A/ Mục Tiêu
1/ Kiến thức
- HS nắm vững quy tắc trừ hai số nguyên, vận dụng quy tắc vào tính toán.
2/ Kỹ năng: tính đúng hiệu của hai số nguyên cẩn thận, chính xác.
3/ Thái độ : Học tập nghiêm túc ,tích cực
B/ Chuẩn bị
* GV: Sgk, Bảng phụ: ? , bài tập 48.49 sgk.
Bài tập:
1) Tính a) (-32) + (-38) b) (-102)+202
2) Tìm số đối của: - 2; - 3; 0; 5; 10;
* HS:Sgk, dụng cụ học tập.
C/ Phương Pháp: Thuyết trình, gợi mở, vấn đáp
D/ Tiến trình
Hoạt động GV Hoạt động HS Ghi bảng
* Hoạt động 1: 10’ KTBC
HS1: Sửa bài 1/bảng phụ
HS2: Sửa bài 2/bảng phụ
GV nhận xét chỉnh sửa cho điểm. * Hoạt động 1
HS sửa bài
a) (-32) + (-38)
= - (32+38)
= - 70
b) (-102)+202
= 202 – 102
= 100
HS làm
Số đối của – 2 là 2
Số đối của – 3 là 3
Số đối của 0 là 0
Số đối của 5 là - 5
Số đối của 10 là – 10
Bài tập: Tính
Tiết 49 Bài 7: PHÉP TRỪ HAI SỐ NGUYÊN A/ Mục Tiêu 1/ Kiến thức - HS nắm vững quy tắc trừ hai số nguyên, vận dụng quy tắc vào tính toán. 2/ Kỹ năng: tính đúng hiệu của hai số nguyên cẩn thận, chính xác. 3/ Thái độ : Học tập nghiêm túc ,tích cực B/ Chuẩn bị * GV: Sgk, Bảng phụ: ? , bài tập 48.49 sgk. Bài tập: 1) Tính a) (-32) + (-38) b) (-102)+202 2) Tìm số đối của: - 2; - 3; 0; 5; 10; * HS:Sgk, dụng cụ học tập. C/ Phương Pháp: Thuyết trình, gợi mở, vấn đáp D/ Tiến trình Hoạt động GV Hoạt động HS Ghi bảng * Hoạt động 1: 10’ KTBC HS1: Sửa bài 1/bảng phụ HS2: Sửa bài 2/bảng phụ GV nhận xét chỉnh sửa cho điểm. * Hoạt động 1 HS sửa bài a) (-32) + (-38) = - (32+38) = - 70 b) (-102)+202 = 202 – 102 = 100 HS làm Số đối của – 2 là 2 Số đối của – 3 là 3 Số đối của 0 là 0 Số đối của 5 là - 5 Số đối của 10 là – 10 Bài tập: Tính * Hoạt động 2: 12’ GV: Trong tập hợp số tự nhiên phép trừ thực hiện được khi nào? GV: Còn phép trừ hai số nguyên sẽ như thế nào ? GV: Cho HS quan sát ? GV: Hãy quan sát ba dòng đầu rồi dự đoán kết quả tương tự hai dòn cuối. GV:Từ các kết quả trên dự đoán xem Khi trừ hai số nguyên ta làm thế nào ? GV: Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b ta làm thế nào ? * Hoạt động 2 HS: Số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ. HS lắng nghe HS quan sát và dự đoán kết quả a) 3 – 4 = 3 + (-4) 3 – 5 = 3 + (-5) b) 2 – (-1) = 2 + 1 2 – (-2) = 2 + 2 HS:Số bị trừ cộng với số đối của số trừ. HS: Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b ta cộng a với số đối của b. 1/ Hiệu của hai số nguyên ? (bảng phụ) * Quy tắc Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b, ta cộng a với số đối của b. Ta có: a – b = a +(-b) ví dụ: 3 – 8 = 3 + (-8) = - 5 2 – (-1) = 2 + 1 = 3. * Hoạt động 3: 8’ GV: Gọi 1HS đọc ví dụ sgk GV: Ta cần tính phép toán gì ? GV: gọi HS lên tính GV Trong tập hợp N phép trừ có phải bao giờ cũng thực hiện được không ? Còn trong Z thì sao ? GV đi đến nhận xét sgk * Hoạt động 3 HS trả lời HS lên bảng làm HS: Trong N phép trừ không phải bao giờ cũng thực hiện được còn trong Z luôn thực hiện được. 2/ Ví dụ + Hôm qua :30C + Hôm nay giảm 40C Hỏi Nhiệt độ hôm nay ở Sapa là bao nhiêu ? Giải Nhiệt độ giảm 40C nên ta có: 3 – 4 = 3 + (-4) = -1 Vậy nhiệt độ hôm nay ở Sa Pa là – 10C * Nhận xét Trong N không phải bao giờ phép trừ cũng thự hiện được, còn trong Z thì luôn thực hiện được. * Hoạt động 4: 13’ Củng cố GV: Gọi HS sửa bài 47 Sgk GV nhận xét chỉnh sửa GV: Cho HS sửa bài 48 sgk GV nhận xét chỉnh sửa. Cho HS làm bài 49 sgk. GV: kí hiệu – a là số gì của a ? GV chỉnh sửa * Hoạt động 4 HS lên bảng làm 2 – 7 = 2+(-7) = -5 1 – (-2) = 1 + 2 = 3 (-3) – 4 = (-3)+(-4) = -7 (-3) – (-4) = (-3) + 4 = 1 HS sửa bài 0 – 7 = -7 7 – 0 = 7 a – 0 = a 0 – a = -a HS trả lời HS điền kết quả a -15 2 0 -3 -a 15 -2 0 -(-3) 47) Sgk 48) Sgk 49) sgk * DẶN DÒ : Về nhà + Học thuộc quy tắc trừ hai số nguyên + Xem lại quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu và khác dấu. + Xem lại các tính chất cộng số nguyên. + BTVN: 49,50 ,Các bài tập Luyện tập Sgk Tr 82.
Tài liệu đính kèm: