Giáo án Ngữ văn 6 tiết 29 đến 32

Giáo án Ngữ văn 6 tiết 29 đến 32

 TUẦN: 29 ( Từ tiết 113- 120)

Tiết:113 - văn bản LAO XAO

 ( Duy Khán )

Dạy 6a:.

 6b:.

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Giúp học sinh

- Cảm nhận được vẻ đẹp và sự phong phú của thiên nhiên làng quê. Thấy được tâm hồn nhạy cảm, sự hiểu biết và lòng yêu thiên nhiên làng quê của tác giả.

- Hiểu được nghệ thuật quan sát và miêu tả tinh tế của tác giả.

2. Kĩ năng:

Rèn kĩ năng quan sát khi miêu tả, sử dụng được một số biện pháp nghệ thuật khi miêu tả.

3. Thái độ:

 Giáo dục học sinh tình yêu thiên nhiên nơi quê hương mình.

II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :

- GV: ảnh chân dung tác giả

- HS: Soạn bài theo câu hỏi SGK

III. Tiến trình bài dạy:

1.Kiểm tra (4'): Em hiểu như thế nào về câu " Lòng yêu nhà, yêu làng xóm, yêu miền quê trở nên lòng yêu tổ quốc " ?

 

doc 27 trang Người đăng phuongnga36 Lượt xem 677Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn 6 tiết 29 đến 32", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần: 29 ( từ tiết 113- 120)
Tiết:113 - văn bản Lao xao
 ( Duy Khán )
Dạy 6a:.................
 6b:..................
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh
- Cảm nhận được vẻ đẹp và sự phong phú của thiên nhiên làng quê. Thấy được tâm hồn nhạy cảm, sự hiểu biết và lòng yêu thiên nhiên làng quê của tác giả.
- Hiểu được nghệ thuật quan sát và miêu tả tinh tế của tác giả. 
2. Kĩ năng:
Rèn kĩ năng quan sát khi miêu tả, sử dụng được một số biện pháp nghệ thuật khi miêu tả.
3. Thái độ:
	Giáo dục học sinh tình yêu thiên nhiên nơi quê hương mình.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
- GV: ảnh chân dung tác giả
- HS: Soạn bài theo câu hỏi SGK
III. Tiến trình bài dạy:
1.Kiểm tra (4'): Em hiểu như thế nào về câu " Lòng yêu nhà, yêu làng xóm, yêu miền quê trở nên lòng yêu tổ quốc " ?
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài (1'):
Hoạt động của thầy- Trò
Nội dung
HĐ1(10'): Hướng dẫn học sinh đọc văn bản và tìm hiểu chú thích
GV hướng dẫn đọc - GV đọc mẫu
HS đọc tiếp 
 Nhận xét 
 HS đọc phần chú thích * giới thiệu tác giả
- Em hãy khái quát những nét ngắn gọn nhất về tác giả ? 
 GV giới thiệu ảnh tác giả
GV giới thiệu nét chính của " Tuổi thơ im lặng"
GV kiểm tra chú thích:1.2.6.7.8
HĐ2(5'): Hướng dẫn học sinh tìm hiểu chung văn bản.
- Văn bản trên viết theo phương thức biểu đạt chính nào? ( Miêu tả)
- Văn bản tả và kể cái gì ? ở đâu ?
- Cách kể và tả có theo trình tự không ? hay là tự do ?
- Theo em, văn bản có thể chia làm mấy đoạn? Nội dung mỗi đoạn?
(* Đ1: Khung cảnh làng quê mới vào hè
* Đ2: Tả về các loài chim hiền.
* Đ3: Tả về các loài chim ác)
HĐ3(20'): Hướng dẫn học sinh tìm hiểu khung cảnh làng quê lúc vào hè.
- Khung cảnh làng quê được miêu tả như thế nào? 
- Kể các phương diện mà tác giả chọn miêu tả ?
- Cây cối được miêu tả như thế nào ?
- Hoa miêu tả như thế nào?
(Tả 3 loài hoa: Màu sắc, hình dáng, hương thơm)
- Ong bướm được miêu tả như thế nào?
- Âm thanh của làng quê?
- Mầu sắc được miêu tả như thế nào ?
- Lao xao là từ loại gì?
- Âm thanh đó gợi cho em cảm giác gì?
(Âm thanh lao xao: Rất khẽ, rất nhẹ, nhưng khá rõ-> Sự chuyển động của đất trời, thiên nhiên làng quê khi hè về )
- Em có nhận xét gì về cách miêu tả của tác giả? Nêu nhận xét về cách sử dụng câu trong đoạn? 
( Câu ngắn, thậm chí có câu chỉ có 1 từ )
- Theo em việc sử dụng câu ngắn có tác dụng gì?
( Liệt kê, nhấn mạnh ý, thu hút sự chú ý của người đọc)
 GV đọc một số câu thơ miêu tả cảnh hè về: 
 (Khi con tu hú
 Bắp rây vàng hạt đầy sân nắng đào)
* Luyện tập : Em hãy viết một đoạn văn ngắn tả cảnh quê em.
HS viết đoạn văn
GV gọi 2, 3 học sinh đọc đoạn văn mình viết
Học sinh nhận xét
GV nhận xét.
I. Đọc văn bản và hiểu chú thích:
1. Đọc văn bản:
2. Chú thích
II. Tìm hiểu văn bản:
A. Tìm hiểu chung
- Thể loại: 
- Phương thức biểu đạt: miêu tả
- Bố cục : 3 đoạn
B. Phân tích
1. Khung cảnh làng quê lúc vào hè:
- Cây cối: um tùm 
- Hoa: đẹp rực rỡ
- Ong bướm: Lao xao, rộn ràng 
-> Tính từ 
-> Cảnh làng quê vào hè: Đẹp, nhộn nhịp, vui vẻ, đáng yêu.
3. Củng cố (3'): 
- Cảm nghĩ của em về mùa hè ở làng quê?
- Đọc một số câu thơ viết về mùa hè mà em biết ? (hoặc hát)
4. Hướng dẫn học ở nhà (2'): 
- Học kĩ bài, nắm được nghệ thuật miêu tả trong phần 1 của văn bản
- Soạn tiếp phần sau của văn bản giờ sau học.
Tiết:114- Văn bản
 Lao xao (Tiếp theo)
 ( Duy Khán )
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh:
Cảm nhận được vẻ đẹp và sự phong phú của thiên nhiên làng quê qua hình ảnh các loài chim. Thấy được tâm hồn nhạy cảm, sự hiểu biết và lòng yêu thiên nhiên làng quê của tác giả.
- Hiểu được nghệ thuật quan sát và miêu tả chính xác, sinh động và hấp dẫn về các loài chim ở làng quê trong bài văn.
2. Kĩ năng:
Tiếp tục rèn kĩ năng quan sát khi miêu tả, sử dụng được một số biện pháp nghệ thuật khi miêu tả.
3. Thái độ:
	Giáo dục học sinh tình yêu thiên nhiên nơi quê hương mình.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
- GV: Một số câu thơ viết về loài chim. 
- HS: Soạn bài theo câu hỏi SGK
III. Tiến trình bài dạy:
1.Kiểm tra: kết hơp trong giờ học 
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài (1'):
Hoạt động của thầy- Trò
Nội dung
HĐ1(2'): Học sinh nhắc lại nội dung kiến thức giờ học trước.
 - Khung cảnh làng quê vào hề được tác giả miêu tả như thế nào ?
- Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để giới thiệu khung cảnh làng quê ?
HĐ2(11'): Hướng dẫn học sinh tìm hiểu các loài chim hiền giới thiệu trong bài.
 HS đọc đoạn 2 
- Loài chim hiền gồm những loài nào?
- Tác giả tập trung kể về loài nào ?
( Chim sáo và tu hú )
- Chúng được kể trên phương diện nào ? (đặc điểm hoạt động của loài: hót, học nói, kêu vào mùa vải chín )
- Tác giả sử dụng biện pháp gì để kể về các loài chim? ( Câu đồng dao)
- Sử dụng câu đồng dao như thế có ý nghĩa gì?
( Tạo sắc thái dân gian)
- Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? ( Nhân hoá)
-Vì sao tác giả gọi đó là loài chim hiền?
- Hãy nêu những chi tiết miêu tả đặc điểm loài chim hiền?
- Em có nhận xét gì về cách đánh giá của tác giả?
HĐ3(12'): Hướng dẫn học sinh tìm hiểu các loài chim ác.
- Hãy kể tên các loài chim ác ?
( Diều hâu, quạ, chèo bẻo, cắt)
- Theo em có phải đây là tất cả các loài chim dữ?
( đây mới chỉ một số con gặp ở nông thôn, còn có chim Lợn, đại bàng, chim ưng)
- Vì sao tác giả xếp các loài này vào nhóm chim dữ?
- Mỗi loài chim ( hiền - ác) được tác giả miêu tả trên phương diện nào? 
- Em hãy nhận xét về tài quan sát của tác giả và tình cảm của tác giả với thiên nhiên làng quê qua việc miêu tả các loài chim?
HĐ4(5'):Hướng dẫn học sinh tìm hiểu chất liệu văn hoá dân gian sử dụng trong văn bản.
- Trong bài tác giả đã sử dụng những chất liệu dân gian nào ?
- Hãy tìm dẫn chứng
- Cách viết như vậy tạo nên nét đặc sắc gì?
( Riêng biệt, đặc sắc, lôi cuốn)
- Theo em, quan niệm của nhân dân về một số loài chim có gì chưa xác đáng?
(ngoài những thiện cảm về từng loài chim còn có cái nhìn định kiến thiếu căn cứ khoa học: Chim Cú, Bìm bịp...)
- Bài văn cho em những hiểu biết gì mới về thiên nhiên, làng quê qua hình ảnh các loài chim ?
HS đọc ghi nhớ SGK
HĐ5(5'): Hướng dẫn học sinh luyện tập
GV hướng dẫn HS luyện tập: Miêu tả về một loài chim quen thuộc ở quê em.
HS viết bài- GV gọi HS trình bày- nhận xét
I. Đọc văn bản và tìm hiểu chú thích
II. Tìm hiểu văn bản
1. Khung cảnh làng quê lúc vào hè:
2. Loài chim hiền:
- Thường mang niềm vui đến cho thiên nhiên, đất trời và con người
+ Tu hú: Báo mùa vải chín
+ Chim ngói: Mang theo cả mùa lúa chín
+ Chim nhạn: Như nâng bầu trời cao thăm thẳm hơn
3. Loài chim ác:
- Chuyên ăn trộm trứng
- Thích ăn thịt chết 
- Nạt kẻ yếu
-> Tác giả có tâm hồn nhạy cảm, lòng yêu thiên nhiên và hiểu biết về loài chim.
4. Chất liệu văn hoá dân gian:
- Đồng dao
- Thành ngữ
- Truyện cổ tích
* Ghi nhớ ( SGK)
III. Luyện tập:
3. Củng cố (3'): 
- Nghệ thuật đặc sắc trong văn bản ?
- Qua văn bản giúp em có những hiểu biết gì mới về thiên nhiên, làng quê ?
4. Hướng dẫn học ở nhà (2'):
- Học kĩ bài, nắm chắc nội dung, nghệ thuật văn bản. 
- Ôn tập Tiếng Việt, giờ sau kiểm tra 1 tiết. 
 Tiết: 115
Kiểm tra Tiếng Việt
( Đề nhà trường ra)
Tiết: 116
 Trả bài kiểm tra Văn, bài Tập làm văn tả người.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp HS: 
- Nhận ra được những ưu điểm và nhược điểm trong bài kiểm tra văn và Tập làm văn
- Thấy được phương hướng khắc phục, sửa lỗi.
- Ôn tập những kiến thức, kĩ năng đã học.
2. kĩ năng:
	 Rèn kĩ năng tổng hợp kiến thức; kĩ năng viết văn miêu tả người.
3. Thái độ:
	Học sinh có ý thức tự đánh giá, rút kinh nghiệm để học tập tốt hơn. 
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- GV: Chấm bài, bảng phụ ghi dàn bài Tập làm văn số 6
- HS: Ôn kiến thức văn, Tập làm văn tả người.
III.Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra: Kết hợp trong giờ
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài (1'):
Hoạt động của thầy- Trò
Nội dung
HĐ1 (15'): Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề và xây dựng đáp án:
GV đọc từng câu hỏi trong phần trắc nghiệm khách quan.
HS trả lời phương án lựa chọn
GV nhận xét sau mỗi câu trả lời và công bố đáp án từng câu
- Bài làm của em đạt ở mức độ nào ?
- Có những câu nào em xác định sai ? 
- Em rút ra kinh nghiệm gì qua phần bài làm này ?
 GV nêu đề bài phần trắc nghiệm tự luận.
- Em viết về thấy giáo Ha- men ở những đặc điểm nào ?
- Những hình ảnh nào về thầy Ha- men được em tập trung giới thiệu ? ( về hình dáng, trang phục, giọng nói, cử chỉ, nét mặt, thái độCảm nghĩ của em về thầy)
HĐ2(5'): Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh
* Ưu điểm:
- Một số bài làm nắm chắc kiến thức văn học hiện đại, trình bày đủ ý, diễn đạt lưu loát.
- Nhiều bài chữ viết đẹp, trìng bày khoa học
* Nhược điểm:
- Một số bài làm sơ sài, cảm nhận về thầy giáo chưa sâu sắc.
- Nhiều bài phần tự luận sơ sài, thiếu ý, diễn đạt lủng củng.
- Một số bài chữ viết sấu, chưa hoàn thành bài viết.
HĐ3(10'):GV hướng dẫn học sinh chữa lỗi trong bài viết
GV trả bài
HS chữa lỗi trong bài viết của mình
HS trao đổi bài viết, tự kiểm tra theo cặp
GV kiểm tra một số bài viết đã chữa lỗi của học sinh.
HĐ4(7'): Đọc đề bài, tìm hiểu đề, lập dàn bài 
 HS nhắc lại đề bài
 GV chép đề lên bảng
- Bài viết yêu cầu gì về thể loại ?
( Tả cảnh hay tả người )
- Nội dung cần tả là gì ?
- Cách viết như thế nào ? 
GV cho học sinh thảo luận nhóm:
- Xây dựng dàn ý cho đề bài trên ?
Đại diện nhóm trình bày- Nhận xét
GVtreo bảng phụ ghi dàn ý học sinh đối chiếu.
- Bài viết của em đạt được nội dung gì so với dàn bài trên?
- Bài viết của em viết về ai?
- Em đã lựa chọn đủ các chi tiết tiêu biểu về người đó chưa?
- Cách miêu tả đã theo trình tự hợp lí chưa? Có sử dụng phép so sánh không?
- Các phần trong bài viết đã đảm bảo yêu cầu chưa?
HĐ5(3'): GV nhận xét bài viết của học sinh
* ưu điểm
- Hoàn thành bài viết
- Một số bài viết miêu tả sinh động, chân thực.
- Một số bài viết sử dụng tốt phép so sánh.
- Một số bài hành văn lưu loát, có cảm xúc
* Nhược điểm :
- Một số bài yếu tố kể nhiều hơn yêu tố tả.
- Một số bài còn trình bày rờm rà, hành văn chưa lưu loát.
HĐ6(10'): Trả bài - chữa lỗi
 GV trả bài cho học sinh - Nêu một số lỗi yêu cầu học sinh chữa.
 Học sinh chữa lỗi trong bài viết 
Trao đổi bài trong bàn.
GV đọc bài khá: Thu giang (6C), Hoài (6B), Thư (6A).
A. Trả bài kiểm tra văn.
I/ Đề bài, tìm hiểu đề, xây dựng đáp án:
1. Trắc nghiệm khách quan:
Đáp án:
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
B
B
A
D
B
C
7
8
9
10
11
12
D
A
C
D
D
B
2. Trắc nghiệm tự luận:
Cảm nhận của em về hình ảnh thầy giáo Ha- men trong " Buổi học cuối cùng".
I ...  bị bắn giết trái phép, cảnh tàn phá rừng để xây dựng)
- Em có suy nghĩ gì qua quan sát những cảnh trên ?
( Không giết hại động vật trái phép, phải bảo vệ thiên nhiên, môi trường để có được không khí trong lành)
GV: Người da đỏ yêu mảnh đất quê hương như máu thịt nên thủ lĩnh Xi-át- tơn đã kiến nghị với người da trắng trong phần cuối bức thư.
HĐ3(8'): Hướng dẫn học sinh tìm hiểu phần cuối lá thư.
- Thủ lĩnh Xi- át- tơn đã kiến nghị những gì với người da trắng ?
- Về đất đai ?
- Về không khí ?
- Về loài vật ?
- Em hiểu thế nào về câu nói " Đất là mẹ"?
Trình chiếu Đáp án: Đất là mẹ.
- Cách hành văn, giọng điệu của đoạn này có gì khác với các đoạn trên?
(Chứa đựng tình cảm, triết lí, khoa học. Giọng vừa thống thiết, vừa đanh thép, hùng hồn)
 ( Đất là nơi sản sinh ra muôn loài, là nguồn sống của muôn loài, cái gì con người làm cho đất đai là làm cho ruột thịt của mình) 
GV: Tư tưởng nổi bật trong đoạn văn là luận điểm: Đất là mẹ. Quan niệm xuyên suốt ấy giúp đề cập đến hàng loạt hệ quả. Điều gì sảy ra với đất là sảy ra với những đứa con của đất.
HĐ4(5'): Hướng dẫn học tổng kết văn bản
- Văn bản đã thể hiện sự quan tâm và khẳng định điều quan trọng nào trong cuộc sống của con người ?
- Văn bản thành công nhờ những biện pháp nghệ thuật nào ?
Trình chiếu ghi nhớ
- Giải thích vì sao bức thư ra đời cách đây hơn 1 thế kỉ nay vẫn được coi là văn bản hay nhất về thiên nhiên, môi trường ?
Trình chiếu lời giải thích
HĐ5(5'): Hướng dẫn học sinh luyện tập
GV trình chiếu bài tập
HS lựa chọn phương án trả lời
GV trình chiếu đáp án
*Bai 1
.A.Tàn sát những người da đỏ;
B. Hủy hoại nền văn hóa của người da đỏ;
C.Thờ ơ, tàn nhẫn đối với thiên nhiên và môi trường sống;
D.Xâm lược các dân tộc khác.
* Bai 2
A. Nhấn mạnh ý cần diễn tả;
B. Thể hiện rõ thái độ, tình cảm của người viết;
C. Tạo cho câu văn giàu nhịp điệu, giàu sức thuyết phục;
D. Gồm cả 3 ý (A, B, C).
I. Đọc văn bản:
II.Tìm hiểu văn bản:
1. Phần đầu lá thư:
2. Phần giữa lá thư: Sự khác biệt trong cách sống, trong thái độ đối với đất đai, thiên nhiên giữa người da trắng và người da đỏ 
Nội dung
Người da đỏ
Người da trắng
Đất đai
 Là những người anh em 
Là bà mẹ
 Cư xử như vật mua được, tước đoạt được, bán đi
Thiên nhiên cảnh vật
