Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 4, Bài 4: Số phần tử của một tập hợp. Tập hợp con

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 4, Bài 4: Số phần tử của một tập hợp. Tập hợp con

I. Mục tiêu :

– HS hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử , cũng có thể không có phần tử nào . Hiểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm hai tập hợp bằng nhau.

– HS biết tìm số phần tử của 1 tập hợp , biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con hoặc không là tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết viết một vài tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết sử dụng đúng ký hiệu: và.

– Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu : và .

II. Chuẩn bị :

– HS xem lại các kiến thức về tập hợp.

– GV: bảng phụ.

III. Hoạt động dạy và học :

1.Ổn định

2.Kiểm tra bài cũ :

 

doc 5 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 297Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 4, Bài 4: Số phần tử của một tập hợp. Tập hợp con", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 2 	Ngày soạn:
Tiết 4	Ngày dạy :
Bài 4. SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP. 
TẬP HỢP CON
I. Mục tiêu : 
– HS hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử , cũng có thể không có phần tử nào . Hiểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm hai tập hợp bằng nhau.
– HS biết tìm số phần tử của 1 tập hợp , biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con hoặc không là tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết viết một vài tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết sử dụng đúng ký hiệu: và.
– Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu : và .
II. Chuẩn bị :
HS xem lại các kiến thức về tập hợp.
GV: bảng phụ.
III. Hoạt động dạy và học :
1.Ổn định 
2.Kiểm tra bài cũ :
Hoạt động của GVvàHS
Ghi bảng
Bổ sung
Gv: nêu yêu cầu kiểm tra
HS1: Chữa baiø tập 19 SBT
Viết giá trị của số trong hệ thập phân dưới dạng tổng giá trị các chữ số.
HS2: Làm bài tập 21 SBT
Hãy cho biết mỗi tập hợp viết được có bao nhiêu phần tử.
Gv nhận xét ghi điểm
3. Dạy bài mới :
HĐ1( 8 phút) : GV nêu các ví dụ sgk .
Cho các tập hợp
A=; B= 
C= 
N= 
Hãy cho biết tập hợp trên có bao nhiêu phần tử.
GV: yêu cầu hS làm bài tâp ?1 
GV : Nêu ?2.
Tìm số tự nhiên x mà x + 5 = 2 
Gv: Nếu tập A là tập hợp các số tự nhiên x mà x+5=2 thì tập hợp A không có phần tử nào. Ta gọi A là tập rỗng.
Kí hiệu : A=
Vậy một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử? 
GV: yêu cầu HS đọc phần chú ý trong SGK
GV : Hướng dẫn bài tập 17 ( sgk: tr13 ).
HĐ 2 (15 phút): 
GV Cho hình vẽ F
 .c
 .d
E
.x
.y
Hãy viết các tâp hợp E, F.
Nêu nhâïn xét về phần tử của tập hợp E và F?
GV: Mọi phần tử của tập hợp E đều thuộc tập hợp F, ta nói tập hợp E là tập hợp con của tập hợp F.
? Vậy khi nào tập hợp A là con của tập hợp B? 
GV: yêu cầu HS đọc định nghĩa trong SGK
GV: giới thiệu kí hiệu A là tập hợp con của B.
Kí hiệu: Nếu AB hoặc BA . 
Đọc là: 
- A là tập hợp con của B
Hoặc- A chứa trong B
Hoặc- B chứa A
Bài tập củng cố
Cho M= 
a/ Viết các tập hợp con của M mà mỗi tập hợp con có hai phần tử.
b/ Dùng kí hiệu để thể hiện quan hệgiữa các tập hợp con đó với tập hợp M.
 Bài tập ( GV treo bảng phụ)
Cho tập hợp 
A= x, y, m. Đúng hay sai trong các cách viết sau đây:
mA; 0A; xA; x,yA;xA; yA
GV: Cách sử dụng các kí hiệu qua bài tập “ đúng, sai”
 ký hiệu chỉ mối quan hệ giữa hai tập hợp
ký hiệu chỉ mối quan hệ giữa phầ tử và tập hợp
Gọi một HS lên bảng làm ?3
Gv: Ta thấy AB, BA ta nói rằng A và B là hai tập hợp bằng nhau. Kí hiệu: A=B
Gv: yêu cầu HS đọc chú ý trong SGK
4. Củng cố:
Gv: 
- Nêu nhận xét số phần tử của một tập hợp
- Khi nào tập hợp A là con của tập hợp B?
- Khi nào tập hợp A bằng tập hợp B?
- Bài tập 16(sgk).
Hai HS lên bảng kiểm tra
HS1: bài tập 19 SBT
a/ 340; 304; 430; 403.
b/ =a.1000+b.100+c.10+d
HS2: bài tập 21 SBT
a/ A= có 4 phần tử
b/ B= có 2 phần tử
C= có 2 phần tử
HS: nhận xét bài của bạn
HS: trả lời
Tậïp hợp A có một phần tử
Tậïp hợp B có hai phần tử
Tậïp hợp C có 100 phần tử
Tậïp hợp N có vô số phần tử
HS: 
Tậïp hợp D có một phần tử
Tậïp hợp E có một phần tử
H=
Tậïp hợp H có 11 phần tử.
HS: Không có số tự nhiên x nào mà
x + 5 = 2
HS: Một tập hợp có thể có mộït phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử, có thể không có phần tử nào.
HS : đọc chý ý sgk 
HS làm BT17
a/ A=
tập hợp A có 21 phần tử.
b/ B= không có phần tử nào
HS: lên bảng viết tập hợp E, F. E= 
F= 
HS: Nhận xét: Mọi phần tử của tập hợp E đều thuộc tập hợp F.
HS: Tập hợp A là con của tập hợp B nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B.
Một HS đọc định nghĩa
Hs: nhắc lại cách đọc AB
Hs: làm bài tập
a/ A= a, b
 B= b, c
 C= a, c
b/ A M; B M; CM
HS: trả lời
mA Sai
 0A sai 
 xA sai
x,yA sai
xA đúng
 yA đúng
HS : làm ?3 ,
MA; MB; 
BA; AB
HS: đọc chú ý và ghi vào vở
HS: Trả lời câu hỏi và làm bài tập
1. Số phần tử của một tập hợp :
– Một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tửû, cũng có thể không có phần tử nào .
– Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập hợp rỗng . 
K/h : 
2. Tập hợp con :
Vd: (SGK)
– Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A gọi là tập hợp con của tập hợp B. 
K/h : AB hay BA
* Chú ý : Nếu AB vàBA thì ta nói A và B là 2 tập hợp bằng nhau . 
K/h : A = B.
5. Dặn dò :
– Vận dụng tương tự các bài tập vd , làm bài tập 19,20(sgk).SBT: 29;30(tr7).
– Chuẩn bị bài tập luyện tập ( sgk : tr14).6. Rút kinh nghiệm

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 2-tiet 4.doc