Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 1 đến 6 - Năm học 2008-2009 - Phạm Thị Hải Sâm

Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 1 đến 6 - Năm học 2008-2009 - Phạm Thị Hải Sâm

A. Mục tiêu

- Học sinh hiểu được như thế nào là ba điểm thẳng hàng, không thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm và biết cách vẽ chúng.

- Sử dụng được các thuật ngữ: Nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.

- Rèn luyện kỹ năng sử dụng đường thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng.

B. Phương tiện: SGK và SBT toán 6 tập 1. Bảng phụ, phấn màu.

C. Các hoạt động dạy học

Hoạt động 1: Bài cũ

Gọi 1 HS lên làm bài tập 6 SGK

Cả lớp cùng vẽ vào vở nháp, nhận xét và cho điểm bài làm của bạn.

Số 6:

 m

a) A m ; B m

b) C m; D m

c) E m ; H m.

Hoạt động 2: Ba điểm thẳng hàng

- HS làm vào giấy nháp.

+ Vẽ đường thẳng a. Vẽ 3 điểm A, C, D thuộc a.

+ Vẽ đường thẳng b, vẽ A b

C b và B b.

+ Nhận xét: Vị trí 3 điểm A, D, C đối với a

 a

Ba điểm A, B, C thẳng hàng.

Ví trí 3 điểm A; B; C đối với b ?

Vậy khi nào thì 3 điểm A; D; C thẳng hàng

- Khi nào thì 3 điểm A, B, C không thẳng hàng ?.

- Nêu cách vẽ 3 điểm M, N, P thẳng hàng và vẽ ( số 10. a SGk). Học sinh vẽ. Nêu cách vẽ 3 điểm T, Q, R không thẳng hàng và vẽ ( Số 10. c, SGK), HS làm Ba điểm A, B, C không thẳng hàng

Vậy: Khi 3 điểm A, C, D cùng thuộc một đường thẳng ta nói rằng chúng thẳng hàng

Hoạt động 3: II. Quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng

- HS quan sát hình 9 SGK.

Đọc các hình mô tả vị trí tương đối của 3 điểm thẳng hàng trên hình đó ?

- Trong 3 điểm thẳng hàng có mấy điểm nằm giữa hai điểm còn lại?

A,C,B C và B nằm cùng phía đ/c A

thẳng hàng A, C nằm cùng phía đ/v B

 A nằm khác phía đ/v C

 C nằm giữa 2 điểm A và B

 

doc 17 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 365Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 1 đến 6 - Năm học 2008-2009 - Phạm Thị Hải Sâm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 09/09/2008
Chương I: Đoạn Thẳng
Tiết 1: Điểm - Đường Thẳng 
a. Mục tiêu:
- Học sinh hiểu điểm là gì ? Đường thẳng là gì ?
-Hiểu quan hệ điểm thuộc (không thuộc) đường thẳng.
- Biết vẽ điểm, đường thẳng và cách đặt tên của điểm, đường thẳng.
- Biết ký hiệu điểm, đường thẳng và biết sử dụng ký hiệu ẻ;ẽ.
B. Phương tiện:
sgk: Thước thẳng, chỉ căng, bảng phụ, phấn màu.
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Giáo viên giới thiệu về bộ môn hình học như sgk.- Giáo viên vẽ một số chấm nhỏ trên bảng.
- Giới thiệu "Điểm".
- Đặt tên cho điểm bằng chữ cái in hoa: A, B, C,
- Quan sát hình 1 (sgk) Đọc tên nêu cách vẽ điểm ?
- Quan sát bảng phụ: Hãy chỉ ra điểm C, điểm D ?
- Bảng phụ ghi các điểm ở bên có gì sai ?
- Quan sát hình 2: Đọc tên và chỉ ra các điểm trong hình ?
- GV nói: 1 điểm mang hai tên A và C. Ta nói hai điểm A và C trùng nhau
GV thông báo: -Hai điểm phân biệt.
 -Bất cứ hình nào cũng là một tập hợp điểm. 
- Điểm cũng là một hình.
- Một dấu chấm nhỏ trên trang giấy
 ( bảng) là hình ảnh của 1 điểm.
- Dùng các chữ cái in hoa để đặt tên cho điểm.
 A B AC
 C Hình 1 Hình 2
A B
 C D
 .
 Bảng phụ 
Bất cư hình nào cũng là một tập hợp điểm.
Hoạt động 3: II Đường thẳng:
- Giáo viên nêu hình ảnh của đường thẳng
- Sợi chỉ căng mép bàn  là hình ảnh 
- Sợi chỉ căng mép bàn, 
- Quan sát hình 3 SGK.
Đọc tên đường thẳng ?
Cách viết tên đường thẳng ?
- GV vẽ hình 3 lên bảng, yêu cầu HS theo dõi thao tác của giáo viên.
Mỗi em vẽ hình 3 vào vở của mình và tìm hiểu ảnh của đường thẳng trong thực tế.
của đường thẳng.
- Dùng thước thẳng và bút để vẽ đường thẳng.
- Dùng chữ cái thường để đặt tên cho đường thẳng: a, d, 
- Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía.
 a
	p
Hoạt động 4: Điểm thuộc ( Không thuộc) đường thẳng
Cho HS quan sát hình 4SGK
- Nhìn vào hình vẽ cho biết điểm A; B có vị trí như thế nào đối với d ?
- GV nêu các diễn đạt khác nhau. 
- Diễn đạt bằng ký hiệu ?
GV vẽ hình 5 SGK lên bảng, HS vẽ vào vở và trả lời câu hỏi.
Cử đại diện nhóm 1 lên bảng vẽ và trả lời câu hỏi ở SGK.
HS nhận xét bài làm của bạn và kiểm tra chéo lẫn nhau.
- GV dùng bảng phụ tóm tắt kiến thức
Đại diện nhóm 2 lên điền vào ô trống. Cả lớp góp ý, bổ sung.
Mỗi cá nhân tóm tắt vào vở ghi.
 d
.
 A
 B
 A nằm trên đường thẳng d
A ẻ d Đường thằng d đi qua điểm A.
 Đường thẳng d chứa điểm A 
 Điểm B nằm ngoài đường thẳng d 
B ẽd Đường thẳng d không đi qua đ B
 Đường thẳng d không chứa đ B
Vậy: Hỏi một đường thẳng bất kỳ có những điểm thuộc đường thẳng đó và có những điểm không thuộc đường thẳng đó.
Cách viết thông thường
Hình vẽ
Ký hiệu
Điểm M
M
Đường thẳng a
 a 
a
M thuộc đường thẳng a
M a
M ẻa
Điểm N nằm ngoài đường thẳng a 
 a
 N
Nẽ a
Hoạt động 5: Củng cố
 - Bài 1: GV vẽ hình lên bảng, HS hoạt động cá nhân làm.
- Bài 2: HS thảo luận nhóm vẽ vào giáy nháp.
- Đại diện nhóm 3 lên bảng vẽ cả lớp góp ý nhận xét.
- Bài 3: GV vẽ hình lên bảng, HS đứng tại chổ trả lời.
- Bài 4: HS làm vào giấy nháp, GV kiểm tra.
- Bài 7: Cả lớp cùng gấp, 1 HS trả lời.
Hoạt động 6: Hướng dẫn dặn dò
- Học bài theo SGK.
- Làm bài tập số 5; 6 SGK
Làm thêm số 1 -> số 4 SBT toán 6 tập 1
Ngày soạn : 12/09/2008.
Tiết 2: ba điểm thẳng hàng
A. Mục tiêu
- Học sinh hiểu được như thế nào là ba điểm thẳng hàng, không thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm và biết cách vẽ chúng.
- Sử dụng được các thuật ngữ: Nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.
- Rèn luyện kỹ năng sử dụng đường thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng.
B. Phương tiện: SGK và SBT toán 6 tập 1. Bảng phụ, phấn màu.
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Bài cũ
Gọi 1 HS lên làm bài tập 6 SGK
 B
Cả lớp cùng vẽ vào vở nháp, nhận xét và cho điểm bài làm của bạn.
 C
 D
Số 6:
 H
 A
 m 
 E
a) A ẻ m ; B ẽm
b) C ẻ m; D ẻ m
c) E ẽm ; H ẽ m.
A
Hoạt động 2: Ba điểm thẳng hàng
- HS làm vào giấy nháp.
+ Vẽ đường thẳng a. Vẽ 3 điểm A, C, D thuộc a.
+ Vẽ đường thẳng b, vẽ A ẻ b
C ẻ b và B ẽb.
+ Nhận xét: Vị trí 3 điểm A, D, C đối với a 
C
D
 a
Ba điểm A, B, C thẳng hàng.
B
A
C
b
Ví trí 3 điểm A; B; C đối với b ?
Vậy khi nào thì 3 điểm A; D; C thẳng hàng 
- Khi nào thì 3 điểm A, B, C không thẳng hàng ?.
- Nêu cách vẽ 3 điểm M, N, P thẳng hàng và vẽ ( số 10. a SGk). Học sinh vẽ. Nêu cách vẽ 3 điểm T, Q, R không thẳng hàng và vẽ ( Số 10. c, SGK), HS làm
P
N
P
Ba điểm A, B, C không thẳng hàng
Vậy: Khi 3 điểm A, C, D cùng thuộc một đường thẳng ta nói rằng chúng thẳng hàng
Hoạt động 3: II. Quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng
- HS quan sát hình 9 SGK.
Đọc các hình mô tả vị trí tương đối của 3 điểm thẳng hàng trên hình đó ?
- Trong 3 điểm thẳng hàng có mấy điểm nằm giữa hai điểm còn lại?
B
C
A
A,C,B C và B nằm cùng phía đ/c A
thẳng hàng A, C nằm cùng phía đ/v B
 A nằm khác phía đ/v C
 C nằm giữa 2 điểm A và B
Hoạt động 4: Củng cố
- HS dùng thước thẳng và SGK để làm bài tập số 9.
- Vẽ 3 điểm M, N, P sao cho chúng thẳng hàng và điểm N nằm giữa hai điểm M và P ?
Hình vẽ có mấy trường hợp ?
N
P
M
Nhận xét: 
Trong 3 điểm thẳng hàng có một điểm và chỉ một điểm nằm giữa 2 điểm còn lại.
Đại diện một nhóm lên vẽ.
 Vẽ 3 điểm A, B, C thẳng hàng sao cho B không nằm giữa A và C
Hình vẽ có mấy trường hợp ?
(Đại diện nhóm 2 lên làm- Cả lớp góp ý bổ sung)
GV: Dùng bảng phụ để khẳng định không có điểm nào nằm giữa khi 3 điểm không thẳng hàng.
 A A 
 A 
 B C B
 C C
 B
Điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại trong mỗi hình ?
Hoạt động 5: Hướng dẫn dặn dò
- Học sinh nắm vững khái niệm ba điểm thẳng hàng, không thẳng hàng.
- Khi nào thì một điểm nằm giữa hai điểm còn lại ?
Hướng dẫn bài tập
Bài 8: Yêu cầu học sinh dùng thước thẳng và bút chì để kiểm tra trong SGK rồi trả lời.
Bài 11: HS đứng tại chỗ đọc, GV và cả lớp góp ý bổ sung.
BTVN: 12; 13; 14 SGK và 6; 12; 13 SBT toán 6.
HS khá: 8; 9; 10; 11 SBT toán 6 tập 1.
Ngày soạn : 19/09/2008
Tiết 3 Đường thẳng đi qua hai điểm
A. Mục tiêu
- Học sinh biết cách vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm qua đó biết rằng có một đường thẳng và chỉ có một đường thẳng đi qua hai điểm.
- Biết được cách đặt và gọi tên đường thẳng.
- Biết được vị trí tương đối của hai đường thẳng: Trùng nhau, Cắt nhau tại một điểm hoặc song song (không có điểm chung nào).
- Rèn luyện kỹ năng diễn đạt bằng lời và vẽ hình cẩn thận, chính xác.
B. Phương tiện: sgk,thước thẳng:
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Bài cũ:
- Khi nào thì 3 điểm thẳng hàng ? không thẳng hàng ?
- Cách vẽ 3 điểm thẳng hàng ? không thẳng hàng ?
- Làm bài tập 13 (sgk)
Hoạt động2: I.Vẽ đường thẳng:
- Cho điểm A vẽ đường thẳng đi qua A ? vẽ được mấy đường thẳng?
- Cho thêm điểm B khác A. Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A và B ? Vẽ được mấy đường thẳng ? =) Nhận xét? Học sinh nêu cách vẽ đường thẳng,GV thao tác vẽ lên bảng.
- Nhắc lại nhận xét ?
- Học sinh làm bài tập 15 (sgk).
ã
ã
 A B
Có một chỉ và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm A và B.
Các đường thẳng và tên của chúng.
 x
 a
	 y
Hoạt động3: II Tên đường thẳng:
- GV dùng bảng phụ để nêu cách đặt tên và cách gọi (viết ) đường thẳng.
- Học sinh làm ? vào vở nháp, đại diện nhóm đứng tại chỗ trả lời.
- Các cách gọi đó chỉ mấy đường thẳng ?
 Đường thẳng xy
(hoặc đường thẳng yx)
ã
ã
 A B
ĐườngthẳngAB
Hoạt động 4:Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song:
- GV nói: Các đường thẳng ở hình bài tập ? các em vừa làm chính là các đường thẳng trùng nhau.
- GVnói: Hai đường thẳng không trùng nhau gọi là hai đường thẳng phân biệt.
- Vẽ hai đường thẳng phân biệt có 1 điểm chung không có điểm chung ?
=) Dẫn đến nhận xét: Hai đường thẳng phân biệt thì hoặc cắt nhau hoặc song song.
- GV nêu ý như sgk
ã
ã
ã
 A B C
Hai đường thẳng AB và AC trùng nhau.
ã
 B 
ã
ã
 A C
Hai đường thẳng AB và AC cắt nhau.
B là giao điểm (1 điểm chung)
x y
z t
Hai đường thẳng xy và zt song song (Không có điểm chung )
Hoạt động5: Cũng cố:
- Học sinh làm bài tập số 16 (sgk)
Đại diện nhóm trả lời, cả lớp nhận xét, bổ sung.
- Tại sao hai đường thẳng có hai điểm chung phân biệt thì trùng nhau.
- Cả lớp làm vào giấy nháp số 47 (sgk).
Của đạị diện nhóm lên bảng làm. 
ã
ã
ã
ã
ã
 A B
Có tất cả: 6 đường thẳng.
Đó là: Đường thẳng AB, AD, AC 
BD, BC, CD D C
- Học sinh làm bài số 19 (sgk)
Vẽ đường thẳng xy cắt d1 tạ iZ d 1 d 2
 cắt d2 tại T. 
	 x Z 	I
Hoạt động 6: Hướng dẫn dặn dò:
- Học bài theo sgk
- Hoàn chỉnh các bài tập làm ở lớp vào vở.
- Làm bài tập 18; 20; 21 (sgk) và số 14; 17 (SBT)
- Học sinh khá làm bài số15; 16; 18; 19 (SBT).
- Mỗi nhóm chuẩn bị: 3 cọc tiêu (mỗi cọc cao 1m 5)
 1 giây dọi.giấy trắng.
Tiết sau đưa đi để thực hành.
Ngày soạn : 26/09/2008
Tiết 4: Thực hành:Trồng cây thẳng hàng
A. Mục tiêu:
- Học sinh biết cách thực hiện tiết thực hành: Trồng cây thẳng hàng, chôn cọc.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chu đáo khi làm việc.
- Qua đó các em thấy được ý nghĩa của toán học đối với đời sống thực tế
B.Phương tiện:
Chuẩn bị mỗi nhóm:	3 cọc tiêu (mỗi cọc 1m5) 1 (giây dọi)
C. Hoạt động dạy học 
Hoạt động 1: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh:
 ( Sau khi lớp trưởng đã tập hợp)
Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm:
Bước 1: Cầm cọc tiêu thẳng đứng với mặt đất tại hai điểm A và B.
Bước 2: Em thứ nhất đứng ở A. Em thứ 2 cầm cọc tiêu thẳng đứng ở 1 điểm.
Bước 3: Em thứ nhất ra hiệu để em thứ hai điều chỉnh vị trí cọc tiêu sao cho cọc tiêu chỗ mình che lấp hoàn toàn hai cọc tiêu ở A và C. Khi đó 3 điểm A, B, C thẳng hàng.
Hoạt động 3: Các nhóm học sinh tiến hành làm:
- Mỗi nhóm cử hai em lên thao tác.
- Các em còn lại ngồi tại chỗ để xem thao tác.
- Giáo viên theo dõi cách làm.
- Các học sinh khác nhận xét cách tiến hành của hai bạn.
- Gọi hai bạn lên kiểm tra kết quả.
- Dời vị trí cọc tiêu B đi chỗ khác, hai học sinh thao tác.
- Cả tổ lần lượt thay nhau thao tác và kiểm tra hết.
Hoạt động 4: Tổng kết thực hành:
- Kiểm tra việc thực hành. - Viết báo cáo.
- Giáo viên thu báo cáo thực hành - Giáo viên nhận xét tiết học.
 Nhắc nhở học sinh thu dọn đồ đạc Giáo viên thu báo cáo.
Giáo viên thu báo cáo chấm điểm 
Ngày soạn : 17/10/2008
Tiêt 5: Tia
A. Mục tiêu:
- Biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau.
- Biết thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
- Biết vẽ tia và phân loại hai tia chung gốc.
- Rèn luyện cách phát biểu gãy gọn các mệnh đề toán học.
B. Phương tiện:
sgk, thước thẳng, bảng phụ.
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Bài cũ:
Vẽ đường thẳng xy và một điểm A ẻ xy.
Giáo viên dựa vào bài cũ để giới thiệu bài mới.
Hoạt động 2: 1 Hình thành khái niệm tia:
- Hình 26 sgk cho ta biết điều gì ?
- Điểm o chia đường thẵngy thành mấy phần ?
- GV nói: Hình gồm điểm 0 và một phần đường thẳng chia ra bởi 0 gọi là một tia gốc 0.
- Vậy hình 26 có mấy tia gốc ?
( GV dùng hai loại phấn màu khác nhau để tia tại ox và oy).
- Khi đọc viết một tia phải đọc(viết) tên gốc trước.
- Vẽ đường thẵng xx /. Lấy điểm Bẻ xx/, Viết tên tia gốc B ?
Có mấy tia ?
 y
ã
 0
 x
Tia ox và tia oy là tia gốc o.
ã
Vẽ tia ax: Dùng vạch thẳng biểu diển tia gốc A vẽ rõ.
A. x
 H 2
ã
x
 B
 x /
Tia Bx và Tia Bx /
Hoạt động 3: 2 Hai tia đối nhau
GV nói: Hai tia ox và oy ở H1
Bx và Bx/ ở H3 trên bảng là hai tia đối nhau.
- Vậy hai tia đối nhau phải có đủ những điều kiện gì ?
- Hai tia sau đó đối nhau không ?
Tại sao ?
ã
 x
 0.
 y
Từ đó dẫn đến nhận xét.
- Cho học sinh làm ?1 vào giấy nháp.
Thảo luận nhóm.
Đại diện nhóm trả lời.
Hoạt động 4: Hia tia trùng nhau.
GV nói: Tia AB và tia Ay trong ?1 cùng là tia đối của tia ax (đều tạo thành đường thẳng xy) -> Hai tia AB và Ay là hai tia đối trùng nhau.
- Hình vẽ bên có hai tia nào trùng nhau?
- Hai tia 0x và 0y ở H1 và H4 có trùng nhau không ? Dẫn tới chú ý
- Giáo viên dùng bảng phụ minh hoạ 2 tia phân biệt:
Các cặp tia phân biệt:
 x
ã
 o
 ox và oy y
ã
 x A x /
 ax và ax /
Hai tia õ và oy chung gốc o và tạo thành đường thẳng xy thì: õ và oy là hai tia đối nhau.
ã
x o y
Tia ox và tia oy đối nhau.
Nhận xét:
Mỗi điểm trên đường thẳng là gốc chung của hai tia đối nhau.
A B x
Tia AB và tia ax là hai tia trùng nhau còn đựoc gọi là hai tia phân biệt 
 x
ã
 A
ã
 B
 y
- Giáo viên vẽ hình ? 2 lên bảng. y
ã
ã
Học sinh thảo luận nhóm. B
ã
Cử đại diện trả lời o
 A
 x 
Hoạt động 5: Củng cố:
Vẽ hai tia chung gốc ox và oy (HS vẽ nháp)
Có mấy trường hợp ? (3 trường hợp)
Trong hình có 2 tia nào đối nhau ? 2 tia nào trùng nhau ? 
Bài 22: HS dùng bút chì điền và ô trống 
 HS đứng tại chổ trả lời.
 Các bạn nhận xét. 
Bài 23: GV vẽ hình 23 lên bảng.
ã
ã
ã
ã
ã
Các nhóm thảo luận. M N P Q A 
Cử đại diện nhóm trả lời
a, Các tia trùng nhau: MN, MP và MP; NP và NQ
b, Ba tia MN, MP, MP không có tia đối nhau.
c, Hai tia gốc P đối nhau là: PQ và MP (hoặc PN)
Hoạt động 6: Hướng dẫn dặn dò:
- Học bài theo (sgk), nắm vững khái niệm: Tia chung gốc, tia đối nhau, tia trùng nhau.
- Làm bài tập số 24, 25 (sgk)
Bài tập luyện tập để tiết sau luyện tập.
Ngày soạn : 25/10/2008
Tiết 6: Luyện tập:
A. Mục tiêu: 
Luyện 3 vấn đề sau đây: - Định nghĩa tia.
 - Định nghĩa tia đối nhau.
 - Thứ tự các điểm trên 2 tia đối nhau.
 Rèn luyện cách diễn đạt, cách vẽ hình.
B. Phương tiện: sgk, thước thẳng, bảng phụ
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Bài cũ:
- Thế nàolà tia gốc 0 ? Thế nào là hai tia đối nhau ?
- Làm bài tập số 25.
Đường thẳng AB. A B
Tia AB. A B
Tia BA. A B 
Hoạt động 2: Luyện tập
- Một em đọc bài tập 26, y/c học sinh lên bảng vẽ hình, các học sinh khác vẽ vào giấy nháp.
- GV theo dõi xem học sinh vẽ đựơc mấy trường hợp ?
- Gọi học sinh nhận xét hình vẽ.
- HS lên bảng trả lời câu hỏi theo yêu cầu của sgk.
- Học sinh dùng bút chì để làm bài tập 27 vào sách.
- Một em đứng tại chổ trả lời, cả lớp nhận xét.
- GV treo bảng phụ bài tập 32 để cũng cố kiến thức 2 tia đối nhau.
- Học sinh lên bảng điền đúng hoặc sai vào mỗi câu , giáo viên vẽ hình minh họa cho 2 câu sai a, và b,
- Giáo viên đọc bài tập số 28.
- Mỗi nhóm vẽ hình vào bảng của nhóm mình.
- Giáo viên kiểm tra thao tác vẽ.
- Ghi trả lời câu a và b vào bảng và giơ lên .
- Cử đại diện một nhóm lên làm .
Cả lớp nhận xét.
- Giáo viên hỏi thêm.
Có mấy cặp tia đối nhau trên hình vẽ ?Giáo viên treo bảng phụ lên bảng.
- Học sinh dùng bút chì điền từ ở sgk. Đứng tại chổ lđọc câu trả lời. Giáo viên điền từ vào bảng phụ.
+ 3 học sinh lên bảng vẽ hình bài tập 31
- Các học sinh còn lại vẽ vào giấy nháp.
- Giáo viên kiểm tra thao tác
- Giáo viên thao tác các bước để học sinh quan sát. (Hỏi học sinh vẽ thứ tự từng thao tác, ví trí tia Ax, Ay.
Bài 26
 A M B H 1
Hoặc: 
 A B M H 2
a, Hai điểm A và M nằm cùng phía đối với điểm A.
b, Điểm M nằm giũă hai điểm A và B (H 1) hoặc điểm B nằm giữa hai điểm A và M (H2 )
Bài 27: 
Điền vào chổ trống trong các phát biểu.
a, . . . điểm A
b, . . . gốc A
 x
 o
 y
Bài32: 
a, Hai tia ox và oy chung gốc thì đối nhau. (s)
b, Hai tia ox và oy cùng nằm trên một đường thẳng thì đối nhau. (s)
o x 
 y
c, Hai tia ox và oy tạo thành đường thẳng xy thì đối nhau. (Đ)
Bài 28: 
x N O M y
a, Hai tia ox và oy đối nhau gốc o.
b, Trong 3 điểm M, O, N thì điểm o nằm giữa hai điểm M và N
Bài 30
a. .Tia Ox và Oy
ã
b, .O
Bài 31: A
ã
ã
ã
ã
 x B M C N y
Nhận xét hình vẽ của học sinh
- GV nói. Có thể có nhiều cách vẽ khác.
Hoạt động3: Hướng dẫn dặn dò.
- Làm hoàn chỉnh các bài tập trên vào vở bài tập.
- Vẽ hình bài 31 với các cách khác nhau.
- Làm bài tập 26 -> 29 (SBT Toán 6)

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Toan 6 16.doc