Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 43, Bài 4: Cộng hai số nguyên cùng dấu - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Tiến Thuận

Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 43, Bài 4: Cộng hai số nguyên cùng dấu - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Tiến Thuận

A/ MỤC TIÊU:

 Kiến thức: HS biết cộng hai số nguyên cùng dấu, trọng tâm là cộng hai số nguyên âm.

 Kĩ năng:

 Bước đầu hiểu được có thể dùng số nguyên biểu thị sự thay đổi theo hai hướng ngược nhau của một đại lượng.

 Bước đầu có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn.

 Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận khi tính toán.

B/ CHUẨN BỊ:

 GV: Bảng phụ, trục số.

 HS: Ôn quy tắc lấy giá trị tuyệt đối cũa một số, hình vẽ trục số.

 Phương pháp: Hoạt động nhóm, giảng giải.

C/ TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung

Hoạt động 1: Ổn định lớp – Kiểm tra bài cũ. ( 7 phút )

GV: Nêu các so sánh hai số nguyên a và b trên trục số ?

HS1: Trả lời.

GV: Cho HS làm bài tập 15 ( SGK / 73 )

HS1: Lên bảng làm.

GV: Nêu câu hỏi:

Nêu cách tính giá trị tuyệt đối của số nguyên dương, số nguyên âm, số 0 ?

Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là gì ?

HS2: Trả lời.

GV: Cho HS lên bảng làm bài tập 20 ( SGK / 73 ).

HS2: Lên bảng làm.

GV: Cho HS khác nhận xét.

HS: Nhận xét.

GV: Nhận xét lại và cho điểm.

GV: Cho HS nêu tập hợp số nguyên là gì ?

HS: Nêu.

GV: Ta đã học về tập N, đã học và làm các bài tập về phép tính trong N, vậy các phép tính trong tập Z như thế nào ? Có khác gì so với trong tập N không ? Với tập hợp số nguyên thì tổng hai số nguyên sẽ như thế nào ? Ta cùng qua bài 4 để biết rõ điều này.

Bài tập 15 ( SGK / 73 ):

 < ;="">< ;="">

 > ; =

Bài tập 20 ( SGK / 73 ):

a)

b)

c)

d)

 

