Giáo án Hình học Lớp 6 - Học kỳ II - Năm học 2006-2007 - Vũ Hoàng Anh

Giáo án Hình học Lớp 6 - Học kỳ II - Năm học 2006-2007 - Vũ Hoàng Anh

A. Mục tiêu:

- Kiến thức: Hs hiểu mp, khái niệm nửa mặt phẳng bờ a, cách gọi tên nửa mp bờ đã cho.

- Kỹ năng : Có kỹ năng nhận biết nửa mp.

- Thái độ : Rèn cho hs tính cẩn thận chính xác cẩn thận trong hình học.

B. Chuẩn bị:

- GV : sgk, giáo án, đồ dùng dạy học.

- HS : sgk, vở ghi, đồ dùng học tập.

C. Các hoạt động dạy và học:

1) Ổn định tổ chức:

- Kiểm tra sĩ số: Lớp 6B:

2) Kiểm tra bài cũ:

- Không kiểm tra.

3) Tổ chức hoạt động dạy và học cho học sinh:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung kiến thức

Hoạt động 1: 1. Nửa mặt phẳng

- gv giới thiệu những hình ảnh của mặt phẳng

- yc hs lấy ví dụ về mặ phẳng trên thực tế

- gv kể 1 đường thẳng a lên bảng rồi hỏi hs đường thẳng a chia mặt phẳng bảng thành mấy phần?

- gv nhắc lại: đường thẳng a chia mặt bảng thành 2 phần riêng biệt và mỗi phần được gọi là 1 nửa mp có bờ là a

- gv nêu khái niệm (sgk_72)

hình bên ta thấy đường thẳng a chia mp thành 2 phần riêng biệt và chỉ rõ nửa mp bờ a

- gv yc hs vẽ đường thẳng xy và chỉ rõ từng nửa mp

- gv: giới thiệu 2 nửa mp đối nhau trên hình

- gv vẽ hình rồi giới thiệu các cách gọi tên khác của nửa mặt phẳng

- yc hs thực hiện ?1

- gvhd ý b: yc hs hãy nối vào rồi trả lời

- yc hs trả lời nửa mp còn lại

- gv gthiệu các điểm nằm cùng phía và khác phía với đường thẳng a.

- hs nghe ghi

- hs thực hiện yc

- hs trả lời

- hs nghe hiểu

- hs nghe và ghi

- hs thực hiện yc

- hs quan sát và ghi

- hs vẽ hình nghe

- hs thực hiện

- hs trả lời

- hs ghe ghi

 a) Nửa mặt phẳng:

- Mặt trang giấy, mặt bảng, mặt bàn là những hình ảnh của 1 mặt phẳng. Và mặt phẳng không có giới hạn.

b) Nửa mặt phẳng bờ a:

* Khái niệm: Hình gồm đường thẳng a và 1 phần mặt phẳng bị chia ra bởi a được gợi là một nửa mặt phẳng bờ a.

- Hai nửa mp có chung 1 bờ được gọi là 2 nửa mp đối nhau. Bất kỳ đường thẳng nào cũng là bờ chung của 2 nửa mp đối nhau

?1

a) Nửa mặt phẳng (I) là nửa mp bờ a chứa điểm M, hoặc nửa mp bờ a ko chứa điểm P.

b) Khi nối thì đoạn MN không cắt bờ a còn đoạn MP cắt đường a.

- Trên hình có: 2 điểm M, N nằm cùng phía với đường thẳng a, và 2 điểm M, N còn 2 điểm M, P (hoặc N, P) nằm khác phía với đường thẳng a

 

doc 33 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 296Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Học kỳ II - Năm học 2006-2007 - Vũ Hoàng Anh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn	:13/01/2007	Tuần: 19
Ngày giảng	:15/01/2007	Tiết :	15
Trả bài kiểm tra học kỳ I (phần hình học)
Mục tiêu:
Kiến thức: Củng cố cho hs kiến thức hình học quan trọng.
Kỹ năng : Rèn cho hs kỹ năng về hình và tính toán trong hình học.
Thái độ : Rèn cho hs tính cẩn thận chính xác cẩn thận trong hình học.
Chuẩn bị:
GV : Đáp án đề kiểm tra (Phần hình học), đồ dùng dạy học
HS : nhớ lại nội dung bài ktra, đồ dùng học tập.
Các hoạt động dạy và học:
ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số: Lớp 6B:
Kiểm tra bài cũ:
- Không kiểm tra.
Tổ chức hoạt động dạy và học cho học sinh:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: 1. Phần trắc nghiệm
Chữa bài 1 ý c, d
- yc hs nhắc lại định nghĩa tia AB
- gv đưa ra đáp án ý c
- yc hs nhắc lại đn thế nào là 1 tia gốc O
- gv đưa ra đáp án ý d
- hs trả lời
- hs nghe và ghi
- hs trả lời
- hs nghe và ghi
Bài 1: Bổ xung vào chỗ ()
c) Tia AB là hình gồm điểm A và tất cả các điểm nằm cùng phái với B đối với ..Điểm A..
(0,25 đ)
d) Hình tạo thành bởi điểm O và một phần đường thẳng chứa tấ cả các điểm nằm cùng phía vơi O là một ..Tia gốc O..
(0,25 đ)
Hoạt động 2: 2. Chữa phần tự luận
Bài 5 (2,5 điểm) Trên tia õ, vẽ 2 điểm A và b sao cho OA = 4cm,OB = 8cm
Điểm A có nằm giữa 2 điểm O và B ko?
So sánh độ dài đoạn thẳng OA và AB
Điểm A có là trung điểm của đoạn thẳng OB không? Vì sao?
Giải
vẽ hình đúng, chính xác, ghi đủ ký hiệu (0,5đ)
- gv yc hs vẽ hình
- gv muốn biết điểm A có nằm giữa 2 điểm O và B hay không ta phải thoả mãn những đk gì?
- gv đưa ra cách giải
- gv để so sánh độ dài đoạn OA và AB ta cần phải tính độ dài những đoạn nào? và đoạn nào biết rồi?
- gv đưa ra đáp án
- gv để trả lời đc điểm A có là trung điểm của đoạn OB ta càn phải trả lời đc mấy ý?
- gv đưa ra đáp án
- hs thực hiện
- hs trả lời
- hs ghe và ghi
- hs trả lời
- hs nghe và ghi
-hs trả lơi
- hs nghe và ghi
a) Ta thấy: điểm A nằm giữa 2 điểm O và B vì 2 điểm A, B cùng nằm trên tia Ox và có độ dài OA < OB 
(0,5đ)
b) Có OA + AB = OB
 suy ra AB = OB – OA = 4cm
(0,5đ)
Vậy OA = OB
(0,5đ)
c) Điểm A là trung điểm của đoạn OB vì A nằm giữa 2 điểm O, B và có OA = OB
Hướng dẫn học ở nhà:
- yc hs nêu lại các bước giải bài tập 5.
- hs nêu lại
Hướng dẫn học ở nhà:
- Ôn lại các kiến thức đã học
- Xem trước bài 1 – Nửa mặt phẳng (sgk_71)
Chương III – Góc
Ngày soạn	:20/01/2007	Tuần: 20
Ngày giảng	:22/01/2007	Tiết :	16	
Đ1 – Nửa mặt phẳng
Mục tiêu:
Kiến thức: Hs hiểu mp, khái niệm nửa mặt phẳng bờ a, cách gọi tên nửa mp bờ đã cho.
Kỹ năng : Có kỹ năng nhận biết nửa mp.
Thái độ : Rèn cho hs tính cẩn thận chính xác cẩn thận trong hình học.
Chuẩn bị:
GV : sgk, giáo án, đồ dùng dạy học.
HS : sgk, vở ghi, đồ dùng học tập.
Các hoạt động dạy và học:
ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số: Lớp 6B:
Kiểm tra bài cũ:
- Không kiểm tra.
Tổ chức hoạt động dạy và học cho học sinh:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: 1. Nửa mặt phẳng
- gv giới thiệu những hình ảnh của mặt phẳng
- yc hs lấy ví dụ về mặ phẳng trên thực tế
- gv kể 1 đường thẳng a lên bảng rồi hỏi hs đường thẳng a chia mặt phẳng bảng thành mấy phần?
- gv nhắc lại: đường thẳng a chia mặt bảng thành 2 phần riêng biệt và mỗi phần được gọi là 1 nửa mp có bờ là a
- gv nêu khái niệm (sgk_72)
hình bên ta thấy đường thẳng a chia mp thành 2 phần riêng biệt và chỉ rõ nửa mp bờ a
- gv yc hs vẽ đường thẳng xy và chỉ rõ từng nửa mp
- gv: giới thiệu 2 nửa mp đối nhau trên hình
- gv vẽ hình rồi giới thiệu các cách gọi tên khác của nửa mặt phẳng
- yc hs thực hiện ?1
- gvhd ý b: yc hs hãy nối vào rồi trả lời
- yc hs trả lời nửa mp còn lại
- gv gthiệu các điểm nằm cùng phía và khác phía với đường thẳng a. 
- hs nghe ghi
- hs thực hiện yc
- hs trả lời
- hs nghe hiểu
- hs nghe và ghi
- hs thực hiện yc
- hs quan sát và ghi
- hs vẽ hình nghe
- hs thực hiện
- hs trả lời
- hs ghe ghi
a) Nửa mặt phẳng:
- Mặt trang giấy, mặt bảng, mặt bàn  là những hình ảnh của 1 mặt phẳng. Và mặt phẳng không có giới hạn.
b) Nửa mặt phẳng bờ a:
(I) a
 (II) 
* Khái niệm: Hình gồm đường thẳng a và 1 phần mặt phẳng bị chia ra bởi a được gợi là một nửa mặt phẳng bờ a.
- Hai nửa mp có chung 1 bờ được gọi là 2 nửa mp đối nhau. Bất kỳ đường thẳng nào cũng là bờ chung của 2 nửa mp đối nhau
?1
a) Nửa mặt phẳng (I) là nửa mp bờ a chứa điểm M, hoặc nửa mp bờ a ko chứa điểm P.
b) Khi nối thì đoạn MN không cắt bờ a còn đoạn MP cắt đường a.
- Trên hình có: 2 điểm M, N nằm cùng phía với đường thẳng a, và 2 điểm M, N còn 2 điểm M, P (hoặc N, P) nằm khác phía với đường thẳng a
Hoạt động 2: 2. Tia nằm giữa 2 tia
- gv yc hs vẽ 3 tia chung gốc
- gv hd hs vẽ trong 3 trường hợp
rồi lấy các điểm M, N (2 điểm # điểm O) lần lượt thuộc tia Ox, Oy. Rồi nối M với N
- yc hs quan sát cả 3 hình rồi nêu nhận xét về đoạn thẳng MN với tia Oz.
- gv chốt lại
- hs thực hiện yc
- hs thực hiện theo hdẫn
- hs trả lời
- hs nghe và ghi
- Cho 3 tia chung gốc
+ Hình a: Tia Oz cắt đoạn MN
+ Hình b: Tia Oz tiếp súc với đoạn MN tại điểm O
+ Hình c: Tia Oz ko cắt đoạn MN
- Hình a vì tia Oz cắt đoạn MN nên ta nói rằng tia Oz nằm giữa 2 tia Ox và Oy
Hướng dẫn học ở nhà:
- Học theo vở ghi và sgk.
- Xem lại các VD trong vở
- Làm bài tập trang 73 sgk 
Nhận xét của người kiểm tra chéo giáo án
............................................................................................................
..................
...
...
...
...
...
...
Ngày soạn	:27/01/2007	Tuần: 21
Ngày giảng	:29/01/2007	Tiết :	17
Đ2 – Góc
Mục tiêu:
Kiến thức: Hs hiểu góc là gì, góc bẹt là gì, và hiểu điểm nằm trong góc.
Kỹ năng : Biết vẽ góc, đặt tên góc, đọc được tên của góc.
Thái độ : Rèn cho hs tính cẩn thận, chính xác trong vẽ hình.
Chuẩn bị:
GV : sgk, giáo án, đồ dùng dạy học.
HS : sgk, vở ghi, đồ dùng học tập.
Các hoạt động dạy và học:
ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số: Lớp 6B:
Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là 1 nửa mp bờ a?
- Thế nào là 2 nửa mp đối nhau?
- Vẽ aa’ lấy O thuộc aa’ chỉ rõ 2 nửa mp có bờ chung aa’
Tổ chức hoạt động dạy và học cho học sinh:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: 1. Khái niệm góc
- gv yc hs vẽ 2 tia chung gốc.
- gv giới thiệu hình trên là 1 góc và định nghĩa góc.
- gv giới thiệu các đỉnh các góc và các cạnh của góc
- gv lưu ý hs đỉnh của góc phải viết ở giữa và viết to hơn 2 chữ bên cạnh.
- gv yc mỗi hs vẽ 1 góc rồi đặt tên góc
- gv treo bảng phụ bài tập lên bảng yc hs điền
- hs thực hiện
- hs nghe và ghi
- hs nghe nhớ
- hs thực hiện yc
* Định nghĩa(sgk_73): góc là hình gồm 2 tia chung gốc
Trong đó: 
 + O gọi là đỉnh của góc.
 + Ox, Oy gọi là 2 cạnh của góc xOy (hay góc yOx) hoặc góc O. Ký hiệu là: xÔy hay xOy
Hình vẽ
Tên góc
viết thường
Tên đỉnh
Tên cạnh
Ký hiệu Tên góc
góc xAy, góc yAx, góc A
A
Ax, Ay
xAy, yAx, A
góc zBy, góc yBz, góc B
B
By, Bz
zBy, yBz, B
góc TMP,góc PMT, góc M
M
MT, MP
TMP, PMT, M
góc MPTgóc TPM, góc P
P
PT, MP
TPM, MPT, P
góc MTP,góc PTM, góc T
T
MT, TP
MTP, PTM, T
Hoạt động 2: 2. Góc bẹt
- yc hs vẽ 2 tia đối nhau
- gv hình trên là hình ảnh của góc bẹt, gv giới thiệu đn
- yc hs thực hiện?
- gvhd hs cách vẽ góc bẹt bằng cách vẽ 1 đường thẳng và lấy 1 điểm trên đường thẳng đó.
- hs thực hiện
- hs nghe nghi
- hs thực hiện
- hs thực hiện theo hd
* Định nghĩa: Góc bẹt là góc có 2 cạnh là 2 tia đối nhau.
Hoạt động 3: 2. Vẽ góc
- gv để vẽ góc xOy ta sẽ vẽ lần lượt ntn.
- gv yc hs làm bài tập
a) Vẽ góc aOc, tia Ob nằm giữa tia Oa, Oc. Hỏi trên hình có bao nhiêu góc.
b) Vẽ góc bẹt xOy, vẽ 2 tia Ot và Ot’ cùng trên 1 nửa mp kể tên 1 số góc
- gv gthiệu để thể hiện rõ góc đang xét ta dùng các ký hiệu vòng cung nhỏ nối 2 cạnh của góc. Để phân biệt các góc chung đỉnh ta dùng ký hiệu số như: Ô1, Ô2, Ô3, 
- hs trả lời
- hs thực hiện
- hs vẽ và trả lời
- hs nghe nhớ.
- Để vẽ góc xOy ta vẽ 2 tia chung gốc Ox, Oy
- Hình trên có 3 góc aOb, góc aOc, bOc.
- Hình trên có các góc xOy, góc xOt, góc xOt’, góc tOy, góc tOt’, góc t’Oy
Hoạt động 4: 4. Điểm nằm trong góc
- gv vẽ hình hs quan sát
- gv giới thiệu điểm M như trên là điểm nằm trong góc xOy
- gv yc hs vẽ tia OM và nhận xét tia nào nằm giữa 2 tia còn lại.
- gv đưa ra nhận xét 1 điểm được gọi là nằm trong hay ngoài góc
- hs vẽ vào vở
- hs nghe ghi
- hs trả lời
- hs nghe và ghi
- Điểm M như trên là điểm nằm trong góc xOy
- Điểm M gọi là điểm nằm trong góc xOy nếu tia OM nằm giữa 2 tia Ox và Oy
Và chỉ khi 2 cạnh của góc không đối nhau thì mới có điểm nằm trong góc.
Hướng dẫn học ở nhà:
- Học theo vở ghi và sgk.
- Làm bài tập trang 75 sgk 
Ngày soạn	:03/02/2007	Tuần: 22
Ngày giảng	:05/02/2007	Tiết :	18
Đ3 – Số đo Góc
Mục tiêu:
Kiến thức: Hs biết mỗi góc có 1 số đo, góc bẹt có số đo là 180o, biết thế nào là góc vuông, góc nhọn, góc tù.
Kỹ năng : Biết vẽ góc, đặt tên góc, đọc được tên của góc.
Thái độ : Rèn cho hs tính cẩn thận, chính xác khi đo góc.
Chuẩn bị:
GV : sgk, giáo án, đồ dùng dạy học.
HS : sgk, vở ghi, đồ dùng học tập.
Các hoạt động dạy và học:
ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số: Lớp 6B:
Kiểm tra bài cũ:
- Vẽ 1 góc, đặt tên chỉ rõ đinh, cạnh của góc
- Vẽ 1 tia nằm giữa 2 cạnh của góc và chỉ ra các góc trong hình.
Tổ chức hoạt động dạy và học cho học sinh:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: 1. Đo góc
- gv yc hs vẽ góc xOy
- gv giới thiệu để xác định số đo của 1 góc ta dùng 1 dụng cụ gọi là thước đo góc. 
- gv cho hs quan sát dụng cụ đo và nêu đặc điểm cấu tạo của dụng cụ
- gv giới thiệu cho hs đơn vị đo góc
- gv hd hs cách đo và thực hiện
- gv yc 2 hs lên đo các góc sau
- gv gọi 2 hs khác lên đo
- gv vậy 1 góc có mấy số đo? số đo góc bẹt bằng bao nhiêu độ
- gv đưa ra nhận xét
- hs thực hiện
- hs nghe 
- hs nghe và ghi
- hs nghe nhớ
- hs thực hiện yc
- hs nghi và thực hiện theo hd
- 2 hs lên bảng
- 2 hs lên đo
- hs trả lời
- hs nghe và ghi
- Dụng cụ đo:
+ Là 1 nửa hình tròn đc chia thành 180 phần bằng nhau đánh số từ 0->180.
+ Gi số từ ) ->180 theo 2 vòng ngược chiều nhau, tâm của hình tròn là tâm của thước.
- Đơn vị dùng để đo góc là độ, đơn vị nhỏ hơn là phút, là giây
1 độ ký hiệu là 1o
1 phút ký hiệu là 1’
1 giây ký hiệu là 2”
 1o = 60’, 1’ = 60”
- Cách đo góc xOy như sau:
+ Đặt thước sao cho tâm của thước trung với đỉnh O, và 1 cạnh của góc đi qua vạch số 0.
+ Cạnh còn lại trên nửa mp chứa thước đi qua vạch số bao nhiêu (gsử vạch số 60)) thì ta nói góc xOy bằng 60o hay ký hiệu là xOy = 60o
 ... anh có thể soay quanh đĩa
Hai đầu thanh gắn với 2 tấm thẳng đứng, mỗi tấm có 1 khe hở và tâm của đĩa thẳng hàng.
+ Đĩa tròn đc đặt nằm ngang trên 1 giá và có thể quay quanh trục
2. Cách đo trên mặt đất:
Bao gồm 4 bước:
 ( sgk_ 88)
Hoạt động 2: 2. Chuẩn bị thực hành:
- yc các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị cua tổ
 + Dụng cụ
 + Mỗi tổ phân công 1 bạn ghi biên bản thực hành
- Các tổ trưởng báo cáo
Hoạt động 3: 3. Học sinh thực hành:
- gv cho hs tới địa điểm thực hành, phân công vị trí cho từng tổ và nêu rõ yêu cầu. Các tổ chia thành nhóm, mỗi nhóm 3 bạn làm nhiệm vụ đóng cọc tại A và B, sử dụng giác kế theo 4 bước đã học. Các nhóm thực hành lần lượt có thể thay đổi vị trí các điểm A, B, C để luyện cách đo
- gv quan sát các tổ thực hiện nhắc nhỏ, điều chỉnh hướng dẫn thêm cách đo góc.
- gv kiểm tra kỹ năng đo góc trên mặt đất của các tổ, lấy đó là cơ sở cho điểm thực hành của tổ.
- Tổ trưởng tập hợp tổ mình tại vị trí đc phân công, chia tổ thành các nhóm nhỏ để lần lượt được thực hành. Những bạn chưa đến lượt thì ngồi quan sát để rút kinh nghiệm
- Mỗi tổ chia thư ký ghi lại biên bản thực hành
Nội dung biên bản:
Thực hành đo góc trên mặt đất
Tổ .. Lớp 
1) Dụng cụ: đủ hay thiếu? Lý do
2) ý thức kỷ luật trong giờ thực hành ( cụ thể từng cá nhân trong tổ )
3) Kết quả thực hành
- Nhóm 1:	gồm bạn 
	éACB = 
- Nhóm 2:	gồm bạn 
	éADB = 
- Nhóm 3:	gồm bạn 
	éAEB = 
4) Tự đánh giá tổ thực hành vào loại: Tốt; Khá hoặc TB
(Đề nghị cho điểm từng nhóm trong tổ)
Hoạt động 4: 4. Nhận xét đánh giá:
- gv đánh giá, nhận xét kết quả thực hành của các tổ. Thu báo cáo thực hành của các tổ để cho điểm thực hành của từng cá nhân.
- có thể hỏi hs các bước làm để đo góc trên mặt đất
- hs nghe gv nhận xét đánh giá
- hs trả lời
Hướng dẫn học ở nhà:
- yc hs cất rửa dụng cụ và vệ sinh tay chân để chuẩn bị cho tiết học tới
- yc hs tiết tới mang đầy đủ compa, xem trước bài 18.
Nhận xét của người kiểm tra chéo giáo án
.............................................................................................................................................
Ngày soạn	:	Tuần: 29
Ngày giảng	:	Tiết :	25
Đ8 – Đường tròn
Mục tiêu:
Kiến thức: hs hiểu đường tròn là gì, hình tròn là gì, cung, dây cung và bán kính là thế nào.
Kỹ năng : Sử dụng thành thạo compa, biết vẽ đường tròn, cung tròn.
Thái độ : Rèn tính cẩn thậnh chính xác khi sử dụng Compa.
Chuẩn bị:
GV : sgk, giáo án, đồ dùng dạy học.
HS : sgk, vở ghi, đồ dùng học tập.
Các hoạt động dạy và học:
ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số: Lớp 6B:
Kiểm tra bài cũ:
- Không kiểm tra bài cũ
Tổ chức hoạt động dạy và học cho học sinh:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: 1. Đường tròn, hình tròn
- em hãy cho biết để vẽ đường tròn người ta dùng dụng cụ gì?
- gv giới thiệu lại compa
- gv lấy ví dụ: Vẽ đường tròn tâm O, bán kính bằng 2cm
- gv vẽ đoạn thẳng đơn vị quy ước rồi vẽ đường tròn lên bảng.
- gv yc hs lấy các điểm bất kỳ A, B, C.. trên đường tròn tâm O rồi đo khoảng cách từ O tới các điểm A, B, C 
- gv vậy đường tròn tâm O, bán kính 2 cm là hình gồm các điểm cách điểm O 1 khoảng = 2cm
- gv chốt lại định nghĩa đường tròn tâm O
- gv lấy 1 số điểm như hình bên và giới thiệu vị trí của các điểm đó so với đường tròn
- yc hs so sánh độ dài các đoạn thẳng ON, OP với OM
- gv vậy các điểm nằm trên, nằm trong, nằm ngoài đường tròn ntn so với bán kính?
- gv giới thiệu hình tròn
- gv nhấn mạnh sự khác biệt giữa đường tròn và hình tròn.
- hs trả lời
- hs quan sát
- hs quan sát cách thực hiện ví dụ của gv
- hs quan sát và vẽ theo gv
- hs trả lời bằng 2cm và không thay đổi
- hs nghe hiểu
- hs nghi
- hs quan sát và ghi
- hs thực hiện
- hs trả lời
- hs nghe ghi
VD: Vẽ đường tròn tâm O, bán kính bằng 2cm
ĐN: Đường trong tâm O bán kính R là hình gồm các điểm cách O 1 khoảng =R và kí hiệu là (O,R)
- Các điểm A, C, M nằm trên đường tròn còn các điểm P nằm ngoài đường tròn, điểm N nằm trong đường tròn, điểm P nằm ngoài đường tròn.
- Hình tròn là hình gồm các điểm bên trong và các điểm nằm trên đường tròn
Hoạt động 2: 2. Cung và dây cung:
- gv yc hs đọc sgk, quan sát hình 44, 45 sgk và trả lời câu hỏi.
+ Cung tròn là gì?
+ Dây cung là gì?
+ Thế nào là đg kính của đường tròn
- gv chốt lại
- yc hs so sánh đường kính và bán kính
- hs đọc và quan sát hình và trả lời các câu hỏi.
- hs nghe và ghi
- hs trả lời
- Lấy 2 điểm A, B (2 điểm gọi là 2 mút) trên đường tròn, 2 mút chia đường tròn làm 2 phần và mỗi phần gọi là 1 cung tròn (gọi tắt là cung)
- Đường thẳng nối 2 mút gọi là dây cung ( gọi tắt là dây )
- Dây cung đi qua tâm gọi là bán kính của đường tròn và là dây cung lớn nhất.
- Đường kính dài gấp đôi bán kính.
Hoạt động 3: 3. Một công dụng khác của Compa:
- gv giới thiệu
- gv giới thiệu cách làm và yc hs đoc sgk
- gv cũng dùng compa để đặt đoạn thẳng. Cho 2 đoạn AB và CD làm thế nào để biết tổng độ dài 2 đoạn mà ko phải đo riêng từng đoạn
- hs nghe, ghi
- hs nghe đọc
- hs nghe suy nghĩ
- Compa ngoài công dụng để vẽ đường tròn thì compa còn dùng để so sánh độ dài 2 đoạn thẳng.
- Ví dụ 1: Các bước thực hiện (sgk_46)
- Ví dụ 2: Các bước thực hiện (sgk_46)
Hướng dẫn học ở nhà:
- Học theo vở ghi và sgk
- Làm các bài tập trong sgk.
Ngày soạn	:	Tuần: 30
Ngày giảng	:	Tiết :	26
Đ9 – Tam giác
Mục tiêu:
Kiến thức: hs nắm đc định nghĩa về tgiác, hiểu đc cạnh, góc của tgiác là gì
Kỹ năng : có kỹ năng vẽ tgiác, biết gọi tên và ký hiêu tgiác nhận biết đc các điểm nằm trong hay nằm ngoài tgiác.
Thái độ : Rèn hs thái độ cẩn thận chính xác khi vẽ tgiác
Chuẩn bị:
GV : sgk, giáo án, đồ dùng dạy học.
HS : sgk, vở ghi, đồ dùng học tập.
Các hoạt động dạy và học:
ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số: Lớp 6B:
Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là đường tròn tâm O, bán kính R? Thế nào là hình tròn?
- Chữa bài tập 41 (sgk_92)
Tổ chức hoạt động dạy và học cho học sinh:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: 1. Tam giác ABC là gì?
- gv vẽ hình ∆ lên bảng và giới thiệu đó là ∆ABC
- hình trên gồm mấy đoạn thẳng và các điểm nối các đoạn thẳng đó ntn với nhau?
- gv chốt lại
- gv vậy hình sau có phải là ∆ ko? vì sao?
- gv giới thiệu cách ký hiệu tgiác và các cách đọc, giới thiệu các đỉnh, các cạnh, các góc của ∆
- gv vẽ hình rồi lấy các điểm và giới thiệu các điểm nằm trong, nằm ngoài ∆
- hs quan sát và vẽ hình.
- hs trả lời
- hs nghe, ghi
- hs quan sát trả lời
- hs nghe ghi
- hs quan sát hình nghe và ghi
Tam giác ABC là hình gồm 3 đoạn thẳng AB, AC, BC, khi 3 điểm A, B, C ko thẳng hàng.
VD 
Hình trên ko phải là tgiác vì 3 điểm A, B, C thẳng hàng.
- Tgiác ABC ký hiệu ∆ABC, gọi tên: ∆BCA, ∆ACB, 
+ Các đoạn AB, AC, BC gọi là các cạnh của ∆ 
+ Các điểm A, B, C gọi là các đỉnh của ∆.
+ Các góc của ∆ là éBAC, éACB, éCBA.
Các điểm M, D là các điểm nằm trong ∆, các điểm N, F là các điểm nằm ngoài ∆, điểm E nằm trên ∆
Hoạt động 2: 2. Vẽ tam giác:
- gv lấy ví dụ: vẽ ∆ABC, biết cạnh BC = 4cm, AB = 3cm, AC=2cm
- gv hd hs cách vẽ và làm mẫu trên bảng
- gv vì sao giao của 2 đường tròn lại là điểm A
- gv yc hs nhắc lại đnghĩa đường tròn
- gv lấy 1 ví dụ: Vẽ ∆EGH biết EG = 4cm, EH=5cm,HG=8cm yc 1 hs lên trình bầy cách vẽ và thực hiện
- hs đọc và suy nghĩ
- hs quan sát và thực hiện theo hd của gv
- hs trả lời
- hs thực hiện yc
- vẽ tia Ox trên đó đặt các đoạn thẳng đơn vị trên tia
+ trên tia Ox lấy đoạn BC = 4cm
+ Vẽ đường tròn (B, 3cm)
+ Vẽ đường tròn (C, 2cm)
+ 2 đường tròn cắt nhau tại A
+ Nối A với Bvà C đc ∆ABC
Củng cố - luyện tập:
- gv cheo bảng phụ yc hs hoạt động nhóm thực hiện bài 44.
- hs quan sát và thực hiện
* Bài 44 (sgk_95)
Tên
Tgiác
Tên 3 đỉnh
Tên 3 góc
Tên 3 cạnh
∆ABI
A, B, I
ABI, BIA, IAB
AB, BI, IA
∆ACI
A, C, I
ACI, CIA, IAC
AC, CI, IA
∆ABC
A, B, C
ABC,BCA, CAB
AB, BC, CA
Hướng dẫn học ở nhà:
- Học theo vở ghi và sgk
- Làm các bài tập trong sgk.
- Trả lời các câu hỏi chuẩn bị cho ôn tập chương
Ngày soạn	:	Tuần: 31
Ngày giảng	:	Tiết :	27
Ôn tập chương II
Mục tiêu:
Kiến thức: hệ thống hoá kiến thức về góc
Kỹ năng : sử dụng thành thạo các dụng cụ để đo, vẽ góc, đường tròn, tgiác
Thái độ : Bước đầu suy luận đơn giản
Chuẩn bị:
GV : sgk, giáo án, đồ dùng dạy học.
HS : sgk, vở ghi, đồ dùng học tập.
Các hoạt động dạy và học:
ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số: Lớp 6B:
Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra việc chuẩn bị ôn tập cua hs
Tổ chức hoạt động dạy và học cho học sinh:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: 1. Lý thuyết
- yc hs trả lời lần lươt các câu hỏi trong sgk
- gv đưa ra một số bài tập yc hs thực hiện lên bảng phụ
- hs trả lời
- hs quan sát và suy nghĩ
* Bài 1: Điền vào chỗ trống các phát biểu:
a) Bất kỳ đường thẳng nào trên mặt phẳng cũng là . Của .
b) Mỗi góc có một .. số đo của góc bẹt bằng ..
b) Nếu tia Ob nằn giữa hai tia Oa và Oc thì ..
* Bài 2: Điền đúng, sai
a) Góc là hình tạo bởi 2 tia cắt nhau.
b) Góc tù là 1 góc lớn hơn góc vuông.
c) Nếu Oz là tia phân giác của góc xOy thì góc xOz = góc zOy.
d) Nếu góc xOz = góc zOy thì Oz là phân giác của góc xOy
e) Góc vuông là góc có số đo bằng 90o
g) Hai góc kề nhau là 2 góc có 1 cạnh chung
h) Tam giac DEF là hình gồm 3 đoạn thẳng DE, EF, FD
k) Mọi điểm nằm trên đường tròn đều cách tâm 1 khoảng bằng bán kính.
Hoạt động 2: 2. Bài tập suy luận:
- gv cheo bảng phụ bài tập
- yc hs lên vẽ hình
- gv hd hs hãy so sánh éxOy và éxOz từ đó suy tia nào nằm giữa 2 tia còn lại?
- có tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và Oz ta suy ra đièu gì?
- gv có tia Ot là tia phân giác của góc yOz vậy zOt tính ntn?
Làm thế nào tính đc étOx
- hs đọc va suy nghi
- hs thực hiện
- hs thực hiện theo hd
- hs thực 
* Bài tập tổng hợp: Trên một nửa mp bờ có chứa tia Ox, vẽ hai tia Oy và Oz sao cho éxOy=30o; éxOz=110o
a) trong 3 tia tia nào nằm giữ 2 tia còn lại? vì sao
b) Tính góc yOz
c) Vẽ tia Ot là tia phân giác của éyOz. Tính ézOt, é tOx
a) Có éxOy=30o; éxOz=110o
=> éxOy < éxOz (30o < 110o)
=> Tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và tia Oz
b) Vì Oy nằm giữa 2 tia Ox và tia Oz nên éxOy+éyOz = éxOz
=> éyOz = éxOz - éyOz = 80o
c) Vì Ot là tia phân giác của góc éyOz nên
 ézOt = ézOy:2 = 40o 
Có ézOt = 40o và éxOz = 110o
=> ézOt < éxOz (40o < 110o)
=> Tia Ot nằm giữa 2 tia Oz và Ox
=> ézOt + étOx = ézOx
=> étOx = ézOx – ézOt
 étOx = 110o – 40o = 70o
Hướng dẫn học ở nhà:
- Ôn lại toàn bộ các kiên thức hình học đã học trong chương
- Làm các bài tập trong sgk.
- Chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết

Tài liệu đính kèm:

  • docTOAN 6 CA NAM20102011(1).doc