Giáo án môn Số học - Lớp 6 - Tiết 33: Luyện tập 1 (bản 2 cột)

Giáo án môn Số học - Lớp 6 - Tiết 33: Luyện tập 1 (bản 2 cột)

I) MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

1) Kiến thức: Hs được củng cố cách tìm ƯCLN của hai hay nhiều số .

2) Kĩ năng: rèn luyện cho hs kĩ năng biết quan sát tìm tòi các đặc điểm của bài tập để áp dụng nhanh , chính xác .

3) Thái độ: chú ý nghe giảng và tích cực phát biểu ý kiến.

II) CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

1) Giáo viên: giáo án, SGK, SBT

2) Học sinh: như hướng dẫn ở Tiết 32

III) TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

1) Ổn định lớp: KTSS

2) Kiểm tra bài cũ :

 HS1: Thế nào là ƯC của hai hay nhiều số ?

 Thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau ?

 Chữa bài 141 SGK/56

 HS2: Nêu quy tắc tìm ƯCLN của hai hay nhiều số ?

 Chữa bài 140b SGK/56

 HS3: Nêu cách tìm ƯC thông qua ƯCLN ?

 Chữa bài 142b SGK/56

3) Bài mới :

Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng

-G: Cho hs làm bài 143 SGK/56

HD: 420 a , 700 a , a ?, a là số lớn nhất , vậy a là gì ?

 ( a là ƯCLN(420,700) )

 + H: giải bảng.

G: Nhận xét

-G: Cho hs làm bài 144 SGK/56

 +H: Thực hiện

-G: nhận xét

-G: Cho hs làm bài 145 SGK/56

 +H: Đọc đề bài

-G: Tóm tắt

HD: giả sử cạnh hình vuông đó là a . Vậy để tấm bìa được cắt hết thì a phải thoả mãn những điều kiện nào ?

 +H : 75 a , 105 a

-G: Vậy tìm a là tìm gì ?

 +H: ƯCLN (75,105)

-G: nhận xét

 Bài 143/56

 420 a , 700 a

  a ƯC(420,700)

a là số tự nhiên lớn nhất  a là ƯCLN(420,700 )

 420 = 22.3.5.7

 700 = 22.55.7

ƯCLN (420,700 ) = 22.5.7 =140

Vậy a = 140

Bài 144 SGK/6

 144 = 24.32

 192 = 26.3

 ƯCLN(144,192) = 24.3 = 48

ƯC(144,192) = Ư(48) = {1;2;3;4;6;8;12;16;24;48 }

ƯC lớn hơn 20 của 144,192 là 24,48.

Bài 145 SGK/56

Gọi a là cạnh hình vuông có độ dài lớn nhất

a  ƯCLN(75,105)

75 = 3.52

105 = 3.5.7

ƯCLN(75,105)= 3.5 =15

Độ dài lớn nhất của cạnh hình vuông là 15 cm

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 231Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học - Lớp 6 - Tiết 33: Luyện tập 1 (bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Ngày soạn: 24/10
- Ngày dạy: 27/10	Lớp: 6A2	- Tiết: 33
- Ngày dạy: 27/10	Lớp: 6A3	- Tuần: 11
LUYỆN TẬP 1
I) MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1) Kiến thức: Hs được củng cố cách tìm ƯCLN của hai hay nhiều số .
2) Kĩ năng: rèn luyện cho hs kĩ năng biết quan sát tìm tòi các đặc điểm của bài tập để áp dụng nhanh , chính xác .
3) Thái độ: chú ý nghe giảng và tích cực phát biểu ý kiến.
II) CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1) Giáo viên: giáo án, SGK, SBT
2) Học sinh: như hướng dẫn ở Tiết 32
III) TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 
1) Ổn định lớp: KTSS
2) Kiểm tra bài cũ : 
	HS1: Thế nào là ƯC của hai hay nhiều số ?
	Thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau ?
	Chữa bài 141 SGK/56
	HS2: Nêu quy tắc tìm ƯCLN của hai hay nhiều số ?
	Chữa bài 140b SGK/56
	HS3: Nêu cách tìm ƯC thông qua ƯCLN ?
	Chữa bài 142b SGK/56
3) Bài mới : 
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
-G: Cho hs làm bài 143 SGK/56
HD: 420 a , 700 a , ®aÎ ?, a là số lớn nhất , vậy a là gì ?
 ( a là ƯCLN(420,700) )
	+ H: giải bảng.
G: Nhận xét 
-G: Cho hs làm bài 144 SGK/56
	+H: Thực hiện 
-G: nhận xét
-G: Cho hs làm bài 145 SGK/56
	+H: Đọc đề bài 
-G: Tóm tắt 
HD: giả sử cạnh hình vuông đó là a . Vậy để tấm bìa được cắt hết thì a phải thoả mãn những điều kiện nào ? 
	+H : 75 a , 105 a
-G: Vậy tìm a là tìm gì ? 
	+H: ƯCLN (75,105) 
-G: nhận xét
Bài 143/56
	420 a , 700 a 
	 Þ aÎ ƯC(420,700)
a là số tự nhiên lớn nhất Þ a là ƯCLN(420,700 ) 
	420 = 22.3.5.7
	700 = 22.55.7 
ƯCLN (420,700 ) = 22.5.7 =140
Vậy a = 140
Bài 144 SGK/6
	144 = 24.32
	192 = 26.3
	ƯCLN(144,192) = 24.3 = 48
ƯC(144,192) = Ư(48) = 	{1;2;3;4;6;8;12;16;24;48 }
ƯC lớn hơn 20 của 144,192 là 24,48.
Bài 145 SGK/56
Gọi a là cạnh hình vuông có độ dài lớn nhất
a Î ƯCLN(75,105)
75 = 3.52
105 = 3.5.7
ƯCLN(75,105)= 3.5 =15
Độ dài lớn nhất của cạnh hình vuông là 15 cm
IV) CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ:
1) Củng cố:
	Củng cố thông qua các bài tập
2) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
Học bài . 
Xem và làm lại các bài tập
Làm bài 177,178,180,183 SBT/24 
GV hướng dẫn HS làm bài : tương tự như các bài đã giải 
Tiết sau tiếp tục luyện tập
* RÚT KINH NGHIỆM: 

Tài liệu đính kèm:

  • docT+033.doc