doc 4 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 1Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 43, Bài 4: Cộng hai số nguyên cùng dấu - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Tiến Thuận", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Tuần 15	Bài 4:	Ngày soạn: 25-11-2010
	Tiết 43	Ngày dạy: 30-11-2010
A/ MỤC TIÊU:
Kiến thức: HS biết cộng hai số nguyên cùng dấu, trọng tâm là cộng hai số nguyên âm..
Kĩ năng: 
Bước đầu hiểu được có thể dùng số nguyên biểu thị sự thay đổi theo hai hướng ngược nhau của một đại lượng.
Bước đầu có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn.
Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận khi tính toán.
B/ CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ, trục số.
HS: Ôn quy tắc lấy giá trị tuyệt đối cũa một số, hình vẽ trục số.
Phương pháp: Hoạt động nhóm, giảng giải.
C/ TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Ổn định lớp – Kiểm tra bài cũ. ( 7 phút )
GV: Nêu các so sánh hai số nguyên a và b trên trục số ?
HS1: Trả lời.
GV: Cho HS làm bài tập 15 ( SGK / 73 )
HS1: Lên bảng làm. 
GV: Nêu câu hỏi:
Nêu cách tính giá trị tuyệt đối của số nguyên dương, số nguyên âm, số 0 ?
Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là gì ?
HS2: Trả lời.
GV: Cho HS lên bảng làm bài tập 20 ( SGK / 73 ).
HS2: Lên bảng làm. 
GV: Cho HS khác nhận xét. 
HS: Nhận xét. 
GV: Nhận xét lại và cho điểm.
GV: Cho HS nêu tập hợp số nguyên là gì ?
HS: Nêu.
GV: Ta đã học về tập N, đã học và làm các bài tập về phép tính trong N, vậy các phép tính trong tập Z như thế nào ? Có khác gì so với trong tập N không ? Với tập hợp số nguyên thì tổng hai số nguyên sẽ như thế nào ? Ta cùng qua bài 4 để biết rõ điều này.
Bài tập 15 ( SGK / 73 ):
 < ; < ; 
 > ; = 
Bài tập 20 ( SGK / 73 ):
a) 
b) 
c) 
d) 
Hoạt động 2: Cộng hai số nguyên dương. ( 8 phút )
GV: Treo bảng phụ có hình trục số và cho HS nêu lại các chiều âm, chiều dương.
HS: Nêu.
GV: Cho ví dụ: ( +2) + ( +3 ) = ? Đây là hai số nguyên gì ?
HS: Nguyên dương
GV: Các số +2, +3 là số nào mà ta đã học ?
HS: Số tự nhiên.
GV: Vậy phép cộng hai số nguyên dương chính là gì ?
HS: Cộng hai số tự nhiên.
GV: Vậy ( +2) + ( +3 ) = 2 + 3 = 5
GV: Cho HS làm ví dụ: 
Tính: ( +425 ) + ( +512 )
HS: Trả lời kết quả.
GV: Minh họa trên trục số ( +2) + ( +3 ) 
Di chuyển con chạy từ điểm 0 đến điểm 2.
Di chuyển con chạy từ điểm 2 đến điểm 5.
Vậy ( +2) + ( +3 ) = 5
1/ Cộng hai số nguyên dương:
 +2
 +3
 -1 0 +1 +2 +3 +4 +5 +6 +7
 +5
*Ví dụ:
( +2) + ( +3 ) = 2 + 3 = 5
( +425 ) + ( +512 ) = 425 + 512 = 937
Hoạt động 3: Cộng hai số nguyên khác dấu. ( 20 phút ).
GV: Ở bài trước ta đã biết số nguyên dùng để biểu diễn hai đại lượng ngược hướng. Hôm nay ta cũng dùng số nguyên để biểu diễn hai đại lượng ngược hướng như: tăng và giảm, lên cao và xuống thấp.
Ví dụ: Khi nhiệt độ giảm 20C thì ta có thể nói nhiệt độ tăng -20C
Khi số tiền giảm ( nợ ) 10000 đ thì ta có thể nói số tiền tăng -10000 đ.
GV: Cho HS đọc ví dụ. Cho HS tóm tắt đề bài.
HS: Đọc bài và tóm tắt.
GV: Nhiệt độ buổi trưa là ?
HS: -30C
GV: Nói nhiệt độ buổi chiều giảm 20C, ta có thể nói nhiệt dộ tăng như thế nào ?
HS: Tăng -20C
GV: Vậy muốn tìm nhiệt độ Mát-xcơ-va ta phải làm như thế nào ?
HS: Làm phép cộng ( -3 ) + ( -2 )
GV: Hãy thực hiện phép cộng bằng trục số.
HS: Di chuyển con chạy từ điểm 0 đến điểm ( -3 ).
Để cộng với -2, ta di chuyển tiếp con chạy về phía bên trái 2 đơn vị, khi đó con chạy đến điểm nào ?
HS: -5
GV: Vậy nhiệt độ buổi chiều cùng ngày là ?
HS: -50C
GV: Cho HS lên bảng thực hành trên trục số tính ( -2 ) + ( -4 )
HS: Lên bảng tính.
GV: Vậy khi cộng hai số nguyên âm thì ta được số nguyên nào ?
HS: nguyên âm.
GV: Cho HS làm phần ?1 ( SGK / 75 ).
HS: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở. 
GV: Có nhận xét gì về hai kết quả trên.
HS: Nhận xét.
GV: Vậy khi cộng hai số nguyên âm ta làm như thế nào ?
HS: Phát biểu phần quy tắc.
GV: Phát biểu lại quy tắc.
Cộng hai GTTĐ
Đặt dấu “-“ phía trước kết quả.
GV: Cho ví dụ: 
( -14 ) + ( - 12 ) = - ( 14 + 12 ) = -26
GV: Cho HS lên bảng làm phần ?2 ( SGK / 75 ).
HS: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở. 
GV: Cho HS khác nhận xét. 
HS: Nhận xét. 
2/ Cộng hai số nguyên khác dấu:
*Ví dụ:
 -3
 -2
 -6 -5 -4 -3 -2 -1 0 +1 +2
 -5
Giải
( -3 ) + ( -2 ) = -5
Vậy nhiệt độ buổi chiều cùng ngày là -50C.
?1 ( SGK / 75 ):
( -4 ) + ( -5 ) = -9
-( ) = -( 4 + 5 ) = -9
Vậy ( -4 ) + ( -5 ) = - ( )
*Quy tắc:
Muốn cộng hai số nguyên âm, ta:
Cộng hai GTTĐ
Đặt dấu “-“ trước kết quả.
*Ví dụ: 
( -14 ) + ( - 12 ) = - ( 14 + 12 ) 
 = -26
?2 ( SGK / 75 ):
( +37 ) + ( +81 ) = +118
( -23 ) + ( -17 ) = -( 23 + 17 ) 
 = -40
Hoạt động 4: Củng cố. ( 8 phút )
GV: Cho HS nhắc lại quy tắc cộng hai số nguyên âm.
HS: Nhắc lại.
GV: Cho HS lên bảng làm bài tập 23, 24 ( SGK / 75 ).
HS: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở. 
GV: Cho HS khác nhận xét. 
HS: Nhận xét. 
GV: Cho HS hoạt động nhóm làm bài tập 25 ( SGK / 75 ).
HS: Hoạt động nhóm.
GV: Cho HS các nhóm nhận xét lẫn nhau.
HS: Nhận xét. 
Bài tập 23 ( SGK / 75 ):
2763 + 152 = 2915
( -17 ) + ( -14 ) = -( 17 + 14 ) 
 = -31
( -35 ) + ( -9 ) = -( 35 + 9 )
 = -44
Bài tập 24 ( SGK / 75 ):
( -5 ) + ( -248 ) = -( 5 + 248 ) 
 = -253
17 + = 17 + 33 
 = 50
 = 52
Bài tập 25 ( SGK / 75 ):
( -2 ) + ( -5 ) = -( 2 + 5 ) = -7
Vì ( -7 ) < ( -5 ) ( -2 ) + ( -5 ) < ( -5 )
( -3 ) + ( -8 ) = -( 8 + 3 ) = -11
Vì (-10 ) > ( -11 ) ( -10 ) > ( -3 ) + ( -8 )
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà. ( 2 phút )
Nắm vững quy tắc cộng hai số nguyên âm, hai số nguyên cùng dấu.
Làm bài tập 24 ( SGK / 75 ); 35-39 ( SBT / 72 ), chuẩn bị tiết sau luyện tập.
D/ RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu đính kèm:

  • docbài 4.doc