. Kiến thức:
- HS biết vận dụng các tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh.
- HS biết vận dụng hợp lý các tính chất trên vào giải toán.
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng tính toán chính xác, hợp lí, nhanh.
- Sử dụng thành thạo máy tính bỏ túi tính kết quả các phép toán.
Ngày soạn:05/09/2011 Ngày giảng: Lớp 6A: 08/09/2011 Lớp 6B: 08/09/2011 Lớp 6C: 07/09/2011 Tiết 8: LUYỆN TẬP 2 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - HS biết vận dụng các tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh. - HS biết vận dụng hợp lý các tính chất trên vào giải toán. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng tính toán chính xác, hợp lí, nhanh. - Sử dụng thành thạo máy tính bỏ túi tính kết quả các phép toán. 3. Thái độ: - Hợp tác trong hoạt động nhóm, trung thực trong tính toán II. CHUẨN BỊ GV: Chuẩn bị bảng phụ viết bài tập, máy tính bỏ túi H/s: Chuẩn bị máy tính bỏ túi, làm các bài tập III. PHƯƠNG PHÁP Luyện tập, vấn đáp gợi mở IV. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC Ổn định tổ chức: KTSS. 6A: ..Vắng:. 6B: ..Vắng:.. 6C:Vắng: Kiểm tra bài cũ (8’): GV HS GV nêu yêu cầu kiểm tra: HS1. Nêu các tính chất của phép nhân các số tự nhiên. Áp dụng: Tính nhanh a, 5.25.2.16.4 b, 32.47 + 32.53 HS2. Chữa bài tập 35/sgk - Gọi HS nhận xét - GV nhận xét, cho điểm 2 HS lên bảng HS1: - Nêu tính chất của phép nhân Áp dụng: a. Áp dụng tính chất giao hoán; 5.25.2.16.4 = (5.2.16).(25.4) = 160.100 = 16000 b. Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: 32.47 + 32.53 = 32(47+53) = 32.100 = 3200 HS2: Bài 35/sgk Các tích bằng nhau: 15.2.6 = 15.4.3 = 5.3.12 4.4.9 = 8.18 = 8.2.9 - HS nhận xét 3. Luyện tập (25’) MT: - Áp dụng tính chất của phép cộng và phép nhân vào các bài toán tính nhẩm một cách thành thạo Sử dụng được máy tính bỏ túi để thực hiện phép nhân Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung *Dạng 1: Tính nhẩm Bài 36/Sgk – T19: Cho hs nghiên cứu bài tập 36 Hướng dẫn cách tính nhẩm 45.6 như SGK. Gọi 2 HS lên bảng làm câu a (15.4 và 25.12), b (25.12 và 47.101). + Tại sao lại tách 15 = 3.5, tách thừa số 4 được không? + Cho hs nx chữa bài GV đánh giá cho điểm Bài tập 37/ Sgk- T20: GV: Hướng dẫn cách tính nhẩm 13.99 từ tính chất a.(b - c) = ab – ac như SGK - Gọi HS lên bảng lảm phần 16.99 và 35.98 * Dạng 2: Sử dụng máy tính bỏ túi HD: Làm phép nhân trên máy tính + y/c hs làm phép nhân bài 38 + y/c hs sử dụng MTBT tính kết quả bài 39 rồi rút ra nhận xét ? Rút ra nhận xét về kết quả * Dạng 3: Bài toán thực tế - Y/ c HS hoạt động nhóm bài tập 40 Sgk Gợi ý: Một tuần có bao nhiêu ngày? - GV cho điểm đội có đáp án nhanh nhất và chính xác nhất + 2 hs lên bảng làm bài a, C2: 15.4 = 15.2.2 = 30.2 = 60 b, áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng - HS nhận xét - 1HS lên bảng Sử dụng máy tính bỏ túi làm phép nhân bài 38 rồi đọc kết quả - 5 HS lên bảng Các tích tìm được chính là 6 chữ số của số đã cho nhưng viết theo thứ tự khác nhau. + Hoạt động nhóm các bài 40 ;thi đua xem nhóm nào có kết quả nhanh nhất *Dạng 1: Tính nhẩm *Bài tập 36/ Sgk – T19 a, Áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân 15.4 = 3.5.4 =3.(5.4) = 3.20 = 60 25.12 = 25.4.3 = (25.4).3 = 100.3 = 300 b, b) 25.12 = 25.(10 + 2) = 25.10 + 25.2 = 250 + 50 = 300 47.101 = 47.(100 + 1) = 47.100 + 47.1 = 4700 + 47 = 4747 Bài tập 37/ Sgk- T20: 16.19 = 16. (20 - 1) = 16.20 - 16.1 = 320 - 16 = 304 35.98 = 35.(100 - 2) = 35.100 - 35.2 = 3500 - 70 = 3430 * Dạng 2: Sử dụng máy tính bỏ túi * Bài 38/ Sgk – T20 375.376 = 141000 624.625 = 390000 13.81.215 = 226395 Bài 39/20 Sgk: 142857. 2 = 285714 142857.3 = 428571 142857. 4 = 571428 142857. 5 = 714285 142857. 6 = 857142 Nhận xét: Các tích tìm được chính là 6 chữ số của số đã cho nhưng viết theo thứ tự khác nhau. * Dạng 3: Bài toán thực tế *Bài 40/ Sgk – T20: ab là tổng số ngày trong 2 tuần lễ: là 14 cd gấp đôi ab là 28 Năm abcd = năm 1428 4. Củng cố(3’) ?. Nhắc lại các t/c của phép nhân, phép cộng các số tự nhiên? 5. HDVN (2’) VN Làm các bài tập còn lại trong sgk; - Bài 53, 56, 57 (sbt) HD: Bài 53: Các số ở hàng đơn vị cộng với nhau bằng 0 - Số 5 là số cố định ở hàng đơn vị nên 2 số còn lại là 2 và 3 Bài 56: Áp dụng tính chất phép cộng và phép nhân Bài 57: a) 9.3 = 27 viết 7 nhớ 2. 9.* = ? để nhớ 2 = 7 Tương tự cho phần còn lại - Đọc trước bài “Phép trừ và phép chia” Ngày soạn:06/09/2011 Ngày giảng: Lớp 6A: 09/09/2011 Lớp 6B: 09/09/2011 Lớp 6C: 08/09/2011 Tiết 9: PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - HS phát hiện được khi nào thì kết quả của một phép trừ là một số tự nhiên, kết quả của phép chia là một số tự nhiên. - HS nhận thấy được mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư 2. Kỹ năng: - Rèn luyện cho hs vận dụng kiến thức về phép trừ, phép chia để tìm số chưa biết trong phép trừ, phép chia. - Biểu diễn được phép trừ trên tia số - Rèn tính chính xác trong phát biểu và giải toán. 3. Thái độ: Trung thực, cẩn thận chính xác trong giải toán II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: GV: Chuẩn bị phấn màu, tia số, bảng phụ viết bài tập ?3 H/s: Chuẩn bị giấy nháp, thước thẳng, bút chì và đọc trước bài ở nhà III. PHƯƠNG PHÁP Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp gợi mở, luyện tập củng cố, hoạt động nhóm III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC Ổn định tổ chức (1’): KTSS. 6A: ..Vắng:. 6B: ..Vắng:.. 6C:Vắng: Kiểm tra bài cũ (Không kiểm tra): Bài mới * Nêu vấn đề (1’): Phép cộng và phép nhân luôn thực hiện được trong tập hợp số tự nhiên. Phép trừ và phép chia liệu có thực hiện được? Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung *Hoạt động 1: Phép trừ hai số tự nhiên(15’) MT: - Phát hiện điều kiện để có phép trừ; Biểu diễn được phép trừ hai số tự nhiên trên tia số Đ D: - Phấn màu; thước thẳng có chia khoảng Giới thiệu dùng dấu “-” để chỉ phép trừ. - Giới thiệu quan hệ giữa các số trong phép trừ như SGK. + Hãy xét xem có số tự nhiên x nào mà: a, 2 + x = 5 hay không? b, 6 + x = 5 hay không? +Ở câu a ta có phép trừ 5- 2 = x +Khái quát với 2 số tự nhiên a và b, nếu có số tự nhiên x sao cho b + x = a thì có phép trừ a - b = x + Giới thiệu cách xác định hiệu bằng tia số: vd 5- 2 = 3 Thực hành và giới thiệu từng bước (dùng phấn màu) - Đặt bút ở điểm 0, di chuyển trên tia số 5 đơn vị theo chiều mũi tên, rồi di chuyển ngược lại 2 đơn vị. Khi đó bút chì chỉ điểm 3. Ta nói : 5 - 2 = 3 +. Theo cách trên hãy tìm hiệu của 7 - 3; 5 - 6 +. Giải thích trên tia số 5 không trừ được 6 vì khi di chuyển ngược lại bút vượt ra ngoài tia số. - Y?C hs làm ?1 Gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu a, b Từ Ví dụ 1. Hãy so sánh hai số 5 và 2? ( 5>2) GV: Ta có hiệu 5 -2 = 3 - Tương tự: 5 < 6 ta không có hiệu 5 – 6 - Từ câu a) a – a = 0 ? Điều kiện để có hiệu a – b là gì? a, x = 3 b, không tìm được giá trị của x +. Dùng bút chì di chuyển trên tia số ở hình 14(sgk) theo hướng dẫn của giáo viên +. Thực hành trên tia số 7- 3 = 4;5 không trừ được 6 - 1 HS làm ?1 1. Phép trừ hai số tự nhiên a – b = c ( SBT) (ST) (H) * TQ: Với a,b Nếu có x : x + b = a thì có phép trừ :a - b = x - Tìm hiệu trên tia số: Ví dụ 1: 5 – 2 = 3 5 0 1 2 3 4 5 3 2 Ví dụ 2: 5 – 6 = không có hiệu. 5 6 ?1: a, a - a = 0 b, a - 0 = a c, ĐK để có hiệu a - b là ab *Hoạt động 3: Phép chia hết và phép chia có dư (20 ph) MT: - Nêu được công thức tổng quát của phép chia. Phân được được đâu là phép chia hết, đâu là phép chia có dư. Chỉ ra được vai trò của từng số trong công thức tổng quát ĐD: Bảng phụ ?3 -Xét xem số tự nhiên x nào mà a, 3.x = 12 hay không? b, 5.x = 12 hay không? - Khái quát và ghi bảng - Y/c HS thực hiện ?2 - Cho 2 ví dụ. 12 3 14 3 0 4 2 4 GV: Nhận xét số dư của hai phép chia? HS: Số dư là 0 ; 2 GV: Giới thiệu - VD1 là phép chia hết. + VD2 là phép chia có dư - Giới thiệu các thành phần của phép chia như SGK. Ghi tổng quát: a = b.q + r (0r <b) Nếu: r = 0 thì a = b.q => phép chia hết r 0 thì a = b.q + r => phép chia có dư. +Số chia cần có điều kiện gì? +Số dư cần có ĐK gì? - Y/c hs làm ?3 ( Treo bảng phụ) - Kiểm tra kết quả a, x = 4 vì 3.4 = 12 b, Không tìm được giá trị của x vì không có số tự nhiên nào nhân với 5 bằng 12 - HS đứng tại chỗ trả lời ?2 +Phép chia thứ nhất có số dư bằng 0, phép chia thứ 2 có số dư khác 0 +Đọc phần tổng quát (sgk) + SBC = SC.Thg + Dư (số chia khác 0) Số dư < số chia - 1 HS lên điền vào bảng phụ - Nhận xét 2. Phép chia hết và phép chia có dư a : b = c ( SBC) (SC) ( T ) a) Phép chia hết: * TQ: Với a,b ; b 0 Nếu có x : x.b = a thì có phép chia hết a : b = x ?2 a, 0 : a = 0 , a 0 b, a : a = 1, a 0 c, a : 1 = a b) Phép chia có dư - Xét 2 phép chia: 12 3 14 3 0 4 2 4 14:3 là phép chia có dư CT: Cho a, b, q, r N, b0 ta có a : b ®îc th¬ng lµ q dư r hay a = b.q + r (0 < r <b) số bị chia = số chia . thương + số dư Tổng quát : SGK. a = b.q + r (0r <b) r = 0 thì a = b.q => phép chia hết r 0 thì a = b.q + r => phép chia có dư. ?3. Sbc 600 1312 15 67 Sc 17 32 0 13 Th 35 41 4 Sd 5 0 15 Củng cố (6’): MT: Củng cố lại kiến thức bài học cho Hs Đ D: Bảng phụ nhóm - Nêu cách tìm số bị chia? Số bị trừ? - ĐK để thực hiện được phép trừ trong N? - ĐK để a chia hết cho b? - ĐK của số chia, số dư của phép chia trong N - Y/ c HS hoạt động nhóm bài 44 a, d(SGK – T24) - Y/ C nhận xét, so sánh đối chiếu kết quả - Đánh giá, cho điểm - HĐ theo nhóm - Đại diện nhóm báo cáo kết quả - Các nhóm nhận xét lẫn nhau Bài 44 (Sgk-T24) a, Tìm x biết x : 13 = 41 x = 41.13 = 533 d, Tìm x biết 7x - 8 = 713 7x = 713 + 8 7x = 721 x = 721 : 7 x = 103 5.HDVN (2’) Học các phần đóng khung in đậm SGK Làm bài tập 41, 44 b,c,e,g, 45,47/ SGK.- T23, 24 Chuẩn bị tốt cho luyện tập 1 Giờ sau mang MTBT HD: Bài 41. Phép trừ Bài 42 làm tương tự các phần đã làm Bài 45: Giống ?3 Ngày soạn:10/09/2011 Ngày giảng: Lớp 6A: 12/09/2011 Lớp 6B: 12/09/2011 Lớp 6C: 12/09/2011 Tiết 10: LUYỆN TẬP 1 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - HS trả lời được mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, điều kiện để phép trừ thực hiện được 2. Kỹ năng: - Rèn luyện cho hs vận dụng kiến thức về phép trừ để tính nhẩm, tìm số chưa biết, giải một số bài toán thực tế. 3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác, trình bày rõ ràng, mạch lạc. II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ GV: Chuