Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 72 đến 76 - Năm học 2008-2009

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 72 đến 76 - Năm học 2008-2009

I. MỤC TIÊU:

 - Củng cố định nghĩa phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, phân số tối giản.

 - Rèn luyện kỹ năng rút gọn phân số, so sánh phân số, lập phân số bằng phân số cho trước.

 - Áp dụng rút gọn phân số vào một số bài toán thực tế.

II. CHUẨN BỊ:

 - SGK, SBT, phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài các bài tập.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

 1. Ổn định:

 2. Kiểm tra bài cũ:(3’)

 HS1: Nêu qui tắc rút gọn một phân số? Làm bài 15 c, d/15

 HS2: Thế nào là phân số tối giản? Làm bài 19/15 SGK

 3. Bài mới:

Hoạt động của Thầy và trò Phần ghi bảng

Bài 17/15 SGK:

GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài

- Hướng dẫn cho HS rút gọn phân số có tử và mẫu viết dưới dạng tích.

- Cho HS hoạt động nhóm.

- Gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày.

HS: Thực hiện yêu cầu của GV.

Bài 18/15 SGK:

GV: Gọi 3 HS lên bảng trình bày.

HS: Lên bảng thực hiện.

Bài 20/15 SGK:

GV: Hướng dẫn:

- Rút gọn các phân số chưa tối giản đến tối giản rồi so sánh.

HS: Thảo luận nhóm.

GV: Ngoài cách trên, ta còn cách nào khác để tìm các cặp phân số.

HS: Dựa vào định nghĩa phân số bằng nhau.

=> không thuận lợi.

Bài 21/15 SGK:

GV: Tương tự bài 20

Bài 22/15 SGK:

GV: Gọi 4 HS lên bảng điền số thích hợp vào ô vuông và trình bày cách tìm?

HS: Có áp dụng định nghĩa hai phân số bằng nhau. Hoặc: tính chất cơ bản của phân số.

Bài 24/16 SGK:

GV: Hướng dẫn rút gọn phân số:

HS:

GV: Dựa vào định nghĩa hai phân số bằng nhau. Em hãy tìm x? y?

HS: Vì:

Nên ta có:

Bài 17/15 SGK: (7’)

a)

b)

c)

d)

e)

Bài 18/15 SGK:(6’)

a) 20 phút = giờ = giờ

b) 35 phút = giờ = gìờ

c) 90 phút = giờ = gìờ

Bài 20/15 SGK:(5’)

Bài 21/15 SGK:(6’)

Vậy phân số phải tìm là:

Bài 22/15 SGK:(6’)

a) ; b)

c) ; d)

Bài 24/16 SGK:(7’)

Tìm các số nguyên x và y. Biết:

Ta có:

=> x =

Ta có:

 => y =

 

 

doc 22 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 438Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 72 đến 76 - Năm học 2008-2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 72: Ngày soạn: /2/09;ngµy d¹y: /2/09-6C; /2/09-6D
RÚT GỌN PHÂN SỐ
===================
I. MỤC TIÊU:
	- HS hiểu thế nào là rút gọn phân số và biết cách rút gọn phân số.
	- HS hiểu thế nào là phân số tối giản và đưa phân số về phân số tối giản.
	- HS hiểu được cách viết phân số tối giản.
II. CHUẨN BỊ: 
	- SGK, SBT, phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài ? SGK, bài tập củng cố.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
	1. Ổn định:
.
.
:4
:3
. 5
:
:
.
2. Kiểm tra bài cũ:(5’)
- HS1: Điền số thích hợp vào ô vuông: a) = ; b) = 
	- HS2: (nt)	 c) = ; d) = 
	3. Bài mới:
	Đặt vấn đề: GV: Quan sát căp phân số bằng nhau trong câu d, em có nhận xét về tử và mẫu của phân số với tử và mẫu của phân số ?
HS: Tử và mẫu của phân số đơn giản hơn tử và mẫu của phân số 
GV: Quá trình biến đổi phân số thành phân số đơn giản hơn phân số ban đầu nhưng vẫn bằng nó, làm như vậy là ta đã rút gọn phân số. Vậy cách rút gọn như thế nào và làm thế nào để có phân số tối giản trong tập Z đó là nội dung bài học hôm nay "Rút gọn phân số".
Hoạt động của Thầy và trò
Phần ghi bảng
* Hoạt động 1: Cách rút gọn phân số.(15’)
GV: Cho HS hoạt động hai nhóm làm ví dụ 1, ví dụ 2.
HS: Thực hiện yêu cầu của GV.
:2
:2
:2
:2
:7
:7
:14
:14
:2
:2
:2
:2
:2
:2
Nhóm 1: = hoặc: = = 
 hoặc: = 
Nhóm 2: = hoặc: = = 
GV: Cho đại diện 2 nhóm lên trình bày bài làm của nhóm và nêu cách giải cụ thể?
HS: Dựa vào tính chất cơ bản của phân số.
GV: Vậy để rút gọn một phân số ta phải làm như thế nào?
HS: Ta chia cả tử và mẫu của phân số đó cho một ước chung ≠ 1 và -1 của chúng.
GV: Em hãy phát biểu qui tắc rút gọn phân số?
HS: Đọc qui tắc SGK
GV: Dựa vào qui tắc trên em hãy làm bài ?1
HS: Sinh hoạt nhóm và lên bảng trình bày cách làm.
GV: Chưa yêu cầu HS phải rút gọn đến phân số tối giản.
* Hoạt động 2: Thế nào là phân số tối giản.(20’)
GV: Từ ví dụ 1, ví dụ 2 sau khi rút gọn ta được các phân số . Em cho biết các phân sốcó rút gọn nữa được không? Vì sao?
HS: Không rút gọn được nữa vì: Ước chung của tử và mẫu không có ước chung nào khác 1.
GV: Giới thiệu phân số và là các phân số tối giản.
Vậy: Phân số như thế nào gọi là phân số tối giản?
HS: Trả lời như SGK.
GV: Yêu cầu HS đọc định nghĩa SGK.
GV: Từ định nghĩa trên em hãy làm bài ?2.
HS: . Giải thích: Vì các phân số trên chỉ có ước chung là 1.
=> Giúp HS nhận dạng các phân số tối giản.
GV: Trở lại ví dụ 1, Vậy làm thế nào để đưa một phân số về phân số tối giản?
HS: Ta rút gọn lần lượt đến phân số tối giản.
:14
:14
GV: Ngoài cách làm rút gọn lần lượt như trên, ta chỉ rút gọn 1 lần mà vẫn được kết quả là
 phân số tối giản, ta trở lại ví dụ 1: = 
Hỏi: Em cho biết 14 có quan hệ gì với 28 và 42?
HS: Có thể trả lời 14 ƯC (28; 42) hoặc:
14 là ƯCLN (28; 42)
GV: Hướng dẫn cho HS trả lời 14 là ƯCLN (28, 42)
GV: Làm thế nào để chỉ rút gọn 1 lần ta được một phân số tối giản?
HS: Ta chia cả tử và mẫu của phân số cho ƯCLN của chúng.
GV: => Nhận xét SGK
GV: Ở chương I ta đã học hai số nguyên tố cùng nhau. Hỏi: Hai số như thế nào gọi là hai số nguyên tố cùng nhau?
HS: Khi ƯCLN của chúng bằng 1.
GV: Từ khái niệm trên, em nhận xét gì về tử và mẫu của phân số tối giản ?
HS: có tử và mẫu là hai số nguyên tố cùng nhau vì ƯCLN (2,3) = 1.
GV: Từ ví dụ 2, phân số có giá trị tuyệt đối của tử và mẫu là | -1| và | 2 | có là 2 số nguyên tố cùng nhau không?
HS: | -1 | = 1 ; | 2 | = 2 => 1 và 2 là hai số nguyên tố cùng nhau.
GV: Vậy một cách tổng quát phân số là tối giản khi nào?
HS: Khi | a | và | b | là hai số nguyên tố cùng nhau.
GV: Dẫn đến ý 1 phần chú ý SGK
GV: Trình bày ý 2 phần chú ý như SGK..
Để rút gọn phân số ta có thể rút gọn phân số rồi đặt dấu "-" ở tử của phân số nhận được. ƯCLN (4, 8) = 4.
=> = do đó 
GV: Giới thiệu ý 3 phần chú ý.
Khi rút gọn một phân số, ta thường rút gọn đến phân số tối giản => Thuận tiện cho việc tính toán sau này,
1. Cách rút gọn phân số.
:2
:2
:7
:7
 Ví dụ 1: = = 
:4
:4
Ví dụ 2: = 
+ Qui tắc: (SGK)
- Làm ?1
2. Thế nào là phân số tối giản.
Ví dụ: Các phân số ; là các phân số tối giản.
+ Định nghĩa: (SGK)
- Làm ?2
+ Nhận xét: (SGK)
Ta chia cả tử và mẫu của phân số cho ƯCLN của chúng ta được một phân số tối giản.
+ Chú ý: (SGK)
	[4. Củng cố: (3’) 
	+ Nhắc lại qui tắc rút gọn phân số? Định nghĩa phân số tối giản? Làm thế nào để có phân số tối giản?
	+ Làm bài tập 15a, b SGK.
Bài tập: Điền đúng (Đ) sai (S) vào các ô vuông sau đây:
a) là phân số tối giản 	 c) là phân số tối giản 	
b) không phải là phân số tối giản d) không phải là phân số tối giản
	5. Hướng dẫn về nhµ:(2’)
	+ Học thuộc bài.
	+ Làm các bài tập SGK từ bài 15c, d đến 27 SGK.
	+ Chuẩn bị tiết sau luyện tập.
------------------***&***------------------
Tiết 73: Ngày soạn: /2/09;ngµy d¹y: /2/09-6C; /2/09-6D.
LUYỆN TẬP
============
I. MỤC TIÊU:
	- Củng cố định nghĩa phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, phân số tối giản.
	- Rèn luyện kỹ năng rút gọn phân số, so sánh phân số, lập phân số bằng phân số cho trước.
	- Áp dụng rút gọn phân số vào một số bài toán thực tế.
II. CHUẨN BỊ: 
	- SGK, SBT, phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài các bài tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
	1. Ổn định:
	2. Kiểm tra bài cũ:(3’)
	HS1: Nêu qui tắc rút gọn một phân số? Làm bài 15 c, d/15
	HS2: Thế nào là phân số tối giản? Làm bài 19/15 SGK
	3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy và trò
Phần ghi bảng
Bài 17/15 SGK: 
GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài
- Hướng dẫn cho HS rút gọn phân số có tử và mẫu viết dưới dạng tích.
- Cho HS hoạt động nhóm.
- Gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày.
HS: Thực hiện yêu cầu của GV.
Bài 18/15 SGK:
GV: Gọi 3 HS lên bảng trình bày.
HS: Lên bảng thực hiện.
Bài 20/15 SGK:
GV: Hướng dẫn:
- Rút gọn các phân số chưa tối giản đến tối giản rồi so sánh.
HS: Thảo luận nhóm.
GV: Ngoài cách trên, ta còn cách nào khác để tìm các cặp phân số.
HS: Dựa vào định nghĩa phân số bằng nhau.
=> không thuận lợi.
Bài 21/15 SGK:
GV: Tương tự bài 20
Bài 22/15 SGK:
GV: Gọi 4 HS lên bảng điền số thích hợp vào ô vuông và trình bày cách tìm?
HS: Có áp dụng định nghĩa hai phân số bằng nhau. Hoặc: tính chất cơ bản của phân số.
Bài 24/16 SGK:
GV: Hướng dẫn rút gọn phân số: 
HS: 
GV: Dựa vào định nghĩa hai phân số bằng nhau. Em hãy tìm x? y?
HS: Vì: 
Nên ta có: 
Bài 17/15 SGK: (7’)
a) 
b) 
c) 
d) 
e) 
Bài 18/15 SGK:(6’)
a) 20 phút = giờ = giờ
b) 35 phút = giờ = gìờ
c) 90 phút = giờ = gìờ
Bài 20/15 SGK:(5’)
Bài 21/15 SGK:(6’)
Vậy phân số phải tìm là: 
45
Bài 22/15 SGK:(6’)
40
a) ; b) 
48
50
c) ; d) 
Bài 24/16 SGK:(7’)
Tìm các số nguyên x và y. Biết:
Ta có: 
=> x = 
Ta có: 
 => y = 
	4. Củng cố: Từng phần.(3’)
	5. Hướng dẫn về nhà:(2’)
	+ Ôn lại các kiến thức đã học
	+ Xem lại các bài tập đã giải.
	+ Làm các bài tập: 25, 26, 27, 28, 29, 30, 31, 32, 33, 34, 35/7, 8 SBT
-------------------------------***&***------------------------------
Tiết 74: Ngày soạn: /2/09;ngµy d¹y: /2//2009-6C; /2/09-6D
LUYỆN TẬP
=============
I. MỤC TIÊU:
	- Củng cố định nghĩa phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, phân số tối giản.
	- Rèn luyện kỹ năng rút gọn phân số, so sánh phân số, lập phân số bằng phân số cho trước.
	- Áp dụng rút gọn phân số vào một số bài toán thực tế.
II. CHUẨN BỊ: 
	- SGK, SBT, phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài các bài tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
	1. Ổn định:
	2. Kiểm tra bài cũ:(5’)
	HS1: Làm bài 27a, d, f/7 SBT: a) 
	HS2: Làm bài 32/7 SBT.
	3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy và trò
Phần ghi bảng
Bài 23/16 SGK:
GV: Cho A = {0, -3, 5}. Hãy viết:
B = { ; m, n A} ? (nếu hai phân số bằng nhau thì chỉ viết 1 phân số)
HS: Lên bảng trình bày.
Bài 25/16 SGK:
GV: Hướng dẫn HS rút gọn phân số đến tối giản.
HS: 
GV: Làm như thế nào để tìm phân số có tử và mẫu là những số tự nhiên có hai chữ số?
HS: Ta nhân cả tử và mẫu của với cùng một số tự nhiên sao cho tử và mẫu của phân số tạo thành chỉ có 2 chữ số.
GV: Nếu tử và mẫu của phân số đã cho không phải là số tự nhiên có hai chữ số thì có bao nhiêu phân số bằng ?
HS: Có vô số phân số bằng phân số 
GV: Đó chính là cách viết khác nhau của số hữu tỉ 
Bài 26/16 SGK:
GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài có hình vẽ đoạn thẳng AB.
Hỏi: Đoạn thẳng AB gồm bao nhiêu đơn vị độ dài ?
HS: Gồm 12 đơn vị độ dài.
GV: Từ đó tính độ dài các đoạn thẳng CD, EF, GH, IK ?
HS: CD = 9 (đơn vị độ dài)
EF = 10 (đơn vị độ dài)
GH = 6 (đơn vị độ dài)
IK = 15 (đơn vị độ dài)
HS: Vẽ hình vào vở
Bài 27/16 SGK:
GV: Cho HS đọc đề và trả lời, giải thích vì sao?
HS: là sai
Vì: Ta chỉ được rút gọn thừa số chung ở tử và mẫu, chứ không được rút gọn các số hạng giống nhau ở tử và mẫu của phân số.
Bài 23/16 SGK:(8’)
A = {0; -3; 5}
B = { }
Hoặc B = {}
   ..
Bài 25/16 SGK: 8’
Bài 26/16 SGK: 8’
CD = 9 (đơn vị độ dài)
EF = 10 (đơn vị độ dài)
GH = 6 (đơn vị độ dài)
IK = 15 (đơn vị độ dài)
+ Vẽ hình:
Bài 27/16 SGK: 9’
Rút gọn:
 là sai
Vì: Ta chỉ được rdút gọn thừa số chung ở tử và mẫu, chứ không được rút gọn các số hạng giống nhau ở tử và mẫu của phân số.
	4. Củng cố: (5’) Từng phần và làm bài tập sau:
	Kiểm tra các phép rút gọn sau đây đúng hay sai? Nếu sai thì sửa lại:
	Bài làm
Kết quả
Phương pháp
Sửa lại
a) 
b) 
c) 
d) 
	5. Hướng dẫn về nhà:(2’)
	+ Ôn lại các kiến thức đã học.
	+ Xem lại các bài tập đã giải.
	+ Làm các bài tập: 36, 37, 38, 39, 40/8, 9 SBT
----------------***&***-----------------
Tiết 75: Ngày soạn: /2/09;ngµy d¹y: /2/09-6C; /2/09-6D
QUI ĐỒNG MẪU NHIỀU PHÂN SỐ
===============================
I. MỤC TIÊU:
	- HS hiểu thế nào là qui đồng mẫu nhiều phân số, nắm được các bước tiến hành qui đồng mẫu nhiều phân số.
	- Có kỹ năng qui đồng mẫu các phân số (các phân số này có mẫu không quá 3 chữ số)
	- Rèn luyện cho HS ý thức làm việc theo quy trình, thói quen tự học (qua việc đọc và làm theo hướng dẫn của SGK/18)
II. CHUẨN BỊ: 
	- SGK, SBT, phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài ? SGK, bài tập củng cố và qui tắc qui đồng mẫu nhiều phân số.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
	1. Ổn định:
	2. Kiểm tra bài cũ: 3’
	HS1: Làm bài 33/8 SBT. ; HS2: Làm bài 34/8 SBT.
	3. Bài mới: 3’
	Đặt vấn đề: Bằng kiến thức đã học ở tiểu học, em hãy làm bài tập sau:
	Qui đồng mẫu 2 phân số và nêu cách làm?
	HS: 	;	
	Cách làm: Ta nhân cả tử và mẫu của phân số này với mẫu của phân số kia.
GV: Các em đã biết qui đồng mẫu 2 phân số có tử và mẫu là số tự nhiên, nhưng để qui đồng mẫu nhiều phân số và các phân số đó có tử và mẫu là số nguyên, ví dụ: thì ta làm như thế nài để các phân số trên có chung một mẫu? Ta học qua bài "Qui đồng mẫu nhiều phân số"
Hoạt động của Thầy và trò
Phần ghi bảng
* Hoạt động 1: Qui đồng mẫu 2 phân số.
GV: Tương tự với cách làm trên, em hãy qui đồng hai phân số tối giản và 
HS: ; 
GV: 40 gọi là gì của hai phân số trên?
HS: 40 là mẫu chung của hai phân số trên.
GV: Cách làm trên ta gọi là qui đồng mẫu của hai phân số.
GV: 40 có quan hệ gì với các mẫu 5 và 8?
HS: 40 chia hết cho 5 và 8.
GV: Nên 40 là bội chung của 5 và 8. Vậy các mẫu chung của hai phân số trên là các bội chung của 5 và 8.
GV: Vì 5 và 8 có nhiều bội chung nên hai phân số trên cũng có thể qui đồng với các mẫu chung là các bội chung khác của 5 và 8.
Hỏi: Tìm vài bội chung khác của 5 và 8?
HS: 80, 120, 160
GV: Để thực hiện qui đồng mẫu các phân số trên với các bội chung: 80, 120, 160 em hãy làm bài ?1.
- Cho HS lên bảng trình bày.
-50
HS: Lên bảng điền số thích hợp vào ô vuông.
-72
-75
-48
a) 
-100
-96
b) 
c) 
GV: Hỏi: dựa vào cơ sở nào em làm được như vậy?
HS: Dựa vào tính chất cơ bản của phân số.
GV: Giới thiệu: dể cho đơn giản khi qui đồng mẫu hai phân số ta thường lẫy mẫu chung là bội chung của các mẫu.
* Hoạt động 2: Qui đồng mẫu nhiều phân số.
GV: Trở lại câu hỏi đã nêu ở đầu bài "Làm thế nào để các phân số cùng có chung một mẫu?"
Ta qua mục 2 và làm ?2.
GV: Cho HS hoạt động nhóm.
HS: Thảo luận nhóm.
GV: Với những phân số có mẫu âm trước khi qui đồng mẫu ta phải làm gì?
HS: Ta phải viết dưới dạng phân số có mẫu dương.
HS: Lên bảng trình bày bài ?2.
GV: Từ bài ?2 em hãy trả lời câu hỏi đã nêu ở đầu bài?
HS: Trả lời.
GV: Vậy em hãy phất biểu quy tắc qui đồng mẫu nhiều phân số?
HS: Phát biểu qui tắc như SGK.
GV: Nhấn mạnh: Qui đồng mẫu nhiều phân số với mẫu dương
HS: Hoạt động nhóm làm ?3.
GV: Cho cả lớp nhận xét, đánh giá. Áp dụng câu a làm câu b bài ?3.
HS: Lên bảng trình bày.
1. Qui đồng mẫu 2 phân số. (17’)
40 là mẫu chung của hai phân số trên.
=> Gọi là qui đồng mẫu hai phân số.
- Làm ?1.
2. Qui đồng mẫu nhiều phân số. 17’
- Làm ?2.
+ Quy tắc: (SGK)
- Làm ?3
	4. Củng cố: 3’
	+ Nhắc lại quy tắc qui đồng mẫu nhiều phân số?
	+ Làm bài tập 28/19 SGK.
	a) HS làm theo quy tắc qui đồng mẫu các phân số có mẫu dương.
	b) Phân số chưa tối giản.
	GV: Ta có thể giải gọn hơn bằng cách rút gọn các phân số trước khi qui đồng mẫu.
	5. Hướng dẫn về nhà: 2’
	+ Học thuộc quy tắc qui đồng mẫu nhiều phân số với mẫu dương.
	+ Làm bài tập 29, 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36/19, 20, 21 SGK.
-------------------------------***&***-------------------------------
	Tiết 76: Ngày soạn: /2/09;ngµy d¹y: /2/09-6C; /2/09- 6D
LUYỆN TẬP
============
I. MỤC TIÊU:
	- Củng cố kiến thức đã học về qui đồng mẫu nhiều phân số.
	- Rèn luyện kỹ năng giải bài tập và sửa các lỗi phổ biến HS mắc phải.
	- Giáo dục HS ý thức làm việc khoa học, hiệu quả, có trình tự.
II. CHUẨN BỊ: 
	- SGK, SBT, phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài ? SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
	1. Ổn định:
	2. Kiểm tra bài cũ: 3’
	HS1: - Phát biểu qui tắc qui đồng mẫu nhiều phân số.
	- Làm bài 29 a/19 SGK.
	HS2: Làm bài 29 b, c/19 SGK
	3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy và trò
Phần ghi bảng
Bài 29/19 SGK: 
GV: Ngoài cách áp dụng qui tắc để giải các bài tập trên, hướng dẫn HS cách giải khác.
Hỏi: Em hãy nhận xét các mẫu của các phân số trong các câu a, b, c bài 29?
HS: Các mẫu của các phân số trên là các số nguyên tố cùng nhau.
GV: Dẫn đến mẫu chung của các phân số bằng tích các mẫu đã cho.
Bài 30/19 SGK:
GV: Ngoài cách áp dụng qui tắc, hướng dẫn: HS giải nhanh, gon hơn.
a) 120 chia hết cho 40 nên 120 là mẫu chung.
b) rút gọn bằng rồi qui đồng.
c) 60 nhân 2 được 120 chia hết cho 30, 40; nên 120 là mẫu chung.
d) Không rút gọn mà 90 . 2 = 180 chia hết cho 60 và 18, nên 180 là mẫu chung.
Bài 32/19 SGK:
GV: Cho HS hoạt động nhóm.
HS: Thảo luận nhóm.
GV: Hướng dẫn:
Câu b: Vì các mẫu đã cho viêt dưới dạng tích các thừa số nguyên tố nên có mẫu chung là:
23 . 3 . 11
Bài 33/19 SGK:
GV: Trước khi qui đồng mẫu các phân số câu a, ta phải làm như thế nào?
HS: Viết dưới dạng phân số có mẫu dương.
GV: Nêu các bước thực hiện trước khi qui đồng mẫu các phân số ở câu b?
HS: - Đưa phân số có mẫu âm thành phân số có mẫu dương.
- Rút gọn 
- Áp dụng qui tắc qui đồng mẫu.
Bài 34/20 SGK:
GV: Hướng dẫn:
Câu a: nên 
Câu b, c: Áp dụng qui tắc.
Bài 35/20 SGK:
- Yêu cầu HS rút gọn, viết dưới dạng phân số có mẫu dương, rồi áp dụng qui tắc qui đồng mẫu các phân số.
Bài 36/20 SGK:
GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm, qui đồng tìm kết quả, điền chữ vào ô trống tương ứng với kết quả vừa tìm.
HS: HOI AN MY SON
GV: Giới thiệu 2 di tích được UNESCO công nhận là di sản văn hóa thế giới: H An; Mỹ Sơn.
Bài 29/19 SGK: 6’
a) BCNN (8; 27) = 216
b) BCNN (9; 25) = 225
c) BCNN(15; 1) = 15
-6 = 
Bài 30/19 SGK: 6’
a) MC (120; 40) = 120
c) 
MC (30; 60; 40) = 120
d) MC (60; 18; 90) = 180
Bài 32/19 SGK: 5’
a) BCNN (7; 9; 21) = 63
b) BCNN (22 . 3; 23 . 11)
= 23 . 3 . 11 = 264
Bài 33/19 SGK: 6’
a) BCNN (20; 30; 15) = 60
b) 
MC (35; 20; 28) = 140
Bài 34/20 SGK: 5’
a) Ta có: 
Nên: 
b) 
c) 
Bài 35/20 SGK: 6’
a) ; 
MC (6; 5; 2) = 30
b) 
MC (5; 8; 9) = 360
Bài 36/20 SGK: 3’
HOI AN MY SON
	4. Củng cố: Từng phần. 3’
	5. Hướng dẫn về nhà: 2’
	+ Ôn lại qui tắc qui đồng nhiều phân số.
	+ Xem lại các bài tập đã giải.
	+ Làm bài tập 41 -> 47/9 SBT
Bài tập về nhà
vvv
	Rút gọn rồi qui đồng mẫu các phân số sau:
	1.	
	2. 	
	3. 	
	4.	
	5.	
	6.	
-------------------------------***&***-------------------------------
Tiết 77: Ngày soạn: /2/09;ngµy d¹y: /2/09-6C; /2/09-6D
SO SÁNH PHÂN SỐ
===================
I. MỤC TIÊU:
	Học xong bài này HS phải:
	- Hiểu và vận dụng được qui tắc so sánh hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu, nhận biết được phân số âm, dương.
	- Có kỹ năng viết các phân số đã cho dưới dạng các phân số có cùng mẫu dương để so sánh phân số đó.
II. CHUẨN BỊ: 
	- SGK, SBT, phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài ? SGK, bài tập củng cố.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
	1. Ổn định:
	2. Kiểm tra bài cũ: 5’
	HS1: Bài toán 1: Điền dấu thích hợp () vào ô vuông:
 a/ ; b/ 	 ; c/ -3 -1 ; d/ 2 -4
	HS2: Em hãy phát biểu qui tắc so sánh hai phân số có cùng mẫu đã học ở tiểu học? Qui tắc so sánh hai số nguyên âm?
	Điền số thích hợp vào chỗ trống để so sánh 2 phân số sau: và 
	 ; Nên: (Vì: .< .)
	Vậy: < ; Em hãy phát biểu qui tắc so sánh 2 phân số không cùng mẫu?
	3. Bài mới: 2’
	Đặt vấn đề: Ở tiểu học các em đã được học qui tắc so sánh 2 phân số cùng mẫu, hai phân số khác mẫu với tử và mẫu là các số tự nhiên và mẫu khác 0. Nhưng với 2 phân số có tử và mẫu là số nguyên thì so sánh như thế nào? Ta học qua bài "So sánh phân số”
Hoạt động của Thầy và trò
Phần ghi bảng
* Hoạt động 1: So sánh hai phân số cùng mẫu.
GV: Từ bài toán 1 a, b ta so sánh 2 phân số có tử và mẫu đều dương.
Hỏi: Em hãy nêu qui tắc so sánh 2 phân số cùng mẫu dương?
HS: Phân số nào có tử lớn hơn thì phân số đó lớn hơn, phân số nào có tử nhỏ hơn thì phân số đó nhỏ hơn.
GV: Đối với phân số có tử và mẫu là các số nguyên, qui tắc trên vẫn đúng. Em hãy so sánh 2 phân số sau:
 a) và b) và 
HS: a) < (Vì -3 < -1) 
 b) > (Vì 2 > -4)
- Làm ?1 SGK
GV: Cho HS lên điền vào ô trống.
 ; ; 
 ; ; 
GV: Trở lại với câu hỏi đề bài
 "Phải chăng ? " Ta qua mục 2.
* Hoạt động 2: So sánh hai phân số không cùng mẫu.
Bài toán: So sánh hai phân số và 
GV: Cho HS hoạt động nhóm. Từ đó nêu các bước so sánh hai phân số trên?
HS: +) Viết phân số có mẫu âm thành phân số có mẫu dương 
+) Qui đồng mẫu các phân số và 
 ; 
So sánh tử các phân số đã qui đồng.
+) Vì -15 > -16 nên hay 
Vậy: 
GV: Từ đó Em hãy phát biểu qui tắc so sánh hai phân số không cùng mẫu?
HS: Phát biểu
GV: Cho HS hoạt động nhóm làm ?2
HS: a) 
Câu b:
GV: Em có nhận xét gì về các phân số đã cho?
HS: Phân số này chưa tối giản; phân số có mẫu âm.
GV: Em phải làm gì trước khi so sánh các phân số trên?
HS: Rút gọn phân số đến tối giản, viết phân số có mẫu âm thành phân số có mẫu dương.
GV: Gọi đại diện nhóm trình bày, cả lớp nhận xét.
HS: Thực hiện yêu cầu của GV.
- Làm ?3 SGK
GV: Hướng dẫn: Để so sánh phân số với 0 ta viết 0 dưới dạng phân số có mẫu là 5 rồi áp dụng qui tắc đã học để so sánh.
HS: a) vì (3 > 0)
 b) vì (2 > 0)
 c) vì (-3 < 0)
 d) vì (-2 < 0)
GV: Từ câu a và b, em hãy cho biết tử và mẫu của phân số như thế nào thì phân số lớn hơn 0?
HS: Tử và mẫu là hai số nguyên cùng dấu vì phân số lớn hơn 0.
GV: Từ câu c và d, em hãy cho biết tử và mẫu của phân số nào thì phân số nhỏ hơn 0?
HS: Tử và mẫu của phân số là hai số nguyên khác dấu thì phân số nhỏ hơn 0.
GV: Giới thiệu:
- Phân số lớn hơn 0 gọi là phân số dương.
- Phân số nhỏ hơn 0 gọi là phân số âm.
GV: Cho HS đọc nhận xét SGK
1. So sánh hai phân số cùng mẫu. 15’
* Qui tắc: ( SGK )
Ví dụ:
a) < (Vì -3 < -1) 
 b) > (Vì 2 > -4)
- Làm ?1
2. So sánh hai phân số không cùng mẫu: 18’
 (SGK)
* Qui tắc: (SGK)
- Làm ?2
- Làm ?3
+ Nhận xét:
 (SGK)
	4. Củng cố: Từng phần. 3’
	5. Hướng dẫn về nhà: 2’
	+) Nắm vững quy tắc so sánh phân số bằng cách viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng mẫu dương.
	+) Bài tập 37, 38 (c, d) ; 39, 41 SGK ; 51, 54 SBT
	+) Hướng dẫn bài 41 SGK
	Đối với phân số ta có tính chất:
	Nếu và thì . Dựa vào tính chất này để so sánh:
	 và 	

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 25+26.doc