Tiết: 3 Ngày soạn
TÊN BÀI: TỪ VÀ CẤU TẠO CỦA TỪ TIẾNG VIỆT
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Giúp HS: Nắm được khái niệm về từ, đặc điểm, cấu tạo của từ tiếng Việt.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng nhận biết từ đơn, từ phức, từ láy, từ ghép.
3. Thái độ: Bồi dưỡng cho học sinh ý thức sử dụng đúng từ ngữ và biết giữ gìn tiếng nói của dân tộc.
B. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Soạn bài, bảng phụ.
2. Học sinh: Soạn câu hỏi ở sgk.
C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
I. Ổn định tổ chức:
GV: Yêu cầu lớp trưởng báo cáo sĩ số.
HS: Trật tự,ổn định chỗ ngồi.
II. Kiểm tra bài cũ: Không.
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề: Một văn bản có nhiều câu, một câu có nhiều từ. Vậy từ là gì? Từ có cấu tạo như thế nào? Tiết học hôm nay giúp các em hiểu rõ
Tiết: 3 Ngày soạn TÊN BÀI: TỪ VÀ CẤU TẠO CỦA TỪ TIẾNG VIỆT A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Giúp HS: Nắm được khái niệm về từ, đặc điểm, cấu tạo của từ tiếng Việt. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng nhận biết từ đơn, từ phức, từ láy, từ ghép.. 3. Thái độ: Bồi dưỡng cho học sinh ý thức sử dụng đúng từ ngữ và biết giữ gìn tiếng nói của dân tộc. B. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Soạn bài, bảng phụ. 2. Học sinh: Soạn câu hỏi ở sgk. C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: I. Ổn định tổ chức: GV: Yêu cầu lớp trưởng báo cáo sĩ số. HS: Trật tự,ổn định chỗ ngồi. II. Kiểm tra bài cũ: Không. III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: Một văn bản có nhiều câu, một câu có nhiều từ. Vậy từ là gì? Từ có cấu tạo như thế nào? Tiết học hôm nay giúp các em hiểu rõ. 2. Triển khai bài dạy: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: GV: Gọi đọc ví dụ ở sgk. HS: Đọc ví dụ và trả lời. GV: Nhận xét và ghi bảng. GV: Tiếng dùng làm gì? HS: Suy nghĩ, trả lời. GV: Nhận xét và bổ sung. GV: Từ dùng làm gì? HS: Suy nghĩ, trả lời. GV: Nhận xét và bổ sung. GV: Khi nào một tiếng được coi là một từ? HS: Suy nghĩ, trả lời. GV: Khi tiếng đó được dùng để tạo câu. GV: Từ là gì? HS: Suy nghĩ, trả lời. GV: Nhận xét và bổ sung. HS: Đọc ghi nhớ ở sgk. Hoạt động 2: HS: Điền từ vào bảng phân loại. I.Từ là gì? 1. Ví dụ. Thần /dạy /dân / cách/ trồng trọt,/ chăn nuôi/ và /cách/ ăn ở. - > Gồm 12 tiếng, 9 từ, 3 từ 2 tiếng. 2. Nhận xét. - Tiếng dùng để tạo từ. - Từ dùng để tạo câu. * Ghi nhớ : SGK. II. Từ đơn và từ phức. 1. Điền từ vào bảng phân loại. Kiểu cấu tạo từ Ví dụ Từ đơn Từ, đấy, nước, ta, chăm, nghề, và, có, tục, ngày, Tết, làm. Từ phức Từ ghép Chăn nuôi, bánh chưng, bánh giầy. Từ láy Trồng trọt. GV: Hãy so sánh cấu tạo của từ ghép và từ láy? HS: Suy nghĩ, phát hiện. GV: Nhận xét. GV: Thế nào là từ đơn?Thế nào là từ phức? HS: Đọc ghi nhớ. Hoạt động 3: GV: Cho HS đọc bài tập. HS: Thảo luận nhóm Các nhóm trình bày. GV: Nhận xét. HS: Suy nghĩ, làm việc cá nhân. GV: Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập. GV: Kết luận, cho điểm. HS: Suy nghĩ, làm việc cá nhân. GV: Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập. GV: Kết luận, cho điểm. HS: Suy nghĩ, làm việc cá nhân. GV: Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập. GV: Kết luận, cho điểm. 2. So sánh cấu tạo của từ ghép và từ láy. * Giống: Gồm từ hai tiếng trở lên * Khác: -Từ ghép gồm các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa. -Từ láy gồm các tiếng có quan hệ láy âm. * Ghi nhớ: SGK III. Luyện tập Bài tập 1: a. Nguồn gốc, con cháu: Từ ghép b.Từ đồng nghĩa với nguồn gốc: Cội nguồn, gốc rể, gốc gác... c. Con cháu, anh chị ,ông bà, ... Bài tập 2: Khả năng sắp xếp: -Theo giới tính (nam nữ): ông bà, cha mẹ, anh chị, cậu mợ... -Theo bậc(trên dưới): bác cháu, chị em, dì cháu... Bài tập 3: - Bánh nướng, bánh hấp, bánh rán. - Bánh tôm, bánh nếp .... - Bánh dẻo, bánh xốp... - Bánh gối, bánh tai voi... Bài tập 4: -Từ láy in đậm trong câu miêu tả tiếng khóc của người. -Những từ láy có tác dụng miêu tả tiếng khóc: nức nở, sụt sùi, rưng rức. IV. Củng cố: 1. GV củng cố lại kiến thức của bài học. 2. HS đọc ghi nhớ ở sgk. V. Dặn dò: Về nhà: Học bài cũ và nội dung phần ghi nhớ. Làm bài tập con lại ở sgk. Soạn: Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt.
Tài liệu đính kèm: