoạn thẳng trên tia(8ph)
Yêu cầu HS đọc nội dung VD (SGK/123)
Gọi 1 HS lên bảng vẽ
Có kết luận gì về vị trí của M, N ở trên.?
Vậy Nếu trên tia 0x có 0M =a; 0N= b và a<b thì điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại?
Nếu b = a thì kết luận gì về M và N?
- Với A, B, C thẳng hàng: AB= m; AC=n; m< n thì có kết luận gì?
- Một HS lên bảng vẽ
M nằm giữa 0 và N
HS đứng tại chỗ trả lời
+M trùng với N
NX(sgk)
Hoạt động 4: Củng cố(20ph)
Bài 54:
Gv hướng dẫn hs trình bày bài
Bài 55: (sgk)
Gv yêu cầu hs hoạt động nhóm
Gọi đại diện nhóm lên trình bầy lời giải
Bài 54(sgk)
Ta có:
A,Bẻ tia 0xvà 0A=2cm<5cm=0B
=> A nằm giữa 0 và B
=> 0A+AB=0B
Thay 0A=2cm; 0B = 5cm
=> 2+ AB = 5
AB = 5 – 2 = 3cm(1)
+ B, Cẻ0x; 0B=5<8=0C
=> B nằm giữa 0 và C
=>0B+BC=0C
Thay 0B = 5; 0C = 8
5+ BC= 8
 BC = 8 – 5 = 3cm (2)
Từ (1) và (2) =>AB=BC
Bài 55:
HS thảo luận nhóm
Có 2 trường hợp hình vẽ
a) B thuộc đoạn thẳng OA
b) B thuộc tia đối của tia OA
Hướng dẫn về nhà(2ph)
Học thuộc bài theo SGK
BTVN; 53; 56; 57; 58; 59(sgk)
Tuần: . Ngày .. tháng  năm 2008
D.Rút kinh nghiệm
Ngày soạn Ngày dạy
	Tiết 12.	Trung điểm của đoạn thẳng
I. Mục tiêu:
Kiến thức: Hs hiểu trung điểm của đoạn thẳng AB là gì?
Kỹ năng: Hs biết vẽ trung điểm của đoạn thẳng.
Biết nhận biết một điểm có là trung điểm của đoạn thẳng hay không.
Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác, phát triển tư duy logic cho HS
Chuẩn bị:
Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, giấy trắng, dây không dãn
Học sinh: 
Ôn kiến thức: Điểm nằm giữa hai điểm, cộng đoạn thẳng, vẽ đoạn thẳng biết độ dài.
Bảng nhóm, giấy trắng, dây không dãn
Tiến trình tiết dạy
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ(5 phút)
Cho AB = 4cm. Trên AB vẽ M sao cho AM = 2cm. So sánh AM và MB
+ Điểm M còn được gọi là gì của AB và cách vẽ điểm M như thế nào thì chúng ta nghiên cứu bài hôm nay.
1 hs lên bảng
Cả lớp làm vào vở
Hoạt động 2: Trung điểm của đoạn thẳng(10ph)
+ Điểm M có đặc điểm gì ?
+ Điểm M được gọi là trung điểm của đoạn thẳng AB. Vậy trung điểm của đoạn thẳng là gì?
+ M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M cần thoả mãn những điều kiện gì?
+ Gv hướng dẫn hs viết theo kí hiệu
+ Một đoạn thẳng có mấy trung điểm, mấy điểm nằm giữa.
Cho hình vẽ sau:
a) Gọi tên các đoạn thẳng bằng nhau trên hình?
b) Chọn Đ, S:
1)D là trung điểm của BC
2)M là trung điểm của AD.
3)B là trung điểm của AC
+ Làm thế nào để vẽ được trung điểm của đoạn thẳng chúng ta sang phần sau
1) Trung điểm của đoạn thẳng
a) VD:
AM =MB =2cm
+ M nằm giữa A và B; M cách đều A và B
+ là điểm nằm giữa và cách đều hai đầu mút của đoạn thẳng.
b) ĐN:
M là trung điểm của đoạn thẳng AB úAM+MB =AB và MA =MB
Một đoạn thẳng có 1 trung điểm, có vô số điểm nằm giữa .
Hs hoạt động nhóm
Các nhóm thảo luận và làm bài
Đại diện các nhóm lên bảng trình bầy kết quả của nhóm mình.
a) Các đoạn thẳng bằng nhau trên hình vẽ là:
BA = BC; DB = DC
b) S - S - Đ
Hoạt động 3: Cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng (12ph)
Cho đoạn thẳng MN=6cm. Hãy vẽ trung điểm I của MN
+ Nêu cách vẽ. Giải thích
+ Hãy vẽ 1 đoạn thẳng ra giấy trắng. Không dùng thao tác đo đạc hãy xác định trung điểm của đoạn thẳng đó.
+ Làm thế nào để chia bàn hs thành hai phần bằng nhau mà không dùng thao tác đo đạc?
2) Cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng;
a) Dùng đo đạc
I là trung điểm của MN 
=> MI+IN = Mn và MI =IN
=> MI = IN = MN/2 = 3cm
Cách vẽ: Trên MN vẽ I sao cho MI = 3cm
b) Gấp giấy
 + Gấp giấy sao cho hai đầu mút của đoạn thẳng trúng nhau. Khi đó nét gấp cắt đoạn thẳng tại một điểm, điểm đó chính là trung điểm của đoạn thẳng.
+ Dùng dây không dãn đo và cắt sao cho chiều dài của dây bằng chiều dài của bàn. Gấp đôi dây lại ta sẽ xác định được điểm chính giữa của bàn.
Hoạt động 4: Luyện tập – củng cố(15ph)
Bài 63(sgk)
Gv yêu cầu hs giải thích
-Qua bài tập trên rút ra dấu hiệu để chứng minh 1 điểm là trung điểm của 1 đoạn thẳng cho trước
Bài 60(sgk)
Gv hướng dẫn hs trình bày
Bài 63(sgk)
Chọn c, d
Có 2 cách để chứng minh điểm M là trung điểm của đoạn thẳng AB:
C1: M nằm giữa A và B, MA = MB
C2: MA = MB = AB
Bài 60(sgk):
a) có A,Bẻ0x; 
 0A=2cm<4cm=0B
=>A nằm giữa 0 và B
b)A nằm giữa 0 và B => 
=>0A+AB=0B
Thay 0A=2cm; 0B=4cm
Ta được:
2 + AB = 4
Ab = 4 – 2 = 2cm
Vậy 0A = AB
c) có A nằm giữa 0 và B và 0A=AB =>A là trung điểm của 0B 
Hướng dẫn về nhà(2ph):
BTVN: Trả lời câu: 1,2,3,4,5(sgk-127)
61,62,64,65(sgk)
Tuần: . Ngày .. tháng  năm 2008
D.Rút kinh nghiệm:
Tiết 13
Ôn tập chương I
NS:
ND:
Mục tiêu:
Kiến thức: Hệ thống hoá kiến thức về điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng, trung điểm của đoạn thẳng(khái niệm, tính chất, cách nhận biết)
Kỹ năng: Sử dụng thành thạo thước thước thẳng có chia khoảng, compa, vẽ đoạn thẳng, suy luận đơn giản.
Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác, phát triển tư duy logic.
Chuẩn bị:
Giáo viên: Giáo án, bảng phụ
Học sinh: Ôn kiến thức về điểm, đường thẳng, đoạn thẳng, tia, trung điểm của đoạn thẳng, điểm nằm giữa hai điểm.
Bảng nhóm
Tiến trình tiết dạy:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Ôn tập lí thuyết
+ Gv yêu cầu hs lên bảng hoàn thành bảng sau:
Từ bảng gv yêu cầu hs nêu các kiến thức liên quan
Bài 2: Cho M, N
+ Vẽ aa’ đi qua MN
+ Vẽ xx’ cắt MN tại trung điểm của MN.
+ Trên hình có những đoạn thẳng nào? Kể tên 1 số tia trên hình, hai tia đối nhau.
+ Nếu MN = 5cm thì MI=?
IN=?
Bài 3: Điền vào chỗ trống để được câu đúng:
a)Trong 3 điểm thẳng hàng có  điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
b)Có 1 và chỉ 1 đường thẳng đi qua 
c)Mỗi điểm trên đường thẳng là  của hai tia đối nhau.
d)Nếu  thì AM+MB = AB
e)Nếu AM=MB=1/2AB thì 
Bài 4: Chọn Đ, S:
a)Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M cách đều A và B.
b)Nếu M cách đều A và B thì M là trung điểm của AB.
c)Trung điểm của đoạn thẳng là điểm nằm giữa và cách đều hai đầu mút của đoạn thẳng.
d) Hai tia chung gốc thì đối nhau.
Bài 5: Trên tia 0x vẽ M,N sao cho 0M=3cm, 0N= 8cm. 
a) Tính MN?
b)Trên tia đối của tia MN lấy P sao cho MP =5cm. M có phải là trung điểm của PN không? Tại sao?
Tên thường gọi
Hình vẽ
Kí hiệu
Điểm
a
Đoạn thẳng
Tia 0x
Aẻd
Hai tia đối nhau
Bài 2: 
Bài 3: 
a)1 và chỉ 1
b)hai điểm phân biệt
c)gốc chung
d)M nằm giữa A và B
e)M là trung điểm của AB
Bài 4: 
a)Đ
b)S
c)Đ
d)S
Bài 5:
Cho M,Nẻ0x:0M=3cm,0N=8cm
Hỏi a)Tính MN
 b)Pẻtia đối My của tia MN: MP=5cm. M có là trung điểm của PNkhông? Tại sao?
Giải:
a) Có M,Nẻ0x(đb) mà 0M=3cm<0N=8cm
=>M nằm giữa 0 và N
=>0M+MN=0N
 MN=0N-0M
Thay 0N=8cm, 0M=3cm
=>MN=8-3=5cm
b)NẻMx; PẻMy; Mx và My đối nhau=> M nằm giữa P và N(1)
mà PM=5cm; MN=5cm =>MN=PM(2)
Từ (1) và (2) =>M là trung điểm của PN.
Hướng dẫn về nhà
Ôn bài giờ sau kiểm tra 1 tiết
Tuần: . Ngày .. tháng  năm 20

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an Hinh 6 ki 1(2).doc