Giáo án môn Ngữ văn 6 - Tiết dạy 55: Ôn tập truyện dân gian

Giáo án môn Ngữ văn 6 - Tiết dạy 55: Ôn tập truyện dân gian

1. Mục tiêu: Giúp HS:

a. Kiến thức:

 Đặc điểm thể loại cơ bản của truyện dân gian đã học: truyền thuyết, cổ tích, truyện cười, truyện ngụ ngôn.

- Nội dung, ý nghĩa và đặc sắc nghệ thuật của các truyện dân gian đã học.

b. Kĩ năng:

- So sánh sự giống nhau và khác nhau của các truyện dân gian.

- Trình bày cảm nhận về truệyn dân gian theo đặc trưng thể loại.

- Kể lại một vài truyện dân gian đã học.

c. Thái độ:

Giáo dục học sinh yêu thích truyện dân gian.

2. Chuẩn bị:

 Giáo viên: Giấy Ao.

 Học sinh: bảng nhóm, bút lông.

3. Phương pháp :

Nêu vấn đề, vấn đáp gợi tìm, dùng lời có nghệ thuật, tái tạo, sơ đồ tư duy, thực hành theo mẫu, hợp tác.

 

doc 3 trang Người đăng thu10 Lượt xem 409Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn 6 - Tiết dạy 55: Ôn tập truyện dân gian", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 55 ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN 
Ngày dạy:
1. Mục tiêu: Giúp HS: 
a. Kiến thức:
	Đặc điểm thể loại cơ bản của truyện dân gian đã học: truyền thuyết, cổ tích, truyện cười, truyện ngụ ngôn.
- Nội dung, ý nghĩa và đặc sắc nghệ thuật của các truyện dân gian đã học.
b. Kĩ năng:
- So sánh sự giống nhau và khác nhau của các truyện dân gian.
- Trình bày cảm nhận về truệyn dân gian theo đặc trưng thể loại.
- Kể lại một vài truyện dân gian đã học.
c. Thái độ:
Giáo dục học sinh yêu thích truyện dân gian.
2. Chuẩn bị: 
 	Giáo viên: Giấy Ao. 
 Học sinh: bảng nhóm, bút lông.
3. Phương pháp : 
Nêu vấn đề, vấn đáp gợi tìm, dùng lời có nghệ thuật, tái tạo, sơ đồ tư duy, thực hành theo mẫu, hợp tác. 
4. Tiến trình lên lớp: 
4.1. Ổn định tổ chức:
4.2. KTBC: 
Hãy đánh dấu (X) vào trước câu trả lời đúng. (2đ)
Câu 1: Truyện Thánh gióng nhằm giải thích hiện tượng gì?
Tre đằng ngà có màu vàng óng.
Có một làng tên là làng Cháy.
Những ao hồ liên tiếp ở vùng Gia Bình.
Giải thích cả ba hiện tượng trên.
Câu 2: Mục đích của truyện cười là gì?
a. Đưa những bài học kinh nghiệm.
b. Gây cười để mua vui hoặc phê phán.
c. Khuyên nhủ, răn dạy con người.
d. Nói ngụ ý, bóng gió để châm biếm.
Thế nào là truyền thuyết? Cổ tích? Ngụ ngôn? (6 đ)
Truyền thuyết: là truyện dân gian kể về nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ; thường có yếu tố tưởng tượng, kỳ ảo. Truyền thuyết thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện, nhân vật lịch sử được kể.
 Cổ tích: Là một thể loại dâ gian kể về cuộc đời của một số kiểu nhân vật quen thuộc như nhân vật bất hạnh ( người mồ côi, người con riêng, người em út, người có hình dạng xấu xí), nhân vật dũng sĩ, nhân vật có tài năng kì lạ, nhân vật thông minh và nhân vật ngốc nghếch, nhân vật là động vật (con vật biết nói năng hoạt động, tính cách như con người); thường có yếu tố hoang đường, thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dânvề chiến thắng cuối cùng của cái thiện đối với cái ác, cái tốt đối với cái xấu, sự công bằng đối với sự bất công. 
 Ngụ ngôn: Truyện ngụ ngôn là loại truyện kể bằng văn xuôi hoặc văn vần, mượn chuyện về loài vật, đồ vật hoặc chuyện về chính con người để nói bóng gió, kín đáo khuyên nhủ, răn dạy con người một bài học nào đó trong cuộc sống. 
GV kiểm tra vở, chuẩn bị bài của học sinh (2đ)
4.3. Giảng bài mới.
 Tiết trước chúng ta đã liệt kê xong các truyện trong các thể loại. Hôm nay, sẽ tim fhiểu đặc điểm cử từng thể loại cụ thể
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài học
Hoạt động 1: Kể tóm tắt
GV cho cho học sinh kể tóm tắt các truyện dân gian đã học.
Trình bày cảm nhận về một truyện, một nhân vật hoặc một chi tiết trong các truyện dân gian mà em thích nhất.
Học sinh trình bày – Giáo viên nhận xét – Ghi nhận điểm.
GV cho học sinh thảo luận nhóm (5 phút).
Nhóm 1,2,3: So sánh sự giống nhau và khác nhau của truyền thuyết và cổ tích.
Nhóm 4,5,6: So sánh sự giống nhau và khác nhau của truyện cười và ngụ ngôn.
Các nhóm trình bày – học sinh nhận xét – chất vấn – GV nhận xét - Ghi bảng.
II. Luyện tập:
1. Kể tóm tắt các truyện dân gian đã học:
- Con Rồng cháu Tiên.
- Bánh chưng , bánh giầy
- Thánh Gióng.
- Sơn Tinh Thủy Tinh.
- Sự tích Hồ Gươm.
- Thạch Sanh.
- Em bé thông minh.
- Cây bút thần.
- Ông lão đánh cá và con cá vàng.
- Ếch ngồi đáy giếng.
- Thầy bói xem voi.
- Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng.
- Treo biển.
- Lợn cưới áo mới.
2. Trình bày cảm nhận:
3. So sánh sự giống nhau và khác nhau của các thể loại dân gian đã học:
a. So sánh truyền thuyết và cổ tích:
Giống nhau
Khác nhau
Đều có những yếu tố hoang đường, kì ảo; đều có mô típ như nguồn gốc ra đời của kì lạ và tài năng phi thường của nhân vật chính,
- Truyền thuyết: Kể về các nhân vật, sự kiện, đánh giá của nhân dân về nhân vật, sự kiện đó.
- Cổ tích: Kể về cuộc đời các loại nhân vật nhất định ( người mồ côi, người có tài năng kì lạ,) và thể hiện niềm tin, mơ ước của nhân dân về công lí xã hội.
b. So sánh truyện ngụ ngôn với truyện cười:
Giống nhau
Khác nhau
Đều có chi tiết gây cười, tình huống bất ngờ.
- Ngụ ngôn: Khuyên nhủ, răn dạy con người một bài học trong cuộc sống.
- Truyện cười: Mua vui hoặc phê phán, chế giễu những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống.
4.4. Củng cố và luyện tập:
Hãy đánh dấu (X) vào trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Các truyện “ C6y bút thần”, “ Sọ Dừa”, “Ông lão đánh cá và con cá vàng” thuộc loại truyện nào?
Truyện ngụ ngôn.
Truyện cười.
Truyện cổ tích
Truyền thuyết.
Câu 2: Nhóm truyện nào sau đây không cùng thể loại?
Bánh chưng, bánh giầy; Thánh Gióng; Sơn tinh, Thủy Tinh.
Thầy bói xem voi; Ếch ngồi đáy giếng; Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng.
Cây bút thần; Sọ Dừa; Ông lão đánh cá và con cá vàng.
Sự tích hồ Gươm; Em bé thông minh; Treo biển.
4.5 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
- Học bài.
- Xem lại bài tập.
- Đọc lại các truyện dân gian, nhớ lại nội dung và nghệ thuật của mỗi truyện.
- Chuẩn bị: “Hướng dẫn đọc thêm: Con hổ có nghĩa.”
5. Rút kinh nghiệm. 

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 55 on tap VHDG.doc