I/ MỤC TIÊU:
-Kiến thức: Ôn tập quy tắc lấy giá trị tuyệt đối của một số nguyên, quy tắc cộng trừ số nguyên, quy tắc dấu ngoặc, ôn tập các tính chất phép cộng trong .
Ôn tập cho HS các kiến thức đã học về tính chất chia hết của một tổng, các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9, số nguyên tố và hợp số, ước chung và bội chung, ƯCLN và BCNN.
-Kĩ năng:Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính, tính nhanh giá trị của biểu thức, tìm x. Rèn luyện kĩ năng tìm các số hoặc tổng chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9.
Rèn luyện kĩ năng tìm ƯCLN, BCNN của hai hay nhiều số.
-Thái độ: Rèn luyện tính chính xác cho HS. HS vận dụng các kiến thức vào các bài tập thực tế.
II/ CHUẨN BỊ:
-GV: Bảng phụ ghi các quy tắc và bài tập .
-HS: Như dặn dò tiết 52.
III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
-Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề, hợp tác trong nhóm nhỏ.
-Phương pháp thuyết trình, thực hành củng cố kiến thức.
IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Tiết : 57,58 ÔN TẬP HỌC KÌ I ( TIẾT 3,4) Ngày dạy: I/ MỤC TIÊU: -Kiến thức: Ôn tập quy tắc lấy giá trị tuyệt đối của một số nguyên, quy tắc cộng trừ số nguyên, quy tắc dấu ngoặc, ôn tập các tính chất phép cộng trong . Ôn tập cho HS các kiến thức đã học về tính chất chia hết của một tổng, các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9, số nguyên tố và hợp số, ước chung và bội chung, ƯCLN và BCNN. -Kĩ năng:Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính, tính nhanh giá trị của biểu thức, tìm x. Rèn luyện kĩ năng tìm các số hoặc tổng chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9. Rèn luyện kĩ năng tìm ƯCLN, BCNN của hai hay nhiều số. -Thái độ: Rèn luyện tính chính xác cho HS. HS vận dụng các kiến thức vào các bài tập thực tế. II/ CHUẨN BỊ: -GV: Bảng phụ ghi các quy tắc và bài tập . -HS: Như dặn dò tiết 52. III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: -Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề, hợp tác trong nhóm nhỏ. -Phương pháp thuyết trình, thực hành củng cố kiến thức. IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC 1/ Ổn định : kiểm tra sĩ số HS. 2/ Kiểm tra bài cũ: (Lồng vào tiết luyện tập) 3/ Bài mới: -Hoạt động 1:Sửa BT cũ. HS1: Thế nào là tập hợp N,N*,Z.Hãy biểu diễn các tập hợp đó. Nêu quy tắc so sánh hai số nguyên ? cho ví dụ? HS2: Bài tập 27 SGK/58. a/ Số nguyên a lớn hơn 5. Số a có chắc chắn là số dương không? b/ số nguyên b nhỏ hơn 1. Số b có chắc chắn là số âm không? c/ Số nguyên c lớn hơn (-3) số c có chắc chắn là số dương không? d/ Số nguyên d nhỏ hơn hoặc bằng (-2). Số d có chắc chắn là số âm không? Minh họa trên trục số. Hai HS lên bảng kiểm tra HS cả lớp cùng làm để nhận xét. GV nhận xét phê điểm. -Hoạt động 2:Oân tập lý thuyết. a/ Oân tập các quy tắc cộng trừ số nguyên -GV: Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a là gì? - GV: Nêu quy tắc tìm giá trị tuyệt đối của số 0, số nguyên dương, số nguyên âm? Cho ví dụ? Hs tự lấy ví dụ. GV: Nêu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu? -HS phát biểu quy tắc, thực hiện phép tính. Ví dụ : (-15) + (-20) = (+19)+ (+3) = + = b/ Cộng hai số nguyên khác dấu: -GV: Hãy tính (-30) +(+10)= (-15) + (+40) = (-12) + GV: Tính (-24) + (+24) -Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu? -HS: Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu ( đối nhau và không đối nhau). c/Cộng hai số nguyên cùng dấu -Hoạt động 3:BT áp dụng. GV cho HS làm các BT áp dụng phần vừa ôn Bài 3:Tìm số nguyên x biết: Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét. GV nhận xét. TIẾT 2 -Hoạt động 3:Oân tập về tính chất chia hết và dấu hiệu chia hết, số nguyên tố và hợp số : Bài 1: Cho các số: 160; 534; 2511; 48309; 3825. Hỏi trong các số đã cho: a/ Số nào chia hết cho 2. b/ số nào chia hết cho 3. c/ Số nào chia hết cho 9. d/ Số nào chia hết cho 5. e/ Số nào vừa chia hết cho 2vừa chia hết cho 5. f/ Số nào vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3. g/ Số nào vừa chia hết cho 5, vừa chia hết cho 9. Cho HS họat động nhóm trong 4 phút rồi gọi 1 nhóm lên trình bày câu a, b, c , d Cho HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho : 2; 3; 5; 9 -Gọi tiếp nhóm thứ hai lên bảng trình bày e, f, g. HS nhận xét, bổ sung. Bài 2: điền chữa số vào dấu* đề: a/ 1*5* chia hết cho cả 5 và 9 b/ *46* chia hết cho cả 2; 3; 5; 9 HS làm rồi gọi 2 em lên bảng trình bày. Bài 3: Chứng tỏ rằng: a/ Tổng của ba số tự nhiên liên tiếp chia hết cho 3. b/ Số có dạng bao giờ cũng chia hết cho 11. = + = .1000+ = (1000+1) = 1001. (Tùy trình độ lớp sau khi GV gợi ý , HS làm tiếp). -Hoạt động 4:Oân tập về Ước chung, bội chung, ƯCLN, BCNN: Bài 4: cho 2 số : 90 và 252 -Hãy tìm tất cả các ước chung của 90 và 252. -Hãy cho biết ba bội chung của 90 và 252. HS: Ta phải tìm BCNN và ƯCLN của 90 và 252. -GV gọi 2 HS lên bảng phân tích 90 và 252 ra thừa số nguyên tố. -GV yêu cầu HS nhắc lại quy tắc ƯCLN, BCNN của hai hay nhiều số -Xác định ƯCLN, BCNN của 90 và 252. -Tìm tất cả các ước chung của 90 và 252, ta phải làm thế nào? (Ta phải tìm tất cả các ước của ƯCLN.) -Chỉ ra ba bội chung của 90 và 252? Giải thích cách làm? 4/ Củng cố luyện tập Qua bài tập đã làm em rút ra bài học kinh nghiệm gì? 1/Sửa BT cũ: Trả lời câu hỏi. Tự lấy ví dụ minh họa các quy tắc so sánh số nguyên. -3 -2 0 1 5 6 a/ Chắc chắn. b/ Không ( vì còn số 0) c/ Không ( vì còn số -2; -1; 0) d/ Chắc chắn. 2/ Oân tập lý thuyết: a/Oân tập các quy tắc cộng trừ số nguyên : -Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a là khỏang cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số. a nếu a 0 -a nếu a< 0 = -Giá trị tuyệt đối của số 0 là số 0. - Giá trị tuyệt đối của số nguyên dương là chính nó, giá trị tuyệt đối của số nguyên âm là số đối của nó. b/Cộng hai số nguyên khác dấu (-30) +(+10) = (-20) (-15) + (+40) = (+25) (-12) + (-12)+ 50 =38 (-24) + (+24)= 0 -Cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau ta tìm hiệu hai giá trị tuyệt đối của chúng (số lớn trừ số bé) rồi đặt dấu của số lớn trước kết quả. c/Cộng 2 số nguyên cùng dấu: Cộng 2 số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên. -Cộng hai số nguyên âm ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu trừ trước kết quả. 3/BT áp dụng. BT 1: Tính (-15) + (-20) = (-35) (+19)+ (+3) = (+22) + =25 + 15 = 40 (-30) +(+10)= (-20) (-15) + (+40) = (+25) (-12) + (-12)+ 50 = 38 (52+ 12) – 9.3 = 10 80 – (4.52 – 3.23)= 4 [(-18)+ (-7)] – 15= -40 (-219) – (-229) + 12.5= 70 BT 3 a/ a = 3 b/ a = 0 c/ Không có số nào. d/ a = 2 TIẾT 2 3/ Oân tập về tính chất chia hết và dấu hiệu chia hết, số nguyên tố và hợp số : a/ Số chia hết cho :160, 534. b/ số chia hết cho 3: 534, 2511, 48309, 3825. c/ Số chia hết cho 9: 2511, 3825. d/ Số nào chia hết cho 5:160, 3825. e/ Số vừa chia hết cho 2vừa chia hết cho 5:160. f/ Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3: 534. g/ Số vừa chia hết cho 5, vừa chia hết cho 9: 3825. -Số chia hết cho 2 là những số có chữ số tận cùng là những số chẵn. -Số chia hết cho 3 là những số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3. -Số chia hết cho 5 là những số có chữ số tận cùng là số 0 hoặc 5. -Số chia hết cho 9 là những số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9. Bài 2 a/ 1755; 1350 b/ 8460 Bài 3: Tổng của ba sốtự nhiên tiếp là: n+ n+1+ n+ 2= 3n+ 3 = 3( n+ 1) 3 = + = .1000+ = (1000+1) = 1001. mà 100111 do đó: 1001. 11 vậy so á 11 4/ Oân tập về Ước chung, bội chung, ƯCLN, BCNN: Bài 4 90 45 15 5 1 2 3 3 5 252 126 63 21 7 1 2 2 3 3 7 90 = 2.32. 5 252 = 22. 32. 7 ƯCLN (90; 272) = 2.32 = 18 BCNN ( 90; 252) = 22. 32. 5. 7 = 1260 -các ước của 18 là: 1,2, 3, 6, 9, 18. Vậy ƯC( 90; 252) = { 1; 2; 3; 6; 9; 18} Ba bội chung của 90 và 252 là: 1260; 2520; 3780 ( hoặc số khác). III/ Bài học kinh nghiệm: -Không có số nguyên nào mà giá trị tuyệt đối của nó là một số âm. -Cần nắm vững định nghĩa số nguyên tố- hợp số. Thuộc các số nguyên tố < 20. 5/ Hướng dẫn HS học ở nhà: -Ôn tập các quy tắc cộng trừ số nguyên, quy tắc lấy giá trị tuyệt đối của một số nguyên. -Xem lại tất cả các bài tập . -Làm các câu hỏi ôn tập vào vở: 1/ Nêu các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 3, cho 5, cho 9. các tính chất chia hết của một tổng. 2/ Thế nào là số nguyên tố, hợp số? Cho ví dụ? 3/ Thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau? Ví dụ? 4/ Nêu cách tìm ƯCLN của hai hay nhiều số ? Nêu cách tìm BCNN của hay hay nhiếu số? V/ RÚT KINH NGHIỆM: *Nội dung: -Ưu điểm: -Tồn tại: -Hướng khắc phục: *Phương pháp: -Ưu điểm: -Tồn tại: -Hướng khắc phục: *Hình thức tổ chức: -Ưu điểm: -Tồn tại: -Hướng khắc phục:
Tài liệu đính kèm: