Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 1: Tập hợp - Phần tử của tập hợp - Năm học 2011-2012

Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 1: Tập hợp - Phần tử của tập hợp - Năm học 2011-2012

A. MỤC TIÊU:

Qua bài học, học sinh cần đạt được yêu cầu tối thiểu sau đây:

I. Kiến thức:

- Hiểu về tập hợp thông qua những ví dụ cụ thể, đơn giản và gần gũi.

II. Kỹ năng:

- Biết dùng các thuật ngữ tập hợp, phần tử của tập hợp.

- Sử dụng đúng các kí hiệu , .

III. Thái độ:

- Nhận thức được các tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống.

- Rèn cho học sinh tư duy logic, trừu tượng.

B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:

- Nêu vấn đề.

C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ

I. Giáo viên: Sgk, giáo án, hộp các chữ cái a; b; c; d, hộp các số 0; 1; 2; 3.

II. Học sinh: Sgk.

D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

I. Ổn định lớp – kiểm tra sĩ số: (1’)

II. Kiểm tra bài cũ: (4’)

 Giáo viên giới thiệu chương mới: Các kiến thức về số tự nhiên là chìa khoá để mở cửa vào thế giới các con số. Trong chương 1, bên cạnh việc ôn tập và hệ thống hoá các nội dung về số tự nhiên đã học ở bậc tiểu học, còn thêm nhiều nội dung mới: phép nâng lên luỹ thừa, số nguyên tố và hợp số, ước chung và bội chung. Những kiến thức nền móng và quan trọng này sẽ mang đến cho chúng ta nhiều hiểu biết mới mẻ và thú vị.

III. Nội dung bài mới:

1. Đặt vấn đề: (1’)

 Một trong các kiến thức mới là: Tập hợp - phần tử của tập hợp.

Bài học hôm nay chúng ta phải giải quyết 2 vấn đề :

 1) Cho ví dụ về tập hợp - phần tử thuộc hay không thuộc tập hợp.

 2) Để viết 1 tập hợp phải có mấy cách?

2. Triển khai bài dạy

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 596Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 1: Tập hợp - Phần tử của tập hợp - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Ngày soạn: 20.8.2011
CHƯƠNG I: ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN
Tiết 01: TẬP HỢP - PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP
MỤC TIÊU:
Qua bài học, học sinh cần đạt được yêu cầu tối thiểu sau đây:
Kiến thức:
Hiểu về tập hợp thông qua những ví dụ cụ thể, đơn giản và gần gũi.
Kỹ năng:
Biết dùng các thuật ngữ tập hợp, phần tử của tập hợp.
Sử dụng đúng các kí hiệu , .
Thái độ:
Nhận thức được các tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống.
Rèn cho học sinh tư duy logic, trừu tượng.
PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
Nêu vấn đề.
CHUẨN BỊ GIÁO CỤ
Giáo viên: Sgk, giáo án, hộp các chữ cái a; b; c; d, hộp các số 0; 1; 2; 3.
Học sinh: Sgk.
TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
Ổn định lớp – kiểm tra sĩ số: (1’)
Kiểm tra bài cũ: (4’)
 Giáo viên giới thiệu chương mới: Các kiến thức về số tự nhiên là chìa khoá để mở cửa vào thế giới các con số. Trong chương 1, bên cạnh việc ôn tập và hệ thống hoá các nội dung về số tự nhiên đã học ở bậc tiểu học, còn thêm nhiều nội dung mới: phép nâng lên luỹ thừa, số nguyên tố và hợp số, ước chung và bội chung. Những kiến thức nền móng và quan trọng này sẽ mang đến cho chúng ta nhiều hiểu biết mới mẻ và thú vị.
Nội dung bài mới:
Đặt vấn đề: (1’)
 Một trong các kiến thức mới là: Tập hợp - phần tử của tập hợp.
Bài học hôm nay chúng ta phải giải quyết 2 vấn đề :
 	1) Cho ví dụ về tập hợp - phần tử thuộc hay không thuộc tập hợp.
 2) Để viết 1 tập hợp phải có mấy cách?
Triển khai bài dạy
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: (10’)
 GV: Đưa cho 2 học sinh 2 hộp các chữ cái a, b, c, d, và số 1, 2, 0, 3.
- Trong hộp có những gì?
HS1: Trong hộp có các chữ cái a, b, c, d.
HS2: Trong hộp có các số tự nhiên 0, 1, 2, 3.
GV: giới thiệu thêm một số tập hợp trong toán học và trong đời sống.
HS: Chú ý và lấy ví dụ.
1. Các ví dụ
 Khái niệm tập hợp thường gặp trong toán học và trong cả đời sống như:
- Tập hợp các học sinh của lớp 6B.
- Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4.
- Tập hợp các chữ cái a, b, c, d.
- Tập hợp các dụng cụ có trên bàn.
Hoạt động 2 (17’)
GV: Giới thiệu cách đặt tên cho một tập hợp; cách viết một tập hợp; giới thiệu kí hiệu Î, Ï; chú ý về cách cho một tập hợp.
HS: Lắng nghe và ghi nhớ.
GV: Để viết một tập hợp có mấy cách?
HS: Để viết một tập hợp, thường có hai cách:
- Liệt kê các phần tử của tập hợp.
- Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó.
GV: Giới thiệu thêm cách cho tập hợp bằng biểu đồ Ven
GV: Yêu cầu HS làm ?1
HS: D = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6}
GV: Còn có cách viết nào khác?
HS: D = {x| x < 7}
GV: Hãy điền kí hiệu vào ô vuông?
HS: 2 Î D; 10 Ï D
GV: Yêu cầu HS làm ?2
Viết tập hợp các chữ cái trong từ: 
 “NHA TRANG”
HS: B = {N, H, A, T, R, G}
2. Cách viết. Các kí hiệu
 Người ta thường đặt tên các tập hợp bằng chữ cái in hoa.
 A = {0 ; 1 ; 2 ; 3 }
Hay A = {2 ; 1 ; 0 ; 3 }
 B = { a, b, c }
Hay B = { b, a, c }
Các số 0, 1, 2, 3 gọi là phần tử của tập hợp A. Các chữ cái a, b, c là các phần tử của tập hợp B. 
 Ký hiệu : 2 Î A
 a Ï A
 Chú ý: (sgk)
Ví dụ:
 A = { xÎN | x < 4 }
 * Cách viết một tập hợp: (sgk)
 Người ta còn có thể minh họa tập hợp bằng sơ đồ Ven
 A 
 ·1 
 ·3 
 ·2 ·0 
 B
 ·a
 ·b
 ·c
?1
?2
Củng cố: (10’)
Hãy cho một tập hợp và chỉ ra các phần tử thuộc tập hợp? Lấy ví dụ phần tử không thuộc tập hợp?
Cần chú ý gì khi cho một tập hợp?
Có bao nhiêu cách viết tập hợp?
-	Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 10 và lớn hơn 5 bằng 2 cách, sau đó điền kí hiệu thích hợp vào ô vuông?
 6 A ; 12 A
GV: Treo bảng phụ bài tập 4 SGK rồi yêu cầu HS lên bảng thực hiện
Dặn dò: (2’)
Nắm vững bài cũ: cách viết và các kí hiệu tập hợp.
Làm các bài tập: 1, 2, 3, 5 SGK.
Ôn tập số tự nhiên đã học ở cấp 1.
Xem trước bài mới: “Tập hợp các số tự nhiên”.

Tài liệu đính kèm:

  • docSH6T1.doc