Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 65: Bội và ước của một số nguyên - Trần Thị Giao Linh

Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 65: Bội và ước của một số nguyên - Trần Thị Giao Linh

Hoạt động của thầy và trò

Cho HS cả lớp làm (SGK-Tr96)

Gọi 1 HS lên bảng làm bài

Lên bảng thực hiện

Nhận xét bài làm trên bảng

Nhận xét

Ta đã biết với a, b ; nếu a thì a là bội của b còn b là ước của a

Vậy khi nào ta nói a chia hết cho b?

a chia hết cho b nếu có số tự nhiên q sao cho a = b. q

Đó là câu trả lời của

Tương tự cho a, b . Nếu có số tự nhiên q sao cho a = b. q thì ta nói a chia hết cho b. Ta còn nói a là bội của b còn b là ước của a

Hãy nhắc lại định nghĩa bội và ước của 1 số nguyên?

Căn cứ vào định nghĩa trên em hãy cho biết 6 là bội của những số nào?

Số 6 là bội của

-6 là bội của những số nào?

-6 là bội của

Như vậy 6; -6 cùng là bội của

Làm (SGK-Tr96)

Thực hiện

Đọc chú ý (SGK-Tr96)

Đọc bài

Tại sao số 0 là bội của mọi số nguyên khác 0?

Vì 0 chia hết cho mọi số nguyên khác 0

Tại sao số 0 không phải là ước của bất kì số nguyên nào?

 Vì theo điền kiện của phép chia , phép chia chỉ thực hiện được nếu số chia khác 0

Tại sao 1 và -1 là ước của mọi số nguyên?

Vì mọi số nguyên đều chia hết cho 1 và (-1)

Tìm các ước của (-10)

Các ước của (-10) là:

Tìm các ước chung của 6 và (-10)?

Các ước chung của 6 và (-10) là:

Tìm vài bội của 3

B(3)=0;

Đọc các tính chất (SGK-Tr97)

Nêu tính chất 1: nếu và thì

Lấy ví dụ minh hoạ cho tính chất

trên

Lấy ví dụ

Nêu tính chất 3

Lấy ví dụ minh hoạ cho tính chất 3

Yêu cầu HS làm (SGK- Tr97)

Trả lời

 

doc 4 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 11Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 65: Bội và ước của một số nguyên - Trần Thị Giao Linh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 	
 Ngày dạy: Dạy lớp: 6A
 Ngày dạy: Dạy lớp: 6B
Tiết 65: BỘI VÀ ƯỚC CỦA MỘT SỐ NGUYÊN 
1. Mục tiêu :
 a. Kiến thức:
 -HS biết các khái niệm bội và ước của 1 số nguyên, khái niệm “chia hết cho”
 -HS hiểu được ba tính chất liên quan với khái niệm “chia hết cho”
 b. Kỹ năng:
 -Biết tìm bội và ước của 1 số nguyên
 c. Thái độ:
 - Yêu cầu tính toán nhanh, chính xác
2. Chuẩn bị của Gv và HS
 a. Chuẩn bị của Gv : Giáo án, bảng phụ , thước thẳng 
 b. Chuẩn bị của HS: Ôn bội và ước của số tự nhiên, tính chất chia hết của 1 tổng
3. Tiến trình bài dạy:
a. Kiểm tra bài cũ: 
 *) Câu hỏi:
 ? HS1:
-Chữa bài tập 143 (SBT-Tr72)
-Dấu của tích phụ thuộc vào thừa số nguyên như thế nào?
 ? HS2:
-Cho a, b; khi nào a là bội của b, b là ước của a
-Tìm các ước trong N của 6; tìm hai bội trong N của 6
*) Yêu cầu trả lời
HS1:
-Bài tập 143 (SBT-Tr72)
a) (-3). 1574. (-7). (-11). (-10) > 0 vì thừa số âm chẵn
b) 25 - 
-Tích mang dấu (+) nếu thừa số âm là chẵn. Tích mang dấu (-) nếu thừa số âm là lẻ
HS2:
-Nếu có số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b thì ta nói a là bội của b, b là ước của a
-Ước trong N của 6 là: 1 ; 2 ; 3 ; 6
 Hai bội trong N của 6 là: 6 ; 12
 Đặt vấn đề: Các em đã nắm vững được khái niệm, tính chất về bội và ước của 1 số tự nhiên. Vậy với số nguyên thì khái niệm bội và ước được phát biểu nhưthế nào?
 Nó có những tính chất gì? Ta học bài hôm nay
b. Nội dung bài mới: 
Hoạt động của thầy và trò
Học sinh ghi
GV
GV
HS
HS
GV
GV
?Tb
HS
GV
GV
?Tb
?Tb
?K
Gv
HS
HS
?K
HS
?K
HS
?G
HS
?Tb
HS
?Tb
?Tb
HS
GV
HS
HS
GV
HS
GV
Cho HS cả lớp làm (SGK-Tr96)
Gọi 1 HS lên bảng làm bài
Lên bảng thực hiện
Nhận xét bài làm trên bảng
Nhận xét
Ta đã biết với a, b; nếu athì a là bội của b còn b là ước của a
Vậy khi nào ta nói a chia hết cho b?
a chia hết cho b nếu có số tự nhiên q sao cho a = b. q
Đó là câu trả lời của 
Tương tự cho a, b. Nếu có số tự nhiên q sao cho a = b. q thì ta nói a chia hết cho b. Ta còn nói a là bội của b còn b là ước của a
Hãy nhắc lại định nghĩa bội và ước của 1 số nguyên?
Căn cứ vào định nghĩa trên em hãy cho biết 6 là bội của những số nào?
Số 6 là bội của 
-6 là bội của những số nào?
-6 là bội của 
Như vậy 6; -6 cùng là bội của 
Làm (SGK-Tr96)
Thực hiện
Đọc chú ý (SGK-Tr96)
Đọc bài
Tại sao số 0 là bội của mọi số nguyên khác 0?
Vì 0 chia hết cho mọi số nguyên khác 0
Tại sao số 0 không phải là ước của bất kì số nguyên nào?
 Vì theo điền kiện của phép chia , phép chia chỉ thực hiện được nếu số chia khác 0
Tại sao 1 và -1 là ước của mọi số nguyên?
Vì mọi số nguyên đều chia hết cho 1 và (-1)
Tìm các ước của (-10)
Các ước của (-10) là: 
Tìm các ước chung của 6 và (-10)?
Các ước chung của 6 và (-10) là: 
Tìm vài bội của 3
B(3)=0; 
Đọc các tính chất (SGK-Tr97)
Nêu tính chất 1: nếu và thì 
Lấy ví dụ minh hoạ cho tính chất 
trên 
Lấy ví dụ
Nêu tính chất 3
Lấy ví dụ minh hoạ cho tính chất 3
Yêu cầu HS làm (SGK- Tr97)
Trả lời
1/ Bội và ước của một số nguyên.
( SGK- Tr96)
Giải
6 = 1.6 = (-1) .(-6) = 2.3 = (-2).(-3)
-6= (-1).6 = 1.(-6) = (-2).3 = 2.(-3)
(SGK- Tr96)
Giải
Với a,b N; b0, a chia hết cho b nếu có số tự nhiên q sao cho a = b.q
*) Định nghĩa(SGK- Tr96)
*) Ví dụ1:
 6 là bội của 
-6 là bội của 
(SGK-Tr96)
Giải
 Hai bội của 6 là: 6 ;12
 Hai ước của 6 là: 1; -1
*) Chú ý (SGK-Tr96)
*) Ví dụ 2
+) Các ước của (-10) là: 
+) Vài bội của 3 là: 0; 
2/ Tính chất.
 a) và 
Ví dụ: 12 (-6) và 
 b) (mZ)
Ví dụ: 
c) và và c
 Ví dụ: 
(SGK- Tr97)
Giải
a)Ba bội của(-5) là: -5 ; 10 ; -10
b)Các ước của (-10)là:
c. Củng cố và luyện tập: ( 10') 
?Tb
HS
GV
HS
HS
HS
GV
GV
HS
HS
HS
Khi nào ta nói a chia hết cho b?
Nhắc lại các tính chất liên quan đến “chia hết cho trong bài”
Yêu cầu HS nghiên cứu và làm bài tập 101; 102 (SGK- Tr97)
Hai em lên bảng làm bài? 
HS dưới lớp làm bài vào vở
Nhận xét bài làm trên bảng
Nhận xét
Treo bảng phụ ghi bài tập 105(SGK- Tr97)
Nghiên cứu và thảo luận nhóm làm bài tập 105
Đại diện một nhóm lên bảng điền vào bảng
Các nhóm khác nhận xét?
3/ Luyện tập.
*) Bài tập 101(SGK- Tr97)
Giải
Năm bội của 3 là: 0; 3 ; -3; 6; -6
Năm bội của (-3) là: 0; 3 ; -3; 9 ;-9
*) Bài tập 102(SGK- Tr97)
 Giải
Các ước của (-3) là: 
Các ước của 6 là:
Các ước của 11 là: 
Các ước của (-1) là:
*) Bài tập 105(SGK- Tr97)
 Giải
a
42
-25
2
-26
0
9
b
-3
-5
-2
7
-1
a :b
-14
5
-1
-2
0
-9
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :(2')
 -Học thuộc định nghĩa a chia hết cho b trong Z, nắm vững các chú ý và 3 tính chất liên quan đến khái niệm “chia hết cho”
 -Làm bài tập: 103; 104; 106 (SGK-Tr97); bài 154; 157 (SBT-Tr73)
 -Làm các câu hỏi ôn tập chương II (SGK-Tr98), bổ sung thêm hai câu hỏi
 1) Phát biểu qui tắc dấu ngoặc, qui tắc chuyển vế
 2) Với a, bkhi nào a là bội của b và b là ước của a 
	_______________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docTiết 65.doc