-HS: Đọc hiểu theo SGK.
- GV: Giới thiệu:
- GV: Vậy một số có phải là 1 biểu thức kông vì sao?
- HS: Trả lời:
- GV: Giới thiệu:
- Các số nối với nhau bởi dấu các phép tính làm thành 1 biểu thức.
VD: 3 + 7 – 5 ; 12:6 .2 ; 42
* Chú ý: SGK
Hoạt đông 3: Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức (23 p)
- GV: Đối với biểu thức chỉ có phép tính cộng, trừ hoặc nhân, chia ta thực hiện như thế nào?
- HS: Trả lời
- áp dụng tính:
- GV: Gọi HS lên bảng giải:
- GV: Gọi HS nhận xét:
- GV: Đối với biểu thức chỉ có phép tính cộng, trừ, nhân, chia và nâng lên luỹ thừa ta thực hiện như thế nào?
- HS: Trả lời
- áp dụng tính:
- GV: Gọi HS lên bảng giải:
- GV: Gọi HS nhận xét:
- GV: Giới thiệu các loại ngoặc và thứ tự thực hiện:
- áp dụng tính:
- GV: Gọi HS lên bảng giải:
- GV: Gọi HS nhận xét:
- HS: Thực hiện theo nhóm (2 HS) thực hiện ?1
- GV: Gọi 2 HS lên bảng giải:
- GV: Gọi HS nhận xét:
- HS: Thực hiện theo nhóm (2 HS) thực hiện ?2
- GV: Gọi 2 HS lên bảng giải:
- GV: Gọi HS nhận xét:
a. Đối với biểu thức không có dấu ngoặc
- Nếu chỉ có phép tính cộng, trừ hoặc nhân, chia:
Thực hiện: Từ trái qua phải
Ví dụ:
48 – 23 + 8 = 16 + 8 = 24.
80 : 2 . 5 = 30 . 5 = 150
- Nếu có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và nâng lên luỹ thừa
Thực hiện:
Luỹ thừa nhân, chia cộng, trừ
Ví dụ:
4.32 – 5.6 = 4.9 – 5.6 = 36 – 30 = 6
33.10 + 22.12 =27.10 + 4.12
= 270 + 48 = 318
b. Đối với biểu thức có dấu ngoặc
Thực hiện:
( ) [ ] { }
Ví dụ:
100:{2.[52 – (35 – 8)]}
= 100:{2.[52 – 27]}
= 100:{2.50}
= 100:50
= 2
?1 Tính
a. 62: 4.3 + 2.52 b. 2.(5.42 – 18)
= 36:4.3 +2.25 = 2.(5.16 – 18)
= 9.3 + 2.25 = 2.(80 – 18)
= 27 + 50 = 2.62
= 77 = 124
?2 Tìm số tự nhiên x biết:
a. (6x – 39) : 3 = 201
6x – 39 = 201.3
6x – 39 = 603
6x = 603 + 39
6x = 642
x = 642 : 6
x = 107
b. 23 + 3x = 56:53
23 + 3x = 53 = 125
3x = 125 – 23
3x = 102
x = 102 : 3
x = 34
Tiết: 16 Ngày soạn: 23/09/2009 Tuaàn 5 Ngày dạy: 25/09/2009 '9: thứ tự thực hiện các phép tính (ĐKDT) A. Mục tiêu: Học sinh nắm được các quy ước về thứ tự thực hiện phép tính. Học sinh biết vận dụng các quy ước trên để tính đúng giá trị của biểu thức. Rèn luyện cho học sinh tính cẩn thận, chính xác trong tính toán. B. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ ghi bài tập 75. HS : Bảng nhóm, bút viêt bảng . C. Tiến trình dạy – học: Hoạt đông Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra (5phút) - HS1: Chữa bài tập 70/SGK Hoạt động 2: Nhắc lại về biểu thức (5 phút) -HS: Đọc hiểu theo SGK. - GV: Giới thiệu: - GV: Vậy một số có phải là 1 biểu thức kông vì sao? - HS: Trả lời: - GV: Giới thiệu: - Các số nối với nhau bởi dấu các phép tính làm thành 1 biểu thức. VD: 3 + 7 – 5 ; 12:6 .2 ; 42 * Chú ý: SGK Hoạt đông 3: Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức (23 p) - GV: Đối với biểu thức chỉ có phép tính cộng, trừ hoặc nhân, chia ta thực hiện như thế nào? - HS: Trả lời - áp dụng tính: - GV: Gọi HS lên bảng giải: - GV: Gọi HS nhận xét: - GV: Đối với biểu thức chỉ có phép tính cộng, trừ, nhân, chia và nâng lên luỹ thừa ta thực hiện như thế nào? - HS: Trả lời - áp dụng tính: - GV: Gọi HS lên bảng giải: - GV: Gọi HS nhận xét: - GV: Giới thiệu các loại ngoặc và thứ tự thực hiện: - áp dụng tính: - GV: Gọi HS lên bảng giải: - GV: Gọi HS nhận xét: - HS: Thực hiện theo nhóm (2 HS) thực hiện ?1 - GV: Gọi 2 HS lên bảng giải: - GV: Gọi HS nhận xét: - HS: Thực hiện theo nhóm (2 HS) thực hiện ?2 - GV: Gọi 2 HS lên bảng giải: - GV: Gọi HS nhận xét: a. Đối với biểu thức không có dấu ngoặc - Nếu chỉ có phép tính cộng, trừ hoặc nhân, chia: Thực hiện: Từ trái qua phải Ví dụ: 48 – 23 + 8 = 16 + 8 = 24. 80 : 2 . 5 = 30 . 5 = 150 - Nếu có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và nâng lên luỹ thừa Thực hiện: Luỹ thừa à nhân, chia à cộng, trừ Ví dụ: 4.32 – 5.6 = 4.9 – 5.6 = 36 – 30 = 6 33.10 + 22.12 =27.10 + 4.12 = 270 + 48 = 318 b. Đối với biểu thức có dấu ngoặc Thực hiện: () [] {} Ví dụ: 100:{2.[52 – (35 – 8)]} = 100:{2.[52 – 27]} = 100:{2.50} = 100:50 = 2 ?1 Tính a. 62: 4.3 + 2.52 b. 2.(5.42 – 18) = 36:4.3 +2.25 = 2.(5.16 – 18) = 9.3 + 2.25 = 2.(80 – 18) = 27 + 50 = 2.62 = 77 = 124 ?2 Tìm số tự nhiên x biết: a. (6x – 39) : 3 = 201 6x – 39 = 201.3 6x – 39 = 603 6x = 603 + 39 6x = 642 x = 642 : 6 x = 107 b. 23 + 3x = 56:53 23 + 3x = 53 = 125 3x = 125 – 23 3x = 102 x = 102 : 3 x = 34 Hoạt đông 4: Củng cố (10phút) Nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức (không ngoặc, có ngoặc) Cho HS làm bài tập 73/SGK Hoạt đông 5: Hướng dẫn về nhà ( 2 phút) Học thuộc phần đóng khung trong SGK. BTVN: 74, 75, 76, 77, 78/SGK; 104, 105/SBT.
Tài liệu đính kèm: