1/ Mục tiêu:
a)Kiến thức : Củng cố các kiến thức về phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
b) Kĩ năng : Dựa vào việc phân tích ra thừa số nguyên tố, HS tìm được tập hợp các ước của số cho trước.
c) Thái độ : Giáo dục HS ý thức giải toán, phát hiện các đặc điểm của việc phân tích ra thừa số nguyên tố để giải quyết các bài tập liên quan.
2/ Chuẩn bị:
a) Giáo viên : Thước thẳng , bảng phu , phấn mu.
b) Học sinh : Xem trước phần bài tập ở tiết luyện tập.
3/ Phương pháp dạy học:Hỏi _đáp, thảo luận nhĩm.Nêu và giải quyết vấn đề.luyện tập.
4.2/ Kiểm tra bài cũ : Ghép trong bài mới
4.3/ Giảng bài mới :
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học
1/ Sửa bài tập cũ:
Thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố?
GV gọi HS 1 Sửa bài tập 127 (a, b) tr. 50 SGK.
-HS Sửa bài tập 127 (c, d)/ 50 SGK.
GV gọi HS Sửa Bài tập 128 tr. 50 SGK
Cho số a = 23.52.11. Mỗi số 4, 8, 16, 11, 20 có là ước của a hay không ? Giải thích.
2/ Bài tập mới:
Bài tập 159 tr.21 SBT:
GV yêu cầu HS làm
-HS cả lớp làm.
Một vài HS đọc kết quả
Bài 129 tr.50 SGK:
-Các số a, b, c đã được viết dưới dạng gì?
-Em hãy viết tất cả các ước của a?
-GV hướng dẫn cách tìm tất cả các ước của một số.
Bài 130 tr.50 SGK:
GV cho HS làm dưới dạng tổng hợp như sau:
GV cho các nhóm hoạt động.
Kiểm tra một vài nhóm trước toàn lớp. Nhận xét cho điểm nhóm làm đúng và tốt nhất.
Bài 131 tr.50 SGK:
a/ Tích của hai số tự nhiên bằng 42. Vậy mỗi thừa số của tích quan hệ như thế nào với 42.
b/ Làm tương tự như câu a rồi đối chiếu điều kiện a
Bài 132 tr. 50 SGK:
Tâm xếp số bi đều vào các túi:
HS đọc đề bài:
Như vậy số túi như thế nào với tổng số bi?
HS suy nghĩ lời giải
Bài 133 tr.50 SGK
Gọi HS lên bảng chữa.
Nhận xét cho điểm.
Bài tập mở rộng:
Bài 167 tr.22 SBT:
GV giới thiệu cho HS về số hoàn chỉnh.
Một số bằng tổng các ước của nó (không kể chính nó) gọi là số hoàn chỉnh.
Ví dụ: Các ước của 6 ( Không kể chính nó) là 1, 2, 3.
Ta có: 1 + 2 + 3 = 6
Số 6 là số hoàn chỉnh.
3/ Bài học kinh nghiệm:
Qua các bài tập trên em rút ra bài học kinh nghiệm gì?
1/ Sửa bài tập cũ:
SGK
Bài tập 127 (a,b)/50:
225 = 32. 52 ( chia hết cho các số nguyên tố 3, 5).
1800 = 23. 32. 52 chia hết cho các số nguyên tố 2, 3, 5.
Bài tập 127 (c, d)/ 50 SGK
1050 = 2. 3. 52. 7 chia hết các số nguyên tố 2, 3, 5, 7.
3060 = 22. 32. 5. 17 chia het cho các số nguyên tố 2, 3, 5, 17.
Bài tập 128 tr. 50 SGK
Các số 4; 8; 11; 20 là ước của a
Số 16 không là ước của a.
2/ Bài tập mới:
Bài tập 159 tr.21 SBT
120 = 23. 3. 5
900 = 22. 32. 52
100000 = 105 = 25. 55
Bài tập 129 tr. 50 SGK
a/ 1; 5; 13; 65
b/ 1; 2; 4; 8; 16; 32
c/ 1; 3; 7; 9; 21; 63.
Bài 130 tr.50 SGK
Bài 131 tr.50 SGK:
Mỗi số là ước của 42.
Đáp số 1 và 42, 2 và 21, 3 và 14; 6 và 7Ư(42).
b/ a và b là ước của 30 ( a<>
a
1
2
3
5
b
30
15
10
6
Bài 132 tr. 50 SGK
Số túi là ước của 28.
Đáp số: 1, 2, 4, 7, 14, 28 túi.
Bài 133 tr. 50 SGK
a/ 111 = 3. 37
Ư(111) = {1; 3; 37; 111}
b/ * * là ước của 111 và có 2 chữ số nên * * = 37
Vậy 37. 3 = 111.
Bài 167 tr.22 SBT
12 có các ước không kể chính nó là 1, 2, 3, 4, 6.
Mà 1 + 2+ 3 + 4 + 6 12. Vậy 12 không là số hoàn chỉnh.
*28 có các ước không kể chính là 1, 2, 4, 7, 14.
Mà 1 + 2 + 4 + 7 + 14 = 28
Vậy 28 là số hoàn chỉnh.
*496 là số hoàn chỉnh. HS làm tương tự.
3/ Bài học kinh nghiệm:
-Số hoàn chỉnh là một số bằng tổng các ước của nó( không kể chính nó).
Tiết PPCT : 28 LUYỆN TẬP Ngày dạy : 1/ Mục tiêu: a)Kiến thức : Củng cố các kiến thức về phân tích một số ra thừa số nguyên tố. b) Kĩ năng : Dựa vào việc phân tích ra thừa số nguyên tố, HS tìm được tập hợp các ước của số cho trước. c) Thái độ : Giáo dục HS ý thức giải toán, phát hiện các đặc điểm của việc phân tích ra thừa số nguyên tố để giải quyết các bài tập liên quan. 2/ Chuẩn bị: a) Giáo viên : Thước thẳng , bảng phu ï, phấn màu. Học sinh : Xem trước phần bài tập ở tiết luyện tập. 3/ Phương pháp dạy học:Hỏi _đáp, thảo luận nhĩm.Nêu và giải quyết vấn đề.luyện tập. 4.2/ Kiểm tra bài cũ : Ghép trong bài mới 4.3/ Giảng bài mới : Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học 1/ Sửa bài tập cũ: Thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố? GV gọi HS 1 Sửa bài tập 127 (a, b) tr. 50 SGK. -HS Sửa bài tập 127 (c, d)/ 50 SGK. GV gọi HS Sửa Bài tập 128 tr. 50 SGK Cho số a = 23.52.11. Mỗi số 4, 8, 16, 11, 20 có là ước của a hay không ? Giải thích. 2/ Bài tập mới: Bài tập 159 tr.21 SBT: GV yêu cầu HS làm -HS cả lớp làm. Một vài HS đọc kết quả Bài 129 tr.50 SGK: -Các số a, b, c đã được viết dưới dạng gì? -Em hãy viết tất cả các ước của a? -GV hướng dẫn cách tìm tất cả các ước của một số. Bài 130 tr.50 SGK: Phân tích ra TSNT Chia hết cho các số nguyên tố Tập hợp các ước 51 75 42 30 51 =3.17 75 = 3. 52 42 = 2. 3. 7 30 = 2. 3. 5 3 ; 17 3 ; 5 2 ; 3; 7 2; 3; 5 1; 3; 17; 51 1; 3; 5; 15; 25; 75 1; 2; 3; 6; 7; 14; 21; 42 1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30 GV cho HS làm dưới dạng tổng hợp như sau: GV cho các nhóm hoạt động. Kiểm tra một vài nhóm trước toàn lớp. Nhận xét cho điểm nhóm làm đúng và tốt nhất. Bài 131 tr.50 SGK: a/ Tích của hai số tự nhiên bằng 42. Vậy mỗi thừa số của tích quan hệ như thế nào với 42. b/ Làm tương tự như câu a rồi đối chiếu điều kiện a <b . Bài 132 tr. 50 SGK: Tâm xếp số bi đều vào các túi: HS đọc đề bài: Như vậy số túi như thế nào với tổng số bi? HS suy nghĩ lời giải Bài 133 tr.50 SGK Gọi HS lên bảng chữa. Nhận xét cho điểm. Bài tập mở rộng: Bài 167 tr.22 SBT: GV giới thiệu cho HS về số hoàn chỉnh. Một số bằng tổng các ước của nó (không kể chính nó) gọi là số hoàn chỉnh. Ví dụ: Các ước của 6 ( Không kể chính nó) là 1, 2, 3. Ta có: 1 + 2 + 3 = 6 Số 6 là số hoàn chỉnh. 3/ Bài học kinh nghiệm: Qua các bài tập trên em rút ra bài học kinh nghiệm gì? 1/ Sửa bài tập cũ: SGK Bài tập 127 (a,b)/50: 225 = 32. 52 ( chia hết cho các số nguyên tố 3, 5). 1800 = 23. 32. 52 chia hết cho các số nguyên tố 2, 3, 5. Bài tập 127 (c, d)/ 50 SGK 1050 = 2. 3. 52. 7 chia hết các số nguyên tố 2, 3, 5, 7. 3060 = 22. 32. 5. 17 chia hetá cho các số nguyên tố 2, 3, 5, 17. Bài tập 128 tr. 50 SGK Các số 4; 8; 11; 20 là ước của a Số 16 không là ước của a. 2/ Bài tập mới: Bài tập 159 tr.21 SBT 120 = 23. 3. 5 900 = 22. 32. 52 100000 = 105 = 25. 55 Bài tập 129 tr. 50 SGK a/ 1; 5; 13; 65 b/ 1; 2; 4; 8; 16; 32 c/ 1; 3; 7; 9; 21; 63. Bài 130 tr.50 SGK Bài 131 tr.50 SGK: Mỗi số là ước của 42. Đáp số 1 và 42, 2 và 21, 3 và 14; 6 và 7Ư(42). b/ a và b là ước của 30 ( a< b) a 1 2 3 5 b 30 15 10 6 Bài 132 tr. 50 SGK Số túi là ước của 28. Đáp số: 1, 2, 4, 7, 14, 28 túi. Bài 133 tr. 50 SGK a/ 111 = 3. 37 Ư(111) = {1; 3; 37; 111} b/ * * là ước của 111 và có 2 chữ số nên * * = 37 Vậy 37. 3 = 111. Bài 167 tr.22 SBT 12 có các ước không kể chính nó là 1, 2, 3, 4, 6. Mà 1 + 2+ 3 + 4 + 6 12. Vậy 12 không là số hoàn chỉnh. *28 có các ước không kể chính là 1, 2, 4, 7, 14. Mà 1 + 2 + 4 + 7 + 14 = 28 Vậy 28 là số hoàn chỉnh. *496 là số hoàn chỉnh. HS làm tương tự. 3/ Bài học kinh nghiệm: -Số hoàn chỉnh là một số bằng tổng các ước của nó( không kể chính nó). 4.4/ Củng cố và luyện tập :Ghép trong bài mới GV: Yêu cầu HS nhắc lại phần bài họckinh nghiệm đã rút ra ở trên. 5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: -Xem các bài tập đã giải,nắm phương pháp -Học bàinhư tập ghi. -Làm bài 161, 162, 166, 168 tr. 22 SBT. -Nghiên cứu bài 16.”ước chung và bội chung” 5/ Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: