Giáo án Số học Lớp 6 - Năm học 2011-2012 (Cả năm - Bản chuẩn)

Giáo án Số học Lớp 6 - Năm học 2011-2012 (Cả năm - Bản chuẩn)

I - Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :

- Hiểu thế nào số thập phân và cách ghi số trong hệ thập phân , phân biệt được số và chữ số, hiểu được giá trị của mỡi chữ số thay đổi theo vị trí

- Biết đọc và viết số La Mã không quá 30.

II. Chuẩn bị của GV và HS :

GV : Bảng phụ

HS : Bảng nhóm

III. Tiến trình dạy học :

Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ

 Câu hỏi 1 : Viết tập hợp N và N* . Làm bài tập số 8 SGK .

 Câu hỏi 2 Bài tập 9 SGK

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

Hoạt động 2 : Số và chữ số

GV cho một số số tự nhiên và yêu cầu HS đọc .

GV : Cho học sinh biết các chữ số .

cho ví dụ các số tự nhiên có 1, 2, 3 . chữ số và đọc .

GV : Nêu chú ý SGK

Bài tập 11 SGK:

a) Viết số có số chục là 135, chữ số hàng đơn vị là 7

b) Điền vào bảng:

Số đã cho Số trăm Chữ số hàng trăm Số chục Chữ số hàng chục

1425

2307

 - Ta dùng các chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 để ghi các số tự nhiên . Mỗi số tự nhiên có thể có một, hai, ba, . chữ số .

Chú ý : SGK

Bài 11:

a) 1357

b) HS: Lên bảng điền

Hoạt động 3 : Hệ thập phân

? Hệ thập phân có cách ghi số như thế nào ?

 GV : Viết một vài số tự nhiên và viết giá trị của nó dưới dạng tổng theo hệ thập phân .

222 = 200 + 20 + 2

 = a. 10 + b

Có nhận xét gì về giá trị của các chữ số 2 trong số 222 ?

? Hãy viết:

 a) Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số

 b) Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số khác nhau. Trong hệ thập phân :

- Cứ 10 đơn vị của một hàng làm thành một đơn vị ở hàng liền trước nó.

Giá trị của mỗi chữ số trong một số vừa phụ thuộc vào bản thân chữ số đó , vừa phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đã cho.

HS:

a) 999

b) 987

 

doc 149 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 499Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Năm học 2011-2012 (Cả năm - Bản chuẩn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:25/12/2011
Ngày dạy: 28/12/2011
CHƯƠNG I : ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC
VỀ SỐ TỰ NHIÊN
Tiết 1 §1 TẬP HỢP - PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP.
I. Mục tiêu:
- Qua bài này học sinh cần :
- Được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp, nhận biết được một đối tượng có thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.
- Biết viết, đọc và sử dụng ký hiệu Î, Ï.
- Rèn tư duy khi dùng các cách khác nhau để viết một tập hợp.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
GV:Bảng phụ
HS: Bảng nhóm
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động 1 : Giới thiệu sơ lược chương trình Số học lớp 6.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 2 Các ví dụ 
Hãy kể tên các đồ vật có trên bàn trong hình 1 SGK.
Cho biết các số stự nhiên bé hơn 4.
GV giới thiệu các ví dụ về tập hợp.
HS cho vài ví dụ về tập hợp.
Tập hợp các đò vạt trên bàn học.
Tập hợp các số tự hhiên bé hơn 5.
Tập hợp các học sinh lớp 6A.
Hoạt động 3 : Cách viết - Các ký hiệu tập hợp
GV giới thiệu các cách viết tập hợp A các số tự nhiên bé hơn 5 
A = {4 ; 3 ; 2 ; 1; 0} .
GV giới thiệu phân tử của tập hợp .
HS nhận xét các phần tử trong tập hờp A được viết trong cặp dấu gì và được ngăn cách bởi các dấu gì ?
Có thể viết A = { 0 ; 2 ; 3 ; 1 ; 4} không ? Như vậy khi liệt kê các phần tử ta có cần chú ý đến thứ tự của chúng không ?
Theo cách liệt kê các phần tử , HS hãy viết tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 3 . Ta có gặp khó khăn gì khi liệt kê ? 
GV giới thiệu cách viết mới : chỉ ra các tính chất đặc trưng của các phần tử .
HS viết tập hợp B gồm các chữ cái có trong từ “NHAN DAN”
Dùng chữ cái in hoa để đặt tên cho các tập hợp.
Các phần tử được liệt kê trong cặp dấu {} và ngăn cách bởi một dấu; (nếu là số) hoặc dấu “,”.
Mỗi phần tử chỉ được liệt kê một lần.
HS: A = {0; 1; 2}
HS: B = {N, H, A, D}
Hoạt động 4 Sử dụng ký hiệu và nhận biết một đối tượng có thuộc hay không thuộc một tập hợp .
GV giới thiệu các ký hiệu Î , Ï và cách đọc các ký hiệu này . Cho vài ví dụ .(trên bảng phụ)
HS viết và đọc một phần tử của tập hợp A , một chữ cái không thuộc tập hợp B .
HS làm bài tập ?1 ; ?2
Ta còn có cách viết tập hợp nào khác ?
3 Î A, 12 Ï A
N Î B, K Ï B
HS1: Làm ?1
D = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6}
2 D ; 10 D
HS2: Làm ?2
M = {N, H, A, T, R G}
Hoạt động 5: Luyện tập – Củng cố
Bài tập 3 SGK
Cho hai tập hợp:
A = {a, b} B = {b. x, y}
Điền kí hiệu thích hợp vào ô vuông
x A ; y B ; b A ; b B
HS: Lên bảng điền vào ô vuông
Hoạt động 5. Hướng dẫn về nhà
Căn dặn học bài theo SGK và làm các bài tập 1; 2; 4,5 SGK 3, 4, 5 SBT .
Chuẩn bị bài mới : Tập hợp các số tự nhiên .
Ngày soạn:25/12/2011
Ngày dạy: 28/12/2011
Tiết 2 Đ2. TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN
I - Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
- Biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên N .
- Biết biễu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số tự nhiên nhỏ hơn thì nằm bên trí điểm biểu diễn số tự nhiên lớn hơn .
Biết phân biệt được tập hợp N và N*, biết sử dụng các ký hiệu >, < , ³, £; biết viết số tự nhiên liền trước, liền sau của một số tự nhiên .
Có thái độ cẩn thận , chính xác khi sử dụng các ký hiệu .
II. Chuẩn bị của GV và HS :
GV : Bảng phụ
HS : Bảng nhóm
III. Tiến trình dạy học :
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
 Câu hỏi 1 : Nêu cách viết liệt kê một tập hợp . Áp dụng : Viết tập hợp K các chữ cái có trong từ THAI BINH DUONG , tập hợp J các chữ cái trong từ TRUONG SON . Tìm và viết một phần tử của tập hợp K mà không phải là phần tử của tập hợp J, một phần tử vừa thuộc tập hợp K, vừa thuộc tập hợp J .
 Câu hỏi 2 : Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 2 và nhỏ hơn 8 bằng hai cách (liệt kê các phần tử và chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử) 
Điền vào chỗ trống các ký hiệu thích hợp : 0 ... A ; 5 ... A ; ...... Î A ; ...... Ï A
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 2 : Tập hợp N và tập hợp N* 
GV giới thiệu ký hiệu tập hợp số tự nhiên .
HS : Thử xét số nào sau đây là số tự nhiên và ghi ký hiệu . 1,5 ; 59 ; 2005 ; 0,3 ; 0
GV vẽ tia số rồi biểu diễn các số 0;1;2;... trên tia số và cách đọc các điểm vừa mới biểu diễn .
HS : Biễu diễn các số 4 ; 7 trên tia số .GV nhấn mạnh mỗi số tự nhiên được biễu diễn bởi một điểm trên tia số .
GV : Giới thiệu tập hợp N* .
 ? So sánh hai tập hợp N và N* . Hãy viết tập hợp N* bằng hai cách .
 ? Hãy điền ký hiệu Î, Ï vào ô trống cho đúng 
5 ... N; 5 .... N* ; 0 ... N ; 0 .... N*
N = {0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; ... }
0 1 2 3 4 
N* = {1 ; 2 ; 3 ; 4 ; ... }
5 
Hoạt động 3 : Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên
GV : Giới thiệu các tính chất thứ tự trong tập hợp số tự nhiên như SGK đặc biệt chú trong các ký hiệu mới như ³, £ cùng với cách đọc,cũng như số liền trước, số liền sau của một số tự nhiên .
 ? Tìm số liền trước của số 0 , số tự nhiên lớn nhất, số tự nhiên nhỏ nhất , số phần tử của tập hợp số tự nhiên.
? Điền vào chỗ trống để ba số ở mỗi dòng là ba số tự nhiên liên tiếp tăng dần: 28; ... ; ...
 ... ; 100 ; ...
SGK
HS: 
28; 29; 30
99; 100; 
Hoạt động 4 : Luyện tập - Củng cố
B6 SGK:
 a) Viết số tự nhiên liền sau mỗi số.
 17 ; 99 ; a (với a N)
b) Viết số tự nhiên liền trước mỗi số:
 35 ; 1000 ; b (với a N*)
Bài 7: Viết tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử:
a) A = {x N / 12 < x < 16}
b) B = { x N*/ x < 5 } 
c) C = {x N / 13 ≤ x ≤ 16}
2 HS lên bảng làm.
a) 17 ; 18 ; 99 ; 100; a, a+1
b) 34; 35 ; 999; 1000 b-1, b
HS: Hoạt động nhóm
a) A = {13; 14; 15}
b) B = {1; 2; 3; 4 }
c) C = {13; 14; 15; 16 }
Hoạt động 5. Hướng dẫn về nhà
Hướng dẫn làm các bài tập số 8, 9 , 10
HS làm thêm các bài tập số 10, 11, 12 SBT .
Chuẩn bị bài mới : Ghi số tự nhiên.
Ngày soạn:25/12/2011
Ngày dạy: 28/12/2011
Tiết 3 GHI SỐ TỰ NHIÊN
I - Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
- Hiểu thế nào số thập phân và cách ghi số trong hệ thập phân , phân biệt được số và chữ số, hiểu được giá trị của mỡi chữ số thay đổi theo vị trí 
- Biết đọc và viết số La Mã không quá 30.
II. Chuẩn bị của GV và HS :
GV : Bảng phụ
HS : Bảng nhóm
III. Tiến trình dạy học :
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
 Câu hỏi 1 : Viết tập hợp N và N* . Làm bài tập số 8 SGK . 
 Câu hỏi 2 Bài tập 9 SGK
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 2 : Số và chữ số
GV cho một số số tự nhiên và yêu cầu HS đọc .
GV : Cho học sinh biết các chữ số .
cho ví dụ các số tự nhiên có 1, 2, 3 ... chữ số và đọc .
GV : Nêu chú ý SGK
Bài tập 11 SGK:
a) Viết số có số chục là 135, chữ số hàng đơn vị là 7
b) Điền vào bảng:
Số đã cho
Số trăm
Chữ số hàng trăm
Số chục
Chữ số hàng chục
1425
2307
Ta dùng các chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 để ghi các số tự nhiên . Mỗi số tự nhiên có thể có một, hai, ba, ... chữ số .
Chú ý : SGK
Bài 11:
a) 1357
b) HS: Lên bảng điền
Hoạt động 3 : Hệ thập phân
? Hệ thập phân có cách ghi số như thế nào ?
 GV : Viết một vài số tự nhiên và viết giá trị của nó dưới dạng tổng theo hệ thập phân .
222 = 200 + 20 + 2
 = a. 10 + b
Có nhận xét gì về giá trị của các chữ số 2 trong số 222 ?
? Hãy viết:
 a) Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số
 b) Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số khác nhau.
Trong hệ thập phân :
Cứ 10 đơn vị của một hàng làm thành một đơn vị ở hàng liền trước nó.
Giá trị của mỗi chữ số trong một số vừa phụ thuộc vào bản thân chữ số đó , vừa phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đã cho.
HS:
a) 999
b) 987
Hoạt động 4 : Cách ghi số La Mã 
GV giới thiệu cách ghi số La Mã dựa trên các chữ cái I, V, X, L, C, D, M và giá trị tương ứng của các chữ cái này trong hệ thập phân
GV giới thiệu một số số La Mã thường gặp từ 1 đến 30 .
- HS làm bài tập 15 SGK.
Ta dùng các chữ cái I, V, X, L, C, D, M để ghi số La Mã (tương ứng với 1, 5, 10, 50, 100, 500, 1000 trong hệ thập phân)
Hoạt động 5: Luyện tập – Củng cố
Bài 15 SGK :
a) Đọc các số La Mã sau :
XI X ; XXVI
b) Viết các số sau bằng số La Mã :
17 ; 25
HS 1 : Đọc câu a
HS2 :
b) XVII ; XXV
Hoạt động 5. Hướng dẫn về nhà
Bài tập: 12; 13; 14; 15c SGK
Đọc thêm phần : "Có thể em chưa biết" trang 11 SGK và làm các bài tập 16 - 19 SBT
- Chuẩn bị tiết sau : Số phần tử của tập hợp - Tập hợp con.
Ngày soạn:25/12/2011
Ngày dạy: 28/12/2011
Tiết 4 - §4. SỐ PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP TẬP 
HỢP CON
I - Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
Hiểu được một tập hợp có thể có một, nhiều, vô số hoặc không có phần tử nào, hiểu được khái niệm của tập hợp con, khái niệm của tập hợp bằng nhau.
Biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp có phải là tập hợp con không, biết viết tập hợp con, biết sử dụng các ký hiệu Ì, Æ.
Rèn tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu Î, Ï, Ì.
II. Chuẩn bị của GV và HS :
GV : Bảng phụ
HS : Bảng nhóm
III. Tiến trình dạy học :
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
 Câu hỏi 1 : Câu hỏi 1 : Viết giá trị của số trong hệ thập phân. Cho biết các chữ số và các số các hàng 
 Câu hỏi 2 Điền vào bảng sau :
Số tự nhiên
Số trăm
Chữ số hàng trăm
Số chục
Chữ số hàng chục
Chữ số hàng đơn vị
5678
34
2
5
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 2 : Số phần tử của một tập hợp .
Viết các tập hợp sau và đếm xem mỗi tập hợp có bao nhiêu phần tử : các số tự nhiên lớn hơn 7, các số tự nhiên từ 1 đến 100
? Mỗi tập hợp trên có bao nhiêu phần tử.
GV : Một tập hợp có thể có một, nhiều hoặc vô số các phần tử
?1. Các tập hợp sau có bao nhiêu phần tử: D = {0} , E = {bút, thước}
 H = {x N / x ≤ 10}
?2 .Tìm số tự nhiên x mà x + 5 = 2
GV giới thiệu chú ý SGK
GV: Cho HS rút ra kết luận.
Củng cố: Bài tập 16 SGK
Mỗi tập hợp sau có bao nhiêu phần tử.
a) Tập hợp A các số tự nhiên mà 
x - 8 = 12
b) Tập hợp B các số tự nhiên mà 
x + 7 = 7
c)Tập hợp C các số tự nhiên mà x.0 = 0 
d)Tập hợp C các số tự nhiên mà x.0 = 0
HS: A = {8; 9; 10; 11; ...}
 B = {4; }
 C = {1; 2; 3; ... ; 100}
HS: Trả lời
Chú ý: Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập hợp rỗng . Ký hiệu : Æ
HS: Đọc kết luận SGK
HS: Trả lời
Hoạt động 3: Tập hợp con
GV dùng sơ đồ Ven sau đây để hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi sau :
a . x. b. . y
 y .
 F
 E	
- Liệt kê ra các phần tử của tập hợp E và F.
Nhận xét gì về quan hệ của các phần tử của tập hợp E với tập hợp F?
GV giới thiệu khái niệm tập hợp con và ký hiệu cũng như cách đọc.
GV cho HS làm bài tập ?3 SGK
 GV giới thiệu hai tập hợp bằng nhau và ghi ký hiệu.
Ví dụ :
E = {x , y}
F = {a , b , x , y }
Ta viết E Ì F đọc là E là tập hợp con của tập hợp F hay E được chứa trong F hay F chứa E.
HS: M Ì A , M Ì B , A ÌB,BÌ A
Chú ý:
Nếu A Ì B và B Ì A thì A = B
Hoạt động 4 : Luyện tập – Củng cố
Bài tập 20 SGK.
Cho tập hợp A {15; 24}. 
Điền kí hiệu hoặc = vào ô vuông
a ... Bài tập 155 ( SGK)
Điền số thích hợp vào ô vuông (.)
 HS Hãy giải thích cách làm
Bài 156 . Rút gọn:
a, = 
b,=
Hoạt động 2:Các phép tính về phân số (20 phút )
1, Quy tắc các phép tính về phân số:
? Phát biểu quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu, không cùng mẫu
Phát biểu quy tắc trừ hai phân số , nhân hai phân số, chia phân số 
2, Tính chất của phép cộng và phép nhân phân số 
Bài tập 161. SGK
Tính giá trị biểu thức:
A = -1,6 : 
B = 1,4 . - 
? Nêu thứ tự thực hiện phép tính trong từng biểu thức A, B
Yêu cầu HS làm bài 
Bài tập 162. Tìm x biết 
(2,8x - 32) : 
1, Quy tắc các phép tính về phân số 
(HS lần lượt phát biểu)
a, Phép cộng 
b, Phép trừ
c, Phép nhân
d, Phép chia
2, Tính chất của phép cộng và phép nhân
(GV treo bảng phụ, bảng tổng kết )
HS lần lượt phát biểu các tính chất của phép cộng, phép nhân
Bài 161. 
HS nêu thứ tự thực hiện phép tính 
Cả lớp làm bài, 2HS lên bảng
A = -1,6 : = 
B = 1,4 . - = 
 = 
Bài tập: 162
Cả lớp làm bài 1HS lên bảng trình bày
(2,8x - 32) : Þ 2,8x-32= -90. 
2,8x - 32 = -60Þ 2,8x = 32 - 60
2,8x = - 28Þ x = -10
Hoạt động 3: Hướng dẫn 
Ôn tập kiến thức chương III, ôn lại 3 bài toán về phân số
Tiết sau tiếp tục ôn tập chương
Bài tập về nhà 157, 159, 160, 162b, 163 SGK
Ngày soạn:25/12/2010
Ngày giảng:
Tiết 106. ÔN TẬP CHƯƠNG II ( TIẾT 2)
I . Muc tiêu: 
Tiếp tục củng cố các kiến thức trọng tâm của chương, hệ thống ba bài toán cơ bản về phân số.
Rèn luyện kỉ năng tính giá trị biểu thức,, giải toán đôd
Có ý thức áp dụng các quy tắc để giải các bài toán thực tiễn.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
Giáo viên: Bảng phụ
Học sinh: Ôn tập chương III
III. Tiền trình dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ( 10phút )
HS1.? Phân số là gì?
? Viết dạng tổng quát các tính chất cơ bản của phân số
Bài tập 162 SGK
Tìm x biết:
( 4,5 - 2x) . 
HS2. Nêu quy tắc thực hiện phép nhân phân số? Viết công thức
? Phép nhân phân số có những tính chất cơ bản gì
Bài tập 152 SBT Tính
Bài tập 162 SGK
Tìm x biết:
b, (4,5 - 2x).Þ (4,5-2x).
4,5 - 2x = Þ 2x = 4Þ x = 2
HS2. Phát biểu 
Quy tắc:
Tính chất :
Bài tập 152 SBT Tính
= 
= = 
Hoạt động 2:Ôn Tập ba bài toán cơ bản về phân số ( 25 phút )
Bài tập 164 SGK 
? Tóm tắt bài toán
? Để tính số tiền Oanh trả trước hết ta cần làm gì?
? Hãy tìm giá bìa của cuốn sách
GV Lưu ý ( Đây là bài toán tìm 1 số biết giá trị phần trăm của nó, nêu cách tìm)
? Còn cách tính nào khác
? Nếu tính bằng cách 12000.90% = 10800 (đ) là bài toán tìm giá trị phần trăm của một số 
Bài 2 ( Bảng phụ)
Một hình chữ nhật có chiều dài bằng 125% chiều rộng, chu vi là 45 m. Tính diện tích của hình chữ nhật đó? 
? Hãy tóm tắt và phân tích bài toán
? Nêu cách giải
Bài 166 SGK
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm
Bài 4. KHoảng cách giữa hai thành phố là 105 km. Trên một bản đồ khoảng cách đó là 10,5 cm
a) Tính tỉ kệ xích của bản đồ
b) Nếu khoảng cách giữa hai diểm A và B trên bản đồ là 7,2 cm thì trên thực tế khoảng cách đó là bao nhiêu
Bài tập 164 SGK
Tóm tắt:
10% giá bìa là 12000 (đ)
Tính số tiền Oanh trả
Để tính số tiền Oanh trả trước hết ta cần tìm giá bìa
Bài làm:
Giá bìa của cuốn sách là:
1200:10% = 12000 (đ) 
Số tiền Oanh đã mua cuốn sách là:
12000 -1200 = 10800 (đ)
Cách 2:
Số tiền Oanh đã mua cuốn sách là:
12000.90% = 10800 (đ)
Bài 2
Tóm tắt:
HCN có chiều dài = 125% chiều rộng 
Chu vi = 45 m
Tính S
Giải:
Nửa chu vi hình chữ nhật là:
45 : 2 = 22,5 m
Phân số chỉ nửa chu vi hình hình chữ nhật là : chiều rộng 
Chiều rộng hình chữ nhật là:
22,5 : = 10 (m)
Chiều dài hình chữ nhật là:
22,5 - 10 = 12,5 (m)
Diện tích hình chữ nhật là:
12,5 . 10 = 125 (m2)
Bài 166 SGK
Học sinh hoạt động nhóm
Học kỳ I , số HS Giỏi = 2/7 số HS còn lại là 2/9 số HS cả lớp
Học kỳ I , số HS Giỏi = 2/3 số HS còn lại là 2/5 số HS cả lớp
Phân số chỉ HS đã tăng là:
 số HS cả lớp
Số Hs cả lớp là:
8 : ( học sinh)
Số HS giỏi HK I của lớp 6D là:
45. = 10 ( HS)
Bài 4.
a, Tỉ lệ xích của bản đồ:
T = 
b, Khoảng cách giữa hai điểm A và B trên thực tế là:
7,2 : = 7200000 cm = 72 km
Hoạt động 3: Bài tập phát triển tư duy(8 phút )
Bài 1. Viết phân số dưới dạng tích của hai phân số và thương của hai phân số
Bài 2 So sánh phân số:
a, và 
b, A = và B = 
Bài 1. HS đứng tai chỗ trả lời:
Viết phân số dưới dạng tích của hai phân số : = 
 Viết phân số dưới dạng thương của hai phân số: = 
Bài 2, Cả lớp làm bài 2 HS lên bảng trình bày
a, ; > => < 
b, A = 1 + 
 B = 1 + 
Vì 108 - 1 > 108 -3 => < 
=> 1 + < 1 + 
=> A < B
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà(2 phút )
Ôn tập phần số học và hình học chuẩn bị bài kiểm tra cuối năm
Ngày soạn:25/12/2010
Ngày giảng:
107. KIỂM TRA HỌC KỲ II 
Ngày soạn:25/12/2010
Ngày giảng:
TIẾT 107 : ÔN TẬP CUỐI NĂM ( TIẾT 1)
I . Muc tiêu
Ôn tập một số ký hiệu tập hợp: 
Ôn tập về các dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9
Số nguyên tố và hợp số. Uớc chung và bội chung của hai hay nhiều số. 
Rèn luyện việc sử dụng một số ký hiệu tập hợp. Vận dụng các dấu hiệu chia hết, ước chung và bội chung vào bài tập
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập
Học sinh: Làm các câu hỏi ôn cuối năm và các bài tập 168, 170 SGK
III. Tiền trình dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Ôn tập về tập hợp ( 15 phút )
1, a, Đọc các ký hiệu 
b, Cho VD sử dụng các ký hiệu trên 
Bài tập 168. SGK
Điền ký hiệu thích hợp dấu
..Z; 0.N; 3,275N
N...Z = N N..Z
Bài tập 170 
Tìm giao của tập hợp C các số chẵn và tập L các số lẻ
? Hãy giải thích 
1, a, Thuộc,
 Không thuộc,
 Giao,
 Tập rỗng,
 Tập hợp con
b, VD: (HS)
Bài tập 168 SGK
Điền ký hiệu thích hợp dấu
 Z; 0 N; 3,275 N
N Z = N ; N Z
Bài tập 170.
C L = 
Vì không có số nào vừa là số chẵn, vừa là số lẻ
Hoạt động 2: Ôn tập về dấu hiệu chia hết (13 phút )
? Phát biểu các dấu hiệu chia hết cho:
 2; 3; 5; 9
? Những số như thế nào thì chia hết cho cả 2; 3; 5 và 9. Cho VD
Bài tập 1. 
Điền chữ số vào dấu * để:
a, 6*2 chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9
b, *53* chia hết cho cả 2;3;5;9
c, *7* chia hết cho 15
Bài tập 2.
a, Chứng tỏ rằng tổng của ba số tự nhiên liên tiếp là một số chia hết cho 3
b, Chứng tỏ rằng tổng của một số có hai chữ số và một số gòm gai chữ số ấy viết theo thứ tự ngược lại là một số chia hết cho 11 
Các dấu hiệu chia hết: SGK
Những số tận cùng là 0 thì chia hết cho cả 2 và 5
VD: 10; 30; 700;
Những số có tận cùng là 0 và có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho cả 2,3,5,9
VD: 270; 3240;
Bài tập 1. 
a, 6*2 chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9 ó 6 + * + 2 chia hết 3 và 
6 + * + 2 không chia hết cho 9=> * = 4; 7
Vậy ta có 2 số: 642; 672
b, *53* chia hết cho cả 2;3;5;9
ó * tận cùng bằng 0 và 
* + 5 + 3 + 0 chia hết cho 9ó * = 1
Vậy ta có số 1530
c, *7* chia hễt cho 15 => *7* chia hết cho 3 và 5 => ta có các số: 375; 675; 975; 270; 570; 870; 
Bài tập 2
a, Gọi 3 số tự nhiên liên tiếp là:
n; n + 1; n + 2
ta có: n + n + 1 + n + 2 = 3n + 3
= 3(n + 1)3
b, Gọi số có hai chữ số là: 
Ta có = 10a+b
Số viết theo thứ tự ngược lại là: 
Ta có: = 10b + a
Tổng hai số: + = 10a+b + 10b + a
 = 11a +11b = 11(a + b) 11
Hoạt động 3: Ôn tập về số nguyên tố, hợp số, UC, BC ( 13phút )
? Thế nào là số nguyên tố, hợp số 
? Tích hai số nguyên tố là số nguyên tố hay hợp số
? ƯCLN của hai hay nhiều số là gì ?	
? BCNN của hai hay nhiều số là gì ?
Câu hỏi 9 SGK
Hãy điền các từ thích hợp vào dấu ..trong bảng so sánh cách tìm ƯCLN và BCNN của hai hay nhiều số 
HS: Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và chính nó
Hốp số là số tự nhiên lớn hơn 1, có nhiều hơn hai ước 
ƯCLN của hai hay nhiều số là số lớn nhất trong tập hợp các ước chung của các số đó
BCNN của hai hay nhiều số là số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp các bội chung của các sô đó
Cách tìm
ƯCLN
BCNN
Phân tích các số ra thừa số nguyên tố
Xét các thừa số nguyên tố
..
.
Lập tích các thừa số đó, mỗi thừa số lấy với số mũ
.
.
Bài tập.
Tìm số tự nhiên x biết rằng:
a, 70 x; 84 x và x > 8
b, x 12; x 25; x 30 và 0 < x < 500
( HS hoạt động nhóm)
Bài tập:
( đại diện hai nhóm lên trình bày)
a, 70 x; 84 x và x > 8
=> x ƯC ( 70, 84) và x > 8
70 = 2 . 5 . 7; 84 = 22 . 3 . 7
ƯCLN ( 70, 84) = 2 . 7 = 14
ƯC (70, 84) = vì x >8 => x = 14
b, x 12; x 25; x 30 và 0 < x < 500
=> x BC ( 12, 25, 30) và 0 < x < 500
12 = 22 . 3 ;25 = 52 ;30 = 2 . 3 . 5
BCNN (12,25,30) = 22 . 3 . 52 = 300
=> BC ( 12,25,30) = 
Vì 0 x = 300
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (4phút)
 Ôn tập các kiến thức vè năm phép tính: cộng, trừ, nhân, chia, lũy thừa trong N, Z, phân số, rút gọn, so sánh phân số
 Làm câu hỏi 2,3,4,5 SGK
 Bài tập 169, 171, 172, 174 SGK 
Ngày soạn:25/12/2010
Ngày giảng:
TIẾT 108. ÔN TẬP CUỐI NĂM ( T2)
I . Muc tiêu:
Ôn tập các quy tắc cộng , trừ , nhân , chia số tự nhiên, số nguyên , phân số.
Ôn tập các kỉ năng rút gọn phân số, so sánh phân số
Ôn tập các tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên, số nguyên, phân số.
Rèn luyện các kỉ năng thực hiện các phép tính, tính nhanh, tính hợp lý.
Rèn luyện khả năng so sánh, tổng hợp cho học sinh.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
Giáo viên: Bảng phụ
Học sinh: Làm câu hỏi và bài tập ôn tập cuối năm
III. Tiền trình dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động rút gọn phân số và so sánh phân số (15 phút )
? Muốn rút gọn một phân số ta làm thế nào
Bài tập 1:
Rút gọn các phân số sau:
a, b, 
c, d, 
Nhận xét kết quả rút gọn
? Kết quả rút gọn đã là các phân số tối giản chưa
? Thế nào là phân số tối giản
Bài tập 2: So sánh các phân số sau:
a, và 
b, và 
c, và 
d, và 
? Nhắc lại một số phương pháp so sánh phân số 
Bài 3 . So sánh hai biểu thức:
A = ; B = 
Muốn rút gọn một phân số ta chia cả tử và mẫu cho cùng một ước chung khác 1 và -1
Bài tập 1. Cả lớp làm, hai Hs lên bảng
a, = ; b, =
c, = ;d, =2
Phân số tối giản là phân số mà tử và mẫu chỉ chia hết cho 1 và -1
Bài tập 2: So sánh các phân số sau:
a, < 
b, < 
c, > 
d, < 
Bài 3.
 ; 
=> > 
Hoạt động 2: Ôn tập quy tắc và tính chất phép toán( 20 phút )
? Nêu các tính chất cơ bản của phép công và nhân số tự nhiên, số nguyên, phân số.
So sánh các tính chât của phép công và nhân trên từng tập hợp.
? Các tính chất trên có ứng dụng gì trong tính toán
Bài tập 171 SGK
Tính giá trị của các biểu thức sau:
A = 27 + 46 + 70 + 53
B = -377 - ( 98 - 277)
C =-1,7 . 2,3 + 1,7.(-3,7) -1,7.3-0,17:0,1

Tài liệu đính kèm:

  • docSO HOC 6 CN hotdoc.doc