Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 - Tuần dạy học 31

Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 - Tuần dạy học 31

Ôn tập: Truyện và kí

I. Mức độ cần đạt: Giúp HS:

- Củng cố kiến thức và nắm được sơ lược về các thể loại: truyện, kí trong loại hình tự sự.

- Nắm được nội dung cơ bản và đặc sắc về nghệ thuật của các tác phẩm truyện, kí hiện đại đã học.

II. Trọng tâm: Giúp HS

 1. Kiến thức: - Nắm được nội dung cơ bản và những nét đặc sắc nghệ thuật của các tá phẩm truyện, kí hiện đại đã học.

Hình thành được những hiểu biết sơ lược về các thể truyện, ký trong loại hình tự sự .

 2. Kĩ năng: - Hệ thống hóa, so sánh, tổng hợp kiến thức về truyện và kí đã được học.

Trình bày được những hiểu biết và cảm nhận mới, sâu sắc của bản thân về thiên nhiên, đất nước, con người qua các truyện, kí đã học.

 3. Thái độ: Giáo dục HS lòng tự hào dân tộc.

III. Chuẩn bị:

 G: - Đồ dùng: bảng phụ, bút dạ

 - Tài liệu: SGK-SGV-STKBD

 H: Soạn bài và chuẩn bị bài ở nhà.

IV. Phương pháp:

- Phương pháp: nêu vấn đề, vấn đáp, thuyết trình.

- Hình thức: cá nhân, nhóm, lớp.

 

doc 14 trang Người đăng thu10 Lượt xem 497Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 - Tuần dạy học 31", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 31 	Ngày soạn: 03/4/2011
Tiết: 117 	Ngày dạy: 04/4/2011
Ôn tập: Truyện và kí
I. Mức độ cần đạt: Giúp HS:
- Củng cố kiến thức và nắm được sơ lược về các thể loại: truyện, kí trong loại hình tự sự.
- Nắm được nội dung cơ bản và đặc sắc về nghệ thuật của các tác phẩm truyện, kí hiện đại đã học.
II. Trọng tâm: Giúp HS
 1. Kiến thức: - Nắm được nội dung cơ bản và những nét đặc sắc nghệ thuật của các tá phẩm truyện, kí hiện đại đã học.
Hình thành được những hiểu biết sơ lược về các thể truyện, ký trong loại hình tự sự . 
 2. Kĩ năng: - Hệ thống hóa, so sánh, tổng hợp kiến thức về truyện và kí đã được học.
Trình bày được những hiểu biết và cảm nhận mới, sâu sắc của bản thân về thiên nhiên, đất nước, con người qua các truyện, kí đã học.
 3. Thái độ: Giáo dục HS lòng tự hào dân tộc.
III. Chuẩn bị: 
 G: - Đồ dùng: bảng phụ, bút dạ
 - Tài liệu: SGK-SGV-STKBD
 H: Soạn bài và chuẩn bị bài ở nhà.
IV. Phương pháp: 
- Phương pháp: nêu vấn đề, vấn đáp, thuyết trình. 
- Hình thức: cá nhân, nhóm, lớp.
V. Tiến trình bài dạy:
	1. Ổn định lớp:
	2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu ý nghĩa của văn bản “Lao xao” của Duy Khán.
	3. Bài mới:
Trong chương trình học kỳ II, các em đã học về các thể truyện, ký. Tiết học hôm nay giúp các em ôn tập lại các kiến thức về nội dung, nghệ thuật của từng văn bản .
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
I - Bảng hệ thống các tác phẩm truyện, ký đã học:
? Nhắc lại các văn bản truyện, ký đã học từ đầu học kỳ 2 đến nay? 
Hs: - Nhắc lại theo thứ tự các văn bản đã học. 
Gv: - Yêu cầu hs thảo luận (2phút) về nội dung đã phân công về nhà. 
- Các nhóm treo bảng phụ đã chuẩn bị nội dung ôn tập. 
Gv: - Yêu cầu hs quan sát bảng phụ. 
GV+ lớp: nhận xét. 
Gv: - Nhận xét theo bảng.
STT
Tên tác phẩm (đoạn trích)
Tác giả
Thể loại
Nội dung
Nghệ thuật
1
Bài học đường đời đầu tiên
(Trích: "Dế Mèn phiêu lưu kí")
Tô Hoài
truyện
- Dế Mèn có vẻ đẹp cường tráng của một chàng dế thanh niên, nhưng tính tình xốc nổi, kiêu căng. Trò đùa ngộ nghĩnh của DM đã gây ra cái chết thảm thương cho Dế Choắt và DM đã rút ra được bài học đường đời đầu tiên cho mình.
- Miêu tả loài vật sinh động, ngôi thứ nhất, ngôn ngữ chính xác, giàu tính tượng hình. 
- Phép nhân hoá. 
2
Sông nước Cà Mau
(Trích: "Đất rừng Phương Nam")
Đoàn Giỏi
truyện ngắn
- Cảnh quan độc đáo của vùng Cà Mau với sông ngòi, kênh rạch bủa giăng chi chít, rừng đước trùng điệp hai bên bờ và cảnh chợ Năm Căn tấp nập trù phú họp ngay trên mặt sông. 
- Miêu tả cụ thể, trực tiếp. 
- Vốn hiểu biết phong phú. 
3
Bức tranh của em gái tôi
Tạ Duy Anh
truyện ngắn
- Tài năng hội hoạ, tâm hồn trong sáng và long nhân hậu ở cô em gái đã giúp cho người anh vươn lên được lòng tự ái và sự tự ti của mình. 
- Nghệ thuật miêu tả tâm kí nhân vật, ngôi kể thứ nhất
4
Vượt thác (trích "Quê nội")
Võ Quảng
truyện
- Hành trình ngược sông Thu Bồn vượt thác cảu con thuyền do dượng Hương Thư chỉ huy. Cảnh sông nước và 2 bên bờ, sức mạnh và vẻ đẹp của con người trong cuộc vượt thác. 
- Tả cảnh, tả người từ điểm nhìn trên con thuyền theo hành trình vượt thác tự nhiên, sinh động.
5
Buổi học cuối cùng
An-phong-xơ-Đô - đê (Pháp)
Truyện ngắn
- Buổi học tiếng Pháp cuối cùng của lớp học trường làng vùng An-dát bị quân Phổ chiếm đóng và hình ảnh thầy giáo Hamen qua cái nhìn và tâm trạng của chú bé Phrăng.
- Tả người qua ngoại hình, cử chỉ, lời nói và tâm trạng. 
6
Cô Tô (trích)
Nguyễn Tuân
kí
- Vẻ đẹp tươi sáng, phong phú của cảnh sắc thiên nhiên vùng đảo Cô Tô và một nét sinh hoạt của người dân trên đảo. 
- Tả cảnh tinh tế, chính xác, giàu hình ảnh ngôn ngữ điêu luyện. 
7
Cây tre Việt Nam
Thép Mới
kí
- Cây tre là người bạn gần gũi, thân thiết của nhân dân VN trong cuộc sống hàng ngày, trong lao động và chiến đấu. Cây tre đã hình thành biểu tượng của đất nước và dân tộc VN.
- Chi tiết chọn lọc mang ý nghĩa biểu tượng. 
- Phép nhân hoá, lời văn giàu nhịp điệu.
8
Lòng yêu nước (trích "Thử lửa"
I-lia E-ren-bua (Nga)
Tuỳ bút - chính luận
- Lòng yêu nước khởi nguồn từ lòng yêu những vật bình thường gần gũi, từ tình yêu gia đình, yêu quê hương.
- Lòng yêu nước được thử thách và bộc lộ mạnh mẽ trong cuộc chiến đấu bảo vệ tổ quốc.
- Lập luận chặt chẽ, lôgíc, chính xác đầy sức thuyết phục. 
9
Lao xao (trích "Tuổi thơ im lặng")
Duy Khán
Hồi kí, tự truyện
- Miêu tả các loài chim ở làng quê, qua đó bộc lộ vẻ đẹp, sự phong phú của thiên nhiên làng quê và bản sắc văn hoá dân gian. 
- Quan sát tinh tế, vốn hiểu biết phong phú, tình cảm gắn bó với quê hương. 
- Đậm chất dân gian.
II - Đặc điểm của truyện, kí:
? Gv: yêu cầu hs thảo luận 2 nhóm về thể loại truyện và kí theo bảng (SGK/118). 
Hs: - treo bảng phụ đã chuẩn bị ở nhà nội dung trên. 
Gv+lớp: - nhận xét
Gv: - Chuẩn xác theo bảng
1. Bảng thống kê đặc điểm:
Tên tác phẩm hoặc đoạn trích
Thể loại
Cốt truyện
Nhân vật
Nhân vật kể chuyện
1. Bài học đường đời đầu tiên (Trích Dế Mèn phiêu lưu kí) 
Truyện
(đoạn trích )
- Có
- Kể theo trình tự thời gian
Dế Mèn
Dế Mèn
2. Sông nước Cà Mau
 (Trích Đất rừng Phương Nam)
Truyện dài
Ông Hai, thằng An, thằng Cò.
Thằng An
3. Bức tranh của em gái tôi
Truyện ngắn
- Có
- Kể theo trình tự thời gian
Anh trai, Kiều Phương
Anh trai
4. Vượt thác 
(Trích Quê nội)
Truyện dài (đoạn trích)
Dượng Hương Thư
Hai chú bé Cục và Cù Lao
5. Buổi học cuối cùng 
Truyện ngắn
- Có
- Kể theo trình tự thời gian
Ph răng , Ha -men
Ph răng
6. Cô Tô (trích) 
Kí-tùy bút
Không có cốt truyện
Tôi, anh hùng Châu Hòa Mãn,
Tác giả
7. Cây tre Việt Nam ( trích )
Bút kí-thuyết minh phim
Không có cốt truyện
Cây tre
Ngôi thứ ba
8. Lòng yêu nước 
(Trích bài báo Thử lửa) 
Tuỳ bút- chính luận
Không có cốt truyện
Nhan dân các dân tộc trong các nước Liên bang Xô Viết.
Ngôi thứ ba
9. Lao xao 
(Trích Tuổi thơ im lặng)
Hồi kí tự truyện (đoạn trích)
Không có cốt truyện
Các loài hoa, ong, bướm, chim
tôi
? Từ bảng trên hãy rút ra điểm giống và khác nhau giữa truyện và ký? 
Hs: - Thảo luận nhóm bàn, trình bày. 
Gv: chuẩn xác: 
* Giống: - Có người kể chuyện (trực tiếp hoặc gián tiếp). 
 - Thuộc loại hình tự sự (tái hiện bức tranh đời sống bằng tả và kể là chính). 
 - Có lời kể, các chi tiết về hình ảnh, thiên nhiên, xã hội, con người. 
 - Thể hiện cái nhìn và thái độ của tác giả (người kể). 
* Khác: 
Truyện
Ký
- Phần lớn dựa vào sự tưởng tượng, sáng tạo trên cơ sở quan sát, tìm hiểu đời sống con người và sự đánh giá cảm nhận của tác giả (yếu tố hư cấu)
- thường có cốt truyện, nhân vật.
- Kể về những gì có thực đã từng xảy ra (không có yếu tố hư cấu). 
- Không có cốt truyện, có khi không có nhân vật. 
2. So sánh đặc điểm truyện và kí:
* Truyện : 
Dựa vào sự tưởng tượng, sáng tạo của người viết trên cơ sở quan sát, tìm hiểu đời sống con người 
Truyện thường có nhận vật, cốt truyện, lời kể. 
* Ký : 
Kể về những gì có thực, đã từng xảy ra. 
 Thường không có cốt truyện 
III - Phát biểu cảm nghĩ về nhân vật: 
? Nhận vật nào mà em thích nhất trong các truyện đã học? Phát biểu cảm nghĩ về nhân vật đó?
Hs: - tự bộc lộ
Gv: - định hướng: 
+ Thích nhân vật nào nhất. 
+ Phát biểu cảm nghĩ: dựa vào đặc điểm, tính cách, phẩm chất của nhân vật. 
- Cảm nhận về đất nước và con người và cuộc sống qua các văn bản.
? Cảm nhận về đất nước, cuộc sống và con người? 
Hs: - Tự do bộc lộ
Gv: - Định hướng (SGV/136)
Hs đọc ghi nhớ/118
IV - Ghi nhớ (SGK/118)
4. Củng cố: 
	? Đặc điểm chung của truyện và ký? 
	? ấn tượng sâu sắc về một văn bản đã học?
5. HDVN: 
- Ôn lại các văn bản đã học, nắm được truyện và ký.
- Phát biểu cảm nghĩ về nhân vật mà em yêu thích.
- Soạn: "Câu trần thuật đơn không có từ là"
***************************************************************
Tuần: 31	Ngày soạn: 03/4/2011
Tiết: 118	Ngày giảng: 05/4/2011
Câu trần thuật đơn không có từ là
I. Mức độ cần đạt: 
- Nắm được kiểu câu trần thuật đơn không có từ là và tác dụng của kiểu câu này. 
- Đặt câu và sử dụng trong các kiểu câu trần thuật đơn không có từ là
- Vận dụng kiểu câu đã học trong khi nói và viết theo đúng mục đích. 
II. Trọng tâm: Giúp HS
1. Kiến thức: - Nắm được khái niệm, các kiểu câu trần thuật đơn không có từ “ là”.
- Biết vận dụng câu trần thuật đơn không có từ là khi nói và viết. 
2. Kĩ năng: 
- Nhận diện và phân tích đúng cấu tạo của kiểu câu trần thuật đơn không có từ là.
- Đặt được câu trần thuật đơn không có từ là.
3. Thái độ: Giáo dục HS góp phần làm giàu đẹp thêm tiếng Việt 
III. Chuẩn bị: 
 G: - Đồ dùng: bảng phụ, bút dạ
 - Tài liệu: SGK - SGV - STKBD
 H: Chuẩn bị bài
IV. Phương pháp:
- Phương pháp: gợi tìm, nêu vấn đề, vấn đáp. 
- Hình thức: cá nhân, nhóm, lớp.
V. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
	? Thế nào là câu trần thuật đơn có từ là? Có những kiểu câu trần thuật đơn có từ là nào? Cho ví dụ 1câu/kiểu?
	* Yêu cầu:
- Câu trần thuật đơn có từ là là câu có VN: là + DT (CDT)
	 TT (CTT) tạo thành.
	 ĐT (CĐT)
- Khi VN biểu thị ý phủ định nó kết hợp với các cụm từ: không phải, chưa phải. 
- Câu trần thuật đơn có từ là gồm 4 kiểu nhỏ: câu định nghĩa, câu giới thiệu, câu miêu tả, câu đánh giá. 
- Ví dụ: hs đặt câu, xác định kiểu câu trần thuật có từ là.
3. Bài mới: 
 * Cầu trần thuật đơn được chia làm 2 loại đó là câu trần thuật đơn có từ là (câu luận) và câu trần thuật đơn không có từ là (câu tả). Vậy câu trần thuật đơn không có từ là có đặc điểm gì? và được chia làm những kiểu nhỏ nào? chúng ta cùng tìm hiểu trong tiết học này. 
 Hoạt động của GV và HS 
 Ghi bảng
I - Đặc điểm của câu trần thuật đơn không có từ là.
? Đọc ví dụ/SGK-118? 
Gv: - Treo bảng phụ có ghi ví dụ a, b (SGK/118)
a, Phú ông // mừng lắm. (Sọ Dừa)
 CN VN (CTT)
b, Chúng tôi // tụ hội ở góc sân. (Duy Khán)
 CN VN (CĐT)
1. Ví dụ (118)
2. nhận xét:
? Xác định CN-VN trong 2 ví dụ trên? 
Hs:- Lên bảng xác định trên bảng phụ; dưới lớp làm ra nháp.
Gv+lớp: nhận xét, chuẩn xác. 
? VN của các câu trên do từ loại hoặc cụm từ loại nào tạo thành? 
Hs: - a, VN: CTT; b, VN: CĐT
? Đặt 2 câu tương tự có VN là một động từ hoặc tính từ đảm nhiệm? 
Hs: (1): Hoa // nở ; b, Nó // buồn
 CN VN(ĐT) CN VN(TT)
? Những câu trên thuộc kiểu câu gì đã học? nó khác với câu trần thuật đơn có từ là như thế nào? 
Hs: - Câu trần thuật đơn không có từ là.
- Ví dụ a, b: là câu trần thuật đơn không có từ là. . 
? Câu trần thuật đơn không có từ là có cấu tạo VN như thế nào? 
Hs: - VN: do ĐT (CĐT); TT (CTT) đảm nhiệm
+ VN do ĐT (CĐT), TT (CTT) đảm nhiệm.
? Chọn các từ hoặc cụm từ phủ định (không, không phải, chưa, chưa phải) điền và ... gười xung quanh.
III. Chuẩn bị: 
 G: - Đồ dùng: bảng phụ, bút dạ
 - Tài liệu: SGK-SGV-STKBD
 H: Soạn bài trước ở nhà.
IV. Phương pháp: 
- Phương pháp: nêu vấn đề, vấn đáp, thuyết trình. 
- Hình thức: cá nhân, nhóm, lớp.
V. Tiến trình bài dạy:
 	1. Ổn định:
 	2. KTSCBCHS: 
 	3. Bài mới: 
 * ở học kỳ II, chúng ta tập trung tìm hiểu thể loại văn miêu tả với 2 kiểu bài: tả cảnh và tả người. Tiết học này, thầy và các em sẽ ôn lại những kiến thức cơ bản về văn miêu tả. 
 Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
I - Đặc điểm của văn miêu tả
Gv: yêu cầu hs thảo luận với 2 nội dung sau: 
1. So sánh sự giống và khác nhau giữa văn miêu tả và văn tự sự. 
2. So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa tả cảnh và tả người.
Hs: làm việc theo nhóm trong 5phút. 
- Nhóm 1,2,3: nội dung 1
- Nhóm 4, 5, 6: nội dung 2
Cử đại diện trình bày. 
Các nhóm khác nhận xét
1. So sánh tự sự và miêu tả
- Giống: đều có bố cục 3 phần (MB-TB-KB)
- Khác nhau: 
Tự sự
Miêu tả
- Có cốt truyện, nhân vật
- Người kể giải thích sự việc, tìm hiểu con người, bày tỏ thái độ khen chê
- Không có cốt truyện, mà làm nổi bật đặc điểm, tính chất của sự vật, sự việc.
- Người viết bộc lộ năng lực quan sát, liên tưởng, so sánh nhận xét. 
1. So sánh tự sự và miêu tả
2. Tả cảnh và tả người: 
- Giống: 
+ Người tả có kỹ năng quan sát, tưởng tượng, liên tưởng, so sánh. 
+ Lựa chọn hình ảnh tiêu biểu và trình bày các hình ảnh đó theo một thứ tự nhất định. 
+ Có bố cục 3 phần
- Khác: đối tượng miêu tả
Tả cảnh
Tả người
- Phong cảnh, cảnh vật
- Con người (chân dung hoặc người gắn với hoạt động). 
2. Tả cảnh và tả người: 
? Từ đó hãy rút ra những đặc điểm của văn miêu tả về: đối tượng, kỹ năng, bố cục? 
Hs: - Đối tượng: + tả người (chân dung, người gắn với hành động). 
	 + tả cảnh 
(Lưu ý: trong tả người có cảnh và tả cảnh có người). 
- Kĩ năng: + quan sát, tưởng tượng, so sánh. 
	 + lựa chọn hình ảnh tiêu biểu và trình bày theo một thứ tự nhất định. 
- Bố cục: 3 phần.
+ Mở bài: giới thiệu khái quát về người hoặc cảnh được miêu tả. 
+ Thân bài: Tả chi tiết đối tượng theo 1 thứ tự nhất định.
+ Kết bài: Nêu cảm nghĩ về cảnh hoặc người đã tả.
- Đối tượng: + tả người..
	 + tả cảnh
- Kỹ năng: 
- Bố cục 3 phần: 
+ Mở bài:...
+ Thân bài: ...
+ Kết bài:...
II - Bài tập
? Đọc và xác định yêu cầu bài tập 1 (120)
Hs: - Tìm cái hay và độc đáo của đoạn văn 
 - Thảo luận nhóm, bàn 
Gv: - Định hướng: cái hay và độc đáo của đoạn văn được tạo bởi: 
 + Lựa chọn hình ảnh tiêu biểu: chân trời, mặt trời nước biển 
 + Nghệ thuật so sánh, liên tưởng độc đáo: 
	Chân trời: sạch như tấm kinh lau hết mây hết bụi.
	Mặt trời: như lòng đỏ trứng gà.
	Nước biển: hửng hồng
Tất cả như một mâm lễ phẩm mừng cho sự trường thọ của con người. 
Bài tập 1 (120)
? Đọc và xác định yêu cầu bài tập 2,3 (120-121)? 
Gv: - Yêu cầu hs thảo luận theo nhóm trong 7phút: 
- Nhóm 1,3,5: Bài tập 2
- Nhóm 2,4,6: Bài tập 3
Hs: - Thảo luận nhóm, cử đại diện trình bày.
Gv+ lớp: nhận xét, sửa chữa. 
Bài tập 2: Dàn ý- tả cảnh đầm sen đang mùa hoa nở. 
	* Mở bài: Đầm sen nào? mùa nào? ở đâu?
	* Thân bài: Tả chi tiết
- Theo trình tự nào? từ bờ ra hay từ giữa đầm? hay từ trên cao ? 
- Lá? hoa? nước? hương? màu sắc? hình dáng? gió? không khí?
	* Kết bài: ấn tượng của bản thân về đầm sen.
Bài tập 3: Dàn bài tả một em bé bụ bẫm, ngây thơ đang tập đi, tập nói.
	* Mở bài: Em bé con nhà ai? tên, họ? tháng tuổi? quan hệ với em ntn?
	* Thân bài: tả chi tiết: 
	- Em bé tập đi (chân, tay, mắt, dáng đi...)
	- Em bé tập nói (miệng, môi, lưỡi, mắt...)
	* Kết bài: - Hình ảnh chung về em bé. 
	- Thái độ của mọi người đối với em bé.
Bài tập 2 (120-121)
Bài tập 3 (121)
? Đọc và xác định yêu cầu bài tập 4 (121)? 
Hs: - Tìm trong 2 văn bản "Bài học..." và "Buổi học..."
- Mỗi văn bản: 1 đoạn văn miêu tả và một đoạn văn tự sự. 
- Giải thích vì sao nhận ra đó là đoạn văn tự sự hay miêu tả. 
Gv: - yêu cầu hs làm theo nhóm: 
- Nhóm 1,2,3: tìm trong văn bản "Buổi học cuối cùng". 
- Nhóm 4,5,6: tìm trong văn bản "Bài học đường đời đầu tiên". 
Gv: - hướng dẫn: 
- Căn cứ để phân biệt: + Hành động kể hay hành động tả. 
	+ Tả, kể về ai.
	+ Chân dung hay việc làm, hành động.
	+ Phổ biến là động từ hay tính từ. 
Hs: - thảo luận, trình bày. 
Bài tập 4 (121)
III - Ghi nhớ (121)
? Từ việc ôn tập - luyện tập trên hãy rút ra những điểm cần ghi nhớ đối với văn miêu tả?
Hs: - đọc ghi nhớ /SGK121.
4. Củng cố: 
? Đặc điểm của văn miêu tả? 
? Đọc 2 đoạn văn trong phần đọc thêm? cho biết đoạn văn nào tả cảnh? đoạn nào tả người?
5. HDVN: 
- Ôn lại các kiến thức về văn miêu tả, viết thành bài hoàn chỉnh bài tập 2,3 SGK/120,121 chuẩn bị viết bài TLV số 7 văn miêu tả sáng tạo (xem các đề/SGK 122). 
- Chuẩn bị: Chữa lỗi về chủ ngữ và vị ngữ. 
************************************************************************
Tuần: 31	Ngày soạn: 03/4/2011
Tiết: 120	Ngày giảng: 06/4/2011
Chữa lỗi về chủ ngữ và vị ngữ
I. Mức độ cần đạt:
- Nắm được các lỗi do đặt câu thiếu chủ ngữ, vị ngữ. 
- Biết tránh các lỗi trên. 
II. Trọng tâm: Giúp HS
 1. Kiến thức: - Nắm được các lỗi do đặt câu thiếu chủ ngữ, vị ngữ . 
- Cách chữa lỗi do thiếu chủ ngữ, vị ngữ.
 2. Kĩ năng: - Phát hiện ra các lỗi do đặt câu thiếu CN, VN.
- Sửa được các lỗi do đặt câu thiếu CN, VN.
 3. Thái độ: Có ý thức nói, viết câu đúng ngữ pháp
III. Chuẩn bị: 
 G: - Đồ dùng: bảng phụ, bút dạ
 Tài liệu: SGK-SGV-STKBD
 H: Soạn bài
IV. Phương pháp: 
- Phương pháp: nêu vấn đề, quy nạp. 
- Hình thức: cá nhân, nhóm, lớp.
V. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
	2.1- Thế nào là câu trần thuật đơn không có từ là? các kiểu câu trần thuật đơn không có từ là? Đặc một câu trần thuật đơn không có từ là và xác định đó là kiểu câu nào? 
	2.2 - Nêu các thành phần chính trong câu? Vai trò của thành phần chính?
	* Yêu cầu: 
	1- Câu trần thuật đơn không có từ là: + VN do ĐT (CĐT), TT (CTT) đảm nhiệm
	+ không, chưa + VN: biểu thị ý phủ định. 
	- Câu trần thuật đơn không có từ là gồm: + câu miêu tả (C-V)
	 + câu tồn tại (V-C)
	- Đặt câu. 
	2 - Thành phần chính trong câu gồm: CN-VN
	Vai trò không thể vắng mặtm, thể hiện nội dung cần biểu thị.
3. Bài mới: 
 * Trong khi nói và viết nhiều người bị mắc lỗi thiếu CN hoặc VN - những thành phần chính của câu. Vậy nguyên nhân là gì? cách khắc phục lỗi đó ra sao? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
I - Câu thiếu chủ ngữ
? Đọc VD a, b/SGK-129? 
Gv: treo bảng phụ có ghi 2 ví dụ
a, Qua truyện "Dế Mèn phiêu lưu kí", // cho thấy Dế Mèn
 TR.N VN
biết phục thiện.
b, Qua truyện "Dế Mèn phiêu lưu kí" , // em // thấy Dế 
 TR.N CN VN
Mèn biết phục thiện.
1. Ví dụ (SGK/129)
2. Nhận xét
? Xác định CN - VN trong mỗi câu trên? 
Hs: - 1hs lên bảng xác định, dưới lớp cùng làm. 
Gv+lớp: - chữa, rút ra nhận xét: câu a: thiếu chủ ngữ
- câu a: thiếu chủ ngữ
? Hãy chữa lại câu viết sai? (Hãy viết lại câu a sao cho có đầy đủ 2 thành phần: CN-VN?
Hs: - Có 3 cách: 
(1): Thêm CN trước VN: tác giả (Tô Hoài). 
(2) Biến TR.N thành CN: Truyện "Dế Mèn..."
(3) Biến VN thành cụm C-V: em thấy ...(như câub)
* Cách chữa: 3 cách:
- Thêm CN trước VN
- Biến TR.N thành CN
- Biến VN thành cụm C-V (câu b)
II - Câu thiếu vị ngữ
? Đọc các VD a,b, c, d mục II/SGK-129? 
Gv: treo bảng phụ có ghi 4 câu ví dụ. 
a, Thánh Gióng // cưỡi ngựa sắt, vung roi sắt, xông thẳng 
 CN VN
vào quân thù. 
b, Hình ảnh Thánh Gióng cưỡi ngựa sắt, vung roi sắt,
 CN (CDT)
xông thẳng vào quân thù.
c, Bạn Lan, người học giỏi nhất lớp 6A.
 CN phụ chú
d, Bạn Lan // là người học giỏi nhất lớp 6A. 
 CN VN
1. Ví dụ (SGK/129)
2. Nhận xét
? Xác định CN-VN các câu trên?
Hs: - 2 hs lần lượt lên xác định trên bảng, dưới lớp cùng làm. 
Gv + lớp: chữa, rút ra nhận xét: câu b, c: thiếu VN. 
- câu b, c: thiếu vị ngữ. 
? Chữa lại câu b, c cho đúng? (có đủ CN-VN)? 
Hs: - chữa theo nhóm: + Nhóm 1,2,3: chữa câu b
	+ Nhóm 4, 5, 6: chữa câu c
- Sau đó báo cáo
Gv: - chuẩn xác. 
* Chữa câu b: 2 cách
(1) Thêm VN: đã để lại trong em nhiều niềm kính phục
(2) Biến CDT thành 1 bộ phần của cụm C-V: Em rất thích hình ảnh ...quân thù. 
* Chữa câu c: 
(1) Thêm VN: ...là bạn thân của tôi.
(2) Biến 2 cụm DT đã cho thành cụm C-V: 
Bạn Lan là người học giỏi nhất lớp 6A (câu d)
(3) Biến 2 CDT đã cho thành một bộ phận của câu: Tôi rất qúy bạn Lan, người học giỏi nhất lớp 6A
* Cách chữa: 
- câu b: 2 cách.
+ Thêm vị ngữ. 
+ Biến CDT thành 1 bộ phận của cụm C-V
- Câu c: 3 cách
+ Thêm VN
+ Biến 2 CDT đã cho thành cụm C-V
+ Biến 2 CDT đã cho thành 1 bộ phận của câu. 
III - Luyện tập
? Đọc - xác định yêu cầu bài tập 1
Hs: - Đặt các câu hỏi kiểm tra CN-VN cho mỗi câu
Gv: - Gọi hs đặt câu hỏi kiểm tra, kết luận câu có đủ CN-VN không. 
Bài tập 1 (129-130)
- Các câu a, b, c là những câu có đủ C-V.
? Đọc và xác định yêu cầu bài tập 2 (130)? 
Hs: - Xác định CN-VN trong mỗi câu, kết luận câu nào sai? giải thích vì sao. 
Gv: - yêu cầu hs làm theo cặp, trả lời. 
Gv: chuẩn xác: câu b,c sai vì thiếu vị ngữ. 
Bài tập 2 (130)
- Câu b, c: thiếu vị ngữ. 
? Nêu cách chữa 2 câu trên?
Hs: - câu b: bỏ từ "với"; câu c: bỏ từ "mà" và đảo "những câu truyện dân gian" xuống cuối - thêm VN: rất hay
* Cách chữa: 
- câu b: bỏ từ "với" (a). 
- câu c: + bỏ từ "mà", đảo "những câu truyện dân gian" xuống cuối (d). 
 + Thêm vị ngữ:....rất hay
? Đọc và xác định yêu cầu bài tập 3, 4 (130)?
Hs: - Bài tập 3: thêm CN; bài tập 4: thêm vị ngữ
Gv: - gọi hs điền miệng, chuẩn xác. 
Hoặc: - cho 2 hs lên làm a, b cho mỗi bài tập, yêu cầu dưới lớp cùng làm. 
Gv+lớp: - chữa. 
- Các phần còn lại về nhà làm. 
Bài tập 3 (130)
Bài tập 4 (130)
? Đọc và xác định yêu cầu bài tập 5 (130)
Hs: - chuyển câu ghép thành 2 câu đơn
Gv: - gợi ý: xác định 2 vế của câu ghép, tách thành 2 câu đơn. 
Bài tập 5 (130-131)
? Gọi 3 hs làm trên bảng, dưới lớp cùng làm. 
Gv+lớp: chữa
a, Hổ đực mừng rỡ đùa giỡn với con. Hổ cái thì nằm phục xuống, dáng mỏi mệt lắm. 
b, Mấy hôm nọ, trời mưa lớn. Trên những hồ ao quanh bãi trước mặt, nước dân trắng mênh mông. 
c, Thuyền xuôi giữa dòng con sông rộng hơn ngàn thước. Trông hai bên bờ, rừng đước dựng lên cao ngất như hai dãy trường thành vô tận.
4. Củng cố: 
	? Khi nói và viết cần chú ý điều gì? (nói - viết câu đầy đủ CN-VN)
	? Nêu một số cách chữa lỗi thiếu CN, VN?
5. HDVN: 
- Học bài, hoàn thành các bài tập /SGK129-131, làm bài tập 6/62
- ôn tập văn miêu tả - xem các đề bài tham khảo SGK/122
- Chuẩn bị: tiết sau viết bài TLV số 7 (văn miêu tả sáng tạo.)

Tài liệu đính kèm:

  • docVAN 6TUAN31CKTKNVIEN.doc