Say sưa với: Tiếng lá cây lay động âm thanh êm ái của cơn gió thoảng
Chẳng có nơi nào yên tĩnh
Chỉ là những tiếng ồn ào lăng mạ
Không khí
 Quý giá, là của chung
Chẳng để ý gì
Muông thú
Chỉ giết để duy trì sự sống
Bắn chết cả ngàn con
-> Nghệ thuật so sánh, đối lập, nhân hóa, điệp ngữ:
 -> Tôn trọng sự hoà hợp với thiên nhiên, yêu quý và đầy ý thức bảo vệ môi trường, tự nhiên như mạng sống của mình.
3. Phần cuối thư :
Kiến nghị:
+ Đất đai:
- Phải biết kính trọng đất đai
- Hãy khuyên bảo: Đất là mẹ.
+ Không khí:
- Vô cùng quý giá.
- Phải giữ gìn và làm cho nó trở thành một nơi thiêng liêng.
+ Với loài vật: Phải đối xử với muông thú như anh em.
III. Tổng kết:
* Ghi nhớ: SGK/ 140
IV. Luyện tập:
Đọc kĩ và đánh dấu vào ý trả lời đúng của những câu hỏi sau:
1. Bức thư đã phê phán gay gắt những hành động và thái độ gì của người da trắng thời đó?
- .Thờ ơ, tàn nhẫn đối với thiên nhiên và môi trường sống;
2. Việc sử dụng yếu tố trùng điệp trong bài văn có ý nghĩa gì?
3. Vấn đề nổi bật nhất có ý nghĩa nhân loại đặt ra trong bức thư này là gì?
A. Bảo vệ thiên nhiên môi trường;
B. Bảo vệ di sản văn hóa;
C. Phát triển dân số;
D. Chống chiến tranh.
3. Củng cố (3')
- GV trình chiếu hình ảnh thiên nhiên tươi đẹp, trong lành và hình ảnh thiên nhiên bị tàn phá.
- Qua học văn bản và quan sát tranh, Theo em, bức thư trên có ý nghĩa ntn đối với tình trạng ô nhiễm môi trường ngày nay? Trách nhiệm của mỗi người trong việc này ?
4. Hướng dẫn học ở nhà (2'):
- Học kĩ bài, nắm được nội dung bài học.
- Hiện nay, thiên nhiên và môi trường ở Việt Nam cũng đang bị tàn phá, hủy hoại nghiêm trọng. Em hãy viết một bức thư gửi cho ông bộ trưởng Bộ tài nguyên và môi trường Mai ái Trực để kiến nghị về tình trạng trên.
Tiết:127 - tiếng việt
Chữa lỗi về chủ ngữ, vị ngữ
Dạy 6a.........................
 6b........................
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh:
Nắm được các loại lỗi về viết câu thiếu chủ ngữ, vị ngữ hoặc thể hiện sai quan hệ ngữ nghĩa giữa các bộ phận trong câu.
	- Biết tự phát hiện lỗi đã học và chữa các lỗi đó.
2. Kĩ năng:
	Rèn kĩ năng sử dụng câu có đủ thành phần và đúng ngữ nghĩa.
3. Thái độ:
Giúp học sinh nhận thức đúng về tác dụng của việc sử dụng câu có đủ chủ ngữ, vị ngữ, đúng với ngữ nghĩa.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- GV: Bảng phụ ghi ví dụ phần I, II SGK
- HS: Đọc và tìm hướng trả lời câu hỏi SGK
III. Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra (4'): Các câu sau viết sai như thế nào, em hãy viết lại cho đúng:
 - Cười đùa vui vẻ.
 - Kết quả năm học đầu tiên ở trường THCS.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài (1'):
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ1(10'): Hướng dẫn học sinh tìm hiểu và chữa những câu thiếu cả chủ ngữ và vị ngữ.
G treo bảng phụ ghi ví dụ
HS đọc ví dụ
- Chỉ ra những chỗ sai ở câu trên và nêu cách chữa ?
( Câu a chưa thành câu, chưa có chủ ngữ, vị ngữ, mới chỉ có phần trạng ngữ- cách chữa: thêm chủ ngữ, vị ngữ cho câu )
VD b sai giống ví dụ a, nhưng ở ví dụ b có 2 trạng ngữ. Chữa bằng cách thêm chủ ngữ và vị ngữ.
HĐ2(10'): Hướng dẫn học sinh tìm hiểu câu sai về quan hệ ngữ nghĩa giữa các thành phần câu.
GV treo bảng phụ ví dụ
HS đọc ví dụ
- Mỗi bộ phận được gạch chân trong câu trên nói về ai ?
- Câu trên sai như thế nào ?
- Nêu cách chữa lỗi
GV: Cách sắp xếp như câu đã cho làm cho người đọc hiểu phần gạch chân trước dấu phẩy ( nẩy lửa) miêu tả hoạt động của chủ ngữ trong câu là "ta". Như vậy câu sai về mặt nghĩa.
HĐ3(15'): Hướng dẫn học sinh luyện tập
 HS đọc yêu cầu bài tập
GV gọi 3 học sinh lên bảng làm bài
HS khác nhận xét bài làm của bạn
GV nhận xét, kết luận (cho điểm)
GV nêu yêu cầu bài tập
GV cho học sinh thảo luận nhóm: 4 nhóm trong 3'
Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ sung
GV nhận xét, kết luận
 HS đọc yêu cầu bài tập 3
GV gọi 3 học sinh lên bảng làm bài tập
HS khác nhận xét
GV nhận xét, kết luận.
 Bài tập 4: Vận dụng
- Cá nhân thực hiện 
- GV+ HS: nhận xét, hoàn thiện câu đúng
I. Câu thiếu cả chủ ngữ, vị ngữ
1 Ví dụ ( SGK/ 141) 
2. Nhận xét.
a. Mỗi khi đi qua cầu Long Biên.
-> Câu thiếu CN, VN
Cách chữa: 
 Mỗi khi đi qua cầu Long Biên, tôi lại nhớ đến ngày tháng chống Mĩ cứu nước.
b. Bằng khối óc sáng tạo và bàn tay lao động của mình, chỉ trong vòng sáu tháng.
-> Câu thiếu cả CN, VN
Cách chữa:
 Bằng khối óc sáng tạo và bàn tay lao động của mình, chỉ trong vòng sáu tháng, chúng tôi đã hoàn thành công việc được giao.
II. Câu sai về quan hệ ngữ nghĩa giữa các thành phần câu:
 1 Ví dụ : 
2. Nhận xét
- Câu trên sai ở chỗ nhầm lẫn giữa các thành phần câu làm cho câu sai nghĩa.
- Cách chữa:
 Ta thấy Dượng Hương Thư ghì chặt trên ngọn sào, hai hàm răng cắn chặt, quai hàm bạnh ra, cặp mắt nảy lửa như một hiệp sĩ của Trường Sơn oai linh, hùng vĩ. 
III. Luyện tập:
1. Bài tập 1: Xác định CN,VN:
a. CN: Cầu; VN: đổi tên ...
b. CN: Lòng tôi; VN: lại nhớ ...
c. CN: Tôi; VN: cảm thấy chiếc cầu...
2. Bài tập 2: Viết thêm CN,VN:
a. Mỗi khi tan trường, HS xếp hàng đi ra cổng.
b. Ngoài cánh đồng, lúa đã bắt đầu chín.
c. Giữa cánh đồng lúa chín, các bác nông dân đang gặt lúa.
d. Khi chiếc ô tô về đến đầu làng, mọi người chạy ùa ra đón.
3. Bài tập 3: Chỉ ra chỗ sai và nêu cách chữa các câu sau:
- Các câu sai: Thiếu CN,VN 
- Chữa lại: Thêm CN,VN
a - ... , hai chiếc thuyền đang bơi.
b -..., chúng ta đã bảo vệ vững chắc non sông gấm vóc.
c - ..., ta nên xây dựng bảo tàng cầu Long Biên.
4. Viết 2 câu thiếu :
a/ Chủ ngữ,bổ sung cho đủ ý một câu trọn ven.
b/ Vị ngữ,bổ sung cho đủ ý một câu trọn ven.
3. Củng cố (3') :
- Khi viết văn, HS thường mắc những lỗi gì?
- Em cần chú ý điều gì khi viết văn?
4. Hướng dẫn học ở nhà (2'):
- Xem lại các bài đã chữa 
- Làm bài tập 4
- Xem lại cách viết đơn.
	===================================
Tiết 28- Tập làm văn
Luyện tập cách viết đơn và sửa lỗi về đơn
Dạy 6a:.......................
 6b:.......................
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp HS 
- Nhận ra được những lỗi thường mắc khi viết đơn.
- Nắm được phương hướng, cách khắc phục và sửa chữa các lỗi thường mắc qua các tình huống.
- Ôn tập những hiểu biết về đơn.
2. Kĩ năng:
	Rèn kĩ năng viết đơn
3. Thái độ:
	Thấy được tác hại của việc viết đơn sai và có ý thức sửa lỗi.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- GV: Các trường hợp sai trong thực tế.
- HS: Chuẩn bị bài theo câu hỏi SGK
III. Tiến trình bài dạy: 
1. Kiểm tra (4'): Khi nào cần viết đơn? Cách thức viết đơn?
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài (1'):
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ1(15'): Hướng dẫn học sinh tìm hiểu các lỗi thường mắc khi viết đơn.
 HS đọc các đơn ghi trong SGK
- Đơn 1 mắc lỗi gì? 
(Thiếu quốc hiệu, tiêu ngữ
 Thiếu địa điểm, ngày, tháng
 Thiếu mục ai gửi đơn
 Đơn gửi ai ghi chưa rõ
 Chưa kí tên)
GV hướng dẫn HS sửa lại
- Đơn 2 mắc lỗi gì?
- Cách sửa lỗi như thế nào ?
- Đơn 3 mắc lỗi gì ?
(Trình bày sự việc chưa thành thực: Cách trình bày chưa rõ; Sắp xếp lộn xộn; Nguyện vọng không chính đáng, bởi lẽ: Sốt cao li bì không thể ngồi dậy được thì không thể viết đơn được, như vậy là dối trá, đơn phải do phụ huynh viết mới hợp lí)
- Em hãy chữa lại cho đúng ?
( Thay tên học sinh bằng tên phụ huynh)
HĐ2(20'): Hướng dẫn học sinh luyện tập viết đơn.
HS đọc yêu cầu bài tập 1,2
HS làm bài theo 2 nhóm
- Nhóm 1: Viết đơn theo yêu cầu bài 1
- Nhóm 2: viết đơn theo yêu cầu bài 2
GV hướng dẫn học sinh cách viết đơn, yêu cầu đối với từng lá đơn:
Đề 1: Nhất thiết phải có lời cam kết tuân theo quy chế dùng điện, yêu cầu về đường dây, công tơ điện.
Đề 2: Có thể gửi người đội trưởng hay hiệu trưởng nhà trường, có sự đồng ý của giáo viên chủ nhiệm lớp.
 HS trình bày 
Nhận xét chéo 
 GV nhận xét có thể ghi điểm
I. Các lỗi thường mắc khi viết đơn 
* Đơn 1 : 
- Thiếu quốc hiệu, tiêu ngữ
- Thiếu địa điểm, ngày, tháng
- Thiếu mục ai gửi đơn
- Đơn gửi ai ghi chưa rõ
- Chưa kí tên
* Đơn 2:
- Cách trình bày chưa rõ
- Sắp xếp lộn xộn
- Nguyện vọng không chính đáng
* Đơn 3:
 Trình bày sự việc chưa thành thực
II. Luyện tập:
1. Bài tập 1
2. Bài tập 2
3. Củng cố (3'):
 Nhắc lại lỗi thường mắc trong khi viết đơn?
4. Hướng dẫn học ở nhà (2'):
- Xem lại các đơn trong bài, tránh những lỗi dễ mắc khi viết đơn. 
- Soạn bài: Động Phong Nha.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an van 6 tuan 29303132.doc