Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 tiết 107: Các thành phần chính của câu

Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 tiết 107: Các thành phần chính của câu

Tiết : 107 Ngày soạn: .

TÊN BÀI: CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU.

A. MỤC TIÊU :

 1. Kiến thức: Giúp học sinh nắm được khái niệm các thành phần chính của câu.

 2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng dùng câu có đủ thành phần chính.

 3.Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức học tập tốt, biết nói viết có đủ các thành phần chính.

B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:

 Nêu và giải quyết vấn đề, đọc, phân tích ngôn ngữ.

C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:

1.Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, bảng phụ.

2.Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.

 

doc 4 trang Người đăng phuongnga36 Lượt xem 1906Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 tiết 107: Các thành phần chính của câu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết : 107 Ngày soạn:.. 
TÊN BÀI: CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU.
A. MỤC TIÊU :
 1. Kiến thức: Giúp học sinh nắm được khái niệm các thành phần chính của câu.
 2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng dùng câu có đủ thành phần chính.
 3.Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức học tập tốt, biết nói viết có đủ các thành phần chính.
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: 
 Nêu và giải quyết vấn đề, đọc, phân tích ngôn ngữ.
C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
1.Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, bảng phụ.
2.Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp – kiểm tra sĩ số: 
 Lớp: 6A TS: 28 V:
 Lớp: 6B TS: 29 V:
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 GV: Hoán dụ là gì? Có bao nhiêu kiểu hoán dụ thường gặp ?
 3. Nội dung bài mới:
 a. Đặt vấn đề: Khi nói, viết, mà thiếu đi một thành phần chính của câu thì câu không rõ nghĩa .Vậy các thành phần chính của câu là gì?Chúng có đặc điểm như thế nào? Tiết học hôm nay các em sẽ hiểu rõ.
 b.Triển khai bài dạy:
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1:
GV: Kể tên các thành phần câu đã học?
 HS: Nhớ lại và kể tên.
 GV: Nhận xét.
 GV: Gọi 1 HS đọc VD ở sgk.
GV: Tìm các thành phần câu nói trên ttrong câu sau?
HS: Suy nghĩ và trả lời.
GV: Nhận xét.
GV: Hãy thử lần lượt bỏ các thành phần câu rồi rút ra nhận xét?
HS: Dựa vào ví dụ suy nghĩ và trả lời.
GV: Nhận xét.
GV: Em hiểu như thế nào về thành phần chính và thành phần phụ của câu?
HS: Suy nghĩ và trả lời.
GV rút ra kết luận: Những thành phần bắt buộc phải có mặt trong câu là thành phần chính. Những thành phần không bắt buộc phải có mặt là thành phần phụ.
GV: Gọi HS đọc ghi nhớ ở sgk.
Hoạt động 2:
GV: Vị ngữ có thể kết hợp với những từ nào về phía trước?
HS: Suy nghĩ và trả lời.
GV: Nhận xét và kết luận.
GV: Phân tích cấu tạo của vị ngữ trong câu đã dẫn ở sgk.
HS: Suy nghĩ và trả lời.
GV: Nhận xét.
HS: Đọc ghi nhớ ở sgk.
Hoạt động 3:
GV: Yêu cầu HS đọc lại các VD ở phần II.
HS: Đọc VD.
GV: Sự vật nêu ở chủ ngữ với hành động, đặc điểm nêu ở chủ ngữ có mối quan hệ như thế nào?
HS: Suy nghĩ và trả lời.
GV: Nhận xét.
GV: Chủ ngữ trả lời câu hỏi nào?
HS: Suy nghĩ và trả lời.
GV: Nhận xét.
GV: Chủ ngữ có cấu tạo như thế nào?
HS: Suy nghĩ và trả lời.
GV: Nhận xét.
HS: Đọc ghi nhớ ở sgk.
Hoạt động 4:
HS: Suy nghĩ, làm việc cá nhân.
GV: Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập. 
GV: Kết luận, cho điểm.
I. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu :
1. Các thành phần câu đã học:
Trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ, định ngữ, bổ ngữ
2. Tìm các thành phần câu :
a. Ví du: 
b. Nhận xét: 
- Trạng ngữ: Chẳng bao lâu.
- Chủ ngữ: tôi.
- Vị ngữ: đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng.
- > Khi tách khỏi hoàn cảnh nói, không thể lược bỏ hai thành phần chủ ngữ ( tôi ) và vị ngữ ( đã) nhưng có thể lược bỏ trạng ngữ 
( chẳng bao lâu).
* Ghi nhớ: SGK
II. Vị ngữ:
1. Đặc điểm của vị ngữ :
- Kết hợp với phó từ: đã, đang, sẽ, vừa, sắp, mới, từng.
- Trả lời câu hỏi: Làm sao?Như thế nào?
2. Cấu tạo của vị ngữ: 
a. Ra đứng cửa hang như mọi khi, xem hoàng hôn xuống (cụm ĐT, hai VN).
b. Nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập.(cụm ĐT,TT, bốn VN)
c. Là người bạn thân của nông dân Việt Nam, giúp người trăm nghìn công việc khác nhau.(cụm DT,ĐT, hai VN).
* Ghi nhớ: SGK
III. Chủ ngữ:
1. Chủ ngữ biểu thị những sự vật có hành động trạng thái nêu ở chủ ngữ ( tôi; chợ Năm Căn; cây tre; tre, nứa, mai, vầu ).
2. Chủ ngữ trả lời câu hỏi: Ai? Cái gì? Con gì?
3. Cấu tạo của chủ ngữ.
- Có thể là đại từ, danh từ, cụm danh từ.
- Có thể có một hay nhiều chủ ngữ.
* Ghi nhớ: SGK.
IV. Luyện tập:
Bài tập 1:
- Tôi (CN - đại từ) đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng
 ( VN - cụm DT)
- Đôi càng tôi ( CN - cụm DT) mẫm bóng ( VN – TT )
- Những cái vuốt ở khoeo ở chân
( CN - cụm DT) cứ cứng dần lên và nhọn hoắt.( VN - hai cụm TT)
- Tôi ( CN - đại từ) co cẳng lên, đạp phanh phách vào các ngọn cỏ.(VN-hai cụm ĐT)
- Những ngọn cỏ (CN-cụm DT) gãy rạp y như có nhát dao vừa lia qua (VN - cụm TT ).
4. Củng cố: 
 1. Em hãy phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu? Cho ví dụ?
 2. Em hiểu thế nào là chủ ngữ? Thế nào là vị ngữ ? Cho VD. 
5. Dặn dò: 
 Về nhà: Học bài cũ.
 Làm các bài tập còn lại ở sgk.
 Soạn: Thi làm thơ năm chữ.
—–—–&—–—–—

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 107 CAC THANH PHAN CHINH CUA CAU(1).doc