I) Mức độ cần đạt :
- Bước đầu hiểu biết về giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt .
- Nắm được mục đích giao tiếp, kiểu văn bản và các phương thức biểu đạt .
-Tich hợp với văn bản đã học Từ và cấu tạo từ
II) TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG:
1. Kiến thức :
- Sơ giản về hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng, tình cảm bằng phương tiện ngôn từ : giao tiếp, văn bản, phương thức biểu đạt, kiểu văn bản .
- Sự chi phối của mục đích giao tiếp trong việc lựa chọn phương thức biểu đạt để tạo lập văn bản.
- Các kiểu văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, lập luận, thuyết minh và hành chính – công vụ .
2. Kỹ năng :
- Bước đầu nhận biết về việc lựa chọn phương thức biểu đạt phù hợp với mục đích giao tiếp.
- Nhận ra kiểu văn bản ở một văn bản cho trước căn cứ vào phương thức biểu đạt.
- Nhận ra tác dụng của việc lựa chọn phương thức biểu đạt ở một đoạn văn cụ thể.
III) Hướng dẫn – Thực hiện :
* Hoạt động 1:
1, Ổn định lớp :
2, Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS .
* Hoạt động 2:
3, Bài mới :
- Ngày soạn :.. - Ngày dạy :. Tuần 1- Tiết 4- Tập làm văn I) Mức độ cần đạt : - Bước đầu hiểu biết về giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt . - Nắm được mục đích giao tiếp, kiểu văn bản và các phương thức biểu đạt . -Tich hợp với văn bản đã học Từ và cấu tạo từ II) TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG: 1. Kiến thức : - Sơ giản về hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng, tình cảm bằng phương tiện ngôn từ : giao tiếp, văn bản, phương thức biểu đạt, kiểu văn bản . - Sự chi phối của mục đích giao tiếp trong việc lựa chọn phương thức biểu đạt để tạo lập văn bản. - Các kiểu văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, lập luận, thuyết minh và hành chính – công vụ . 2. Kỹ năng : - Bước đầu nhận biết về việc lựa chọn phương thức biểu đạt phù hợp với mục đích giao tiếp. - Nhận ra kiểu văn bản ở một văn bản cho trước căn cứ vào phương thức biểu đạt. - Nhận ra tác dụng của việc lựa chọn phương thức biểu đạt ở một đoạn văn cụ thể. III) Hướng dẫn – Thực hiện : * Hoạt động 1: 1, Ổn định lớp : 2, Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS . * Hoạt động 2: 3, Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung bài học - Muốn biểu đạt tư tưởng, tình cảm, nguyện vọng cho mọi người hay ai đó biết thì em phải làm như thế nào? - Muốn biểu đạt tư tưởng, tình cảm, nguyện vọng một cách đầy đủ, trọn vẹn cho người khác hiểu thì em phải làm như thế nào? * Cho HS đọc câu ca dao . “ Ai ơi giữ chí cho bền Dù ai xoay hướng đổi nền mặc ai “ Câu ca dao sáng tác dùng để làm gì? Muốn nói lên vấn đề gì? Biểu đạt một ý trọn vẹn chưa? Hai câu ca dao trên có phải là một văn bản không? Lời thầy (cô ) hiệu trưởng phát biểu trong lễ khai giảng có phải là một văn bản không? Vì sao ? (Mở rộng câu hỏi d, đ, e ( SGK ) . - Bức thư em viết cho bạn bè, người thân có phải là văn bản không? Kể thêm một số văn bản mà em biết? - Cho các tình huống giao tiếp, hãy lựa chọn kiểu văn bản và phương thức biểu đạt phù hợp? HS : Thảo luận & trình bày. GV + HS : Cùng nhận xét . - Xin phép sử dụng sân vận động (Hành chính – công vụ ) . - Tường thuật thuộc kiểu 1 - Tả lại Thuộc kiểu 2. - Giới thiệu Thuộc kiểu 5. - Bày tỏ lòng mình Thuộc kiểu 3. - Bác bỏ ý kiến Thuộc kiểu 4. HS đọc ghi nhớ SGK - Có thể nói hoặc viết cho người ta biết, có thể là một tiếng, một câu hay nhiều câu . -Cần phải tạo lập văn bản, nghĩa là nói có đầu, có đuôi, có mạch lạc, lí lẻ . -Câu ca dao dùng để khuyên. -Chủ đề: Giữ chí kiên định. -Hai vế câu đã diễn đạt một ý trọn vẹn . -Đó chính là văn bản . -Đó là văn bản viết, vì có chuỗi lời, có chủ đề . -Tất cả đều là văn bản . -Chúng có chủ đề, liên kết, bố cục rõ ràng, mạch lạc, cách diễn đạt phù hợp . - Nó là văn bản . - Đơn xin nghĩ học, nghị quyết Stt Kiểu VB Mục đích GT 1 Tự sự Trình bày diễn biến sự việc . 2 Miêu tả Tái hiện trạng ttttttttt thái, sự vật, con người người . 3 Biểu cảm Bày tỏ tình cảm, cảm x cảm xúc . 4 Nghị luận Nêu ý kiến, đánh giá . 5 Thuyết minh Giới thiệu đặc điểm, tính chất, phương pháp . 6 Hành chính - công vụ Trình bày ý kiến, quyết định, thể hiện quyền hạn, trách nhiệm giữa người với người . I) Tìmhiểu chung về văn bản và phương thức biểu đạt: 1) Văn bản và mục đích giao tiếp: - Muốn biểu đạt tư tưởng, tình cảm cho người khác thì em phải giao tiếp với người đó. - Phải lập văn bản nói hoặc viết có chủ đề thống nhất, liên kết mạch lạc. 2) Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt của văn bản : * Có 6 kiểu văn bản và phương thức biểu đạt: -Tự sự. -Miêu tả. -Biểu cảm. -Nghị luận. -Thuyết minh. -Hành chính – Công vụ. * Ghi nhớ :- Giao tiếp là hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng, tình cảm bằng phương tiện ngôn từ. - Văn bản là chuỗi lời nói miệng hay bài viết có chủ đề thống nhất, có liên kết, mạch lạc, vận dụng phương thức biểu đạt phù hợp để thực hiện mục đích giao tiếp. - Có 6 kiểu văn bản thường gặp với các phương thức biểu đạt tương ứng: tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận, thuyết minh, hành chính -công vụ. Mỗi kiểu văn bản có mục đích giao tiếp riêng. * Hoạt động 3 : Củng cố - Dặn dò – Hướng dẫn tự học 4) Củng cố : Giao tiếp là gì ? .- Văn bản là gì ?- Có mấy kiểu văn bản ? Mục đích của các kiểu văn bản ntn ? Luyện tập Bài tập 1 :Các đoạn văn, thơ thuộc phương thức biểu đạt nào ? a. Tự sự. b. Miêu tả. c. Nghị luận. d. Biểu cảm. e. Thuyết minh . Bài tập 2 :Truyền thuyết Con Rồng cháu Tiên thuộc kiểu văn bản nào ? Vì sao em biết như vậy ? - Truyền thuyết “ Con Rồng cháu Tiên “ thuộc kiểu văn bản tự sự. Bởi nó trình bày diễn biến sự việc. 5) Dặn dò – Hướng dẫn tự học : - Học bài cũ . - Soạn bài tuần 2 – Tiết 5- Văn học: THÁNH GIÓNG . + Kể tóm tắt truyện . + Tìm những chi tiết chứng tỏ nhân vật này được xây bằng nhiều chi tiết tưởng tượng, kì ảo +Nêu ý nghĩa của truyện? Theo em truyện có liên quan đến sự thật lịch sử nào? - Soạn bài tuần 2 – tiết 7-8- Tập làm văn: Tìm hiểu chung về văn tự sự. + Chuẩn bị: Trả lời các câu hỏi phần I.
Tài liệu đính kèm: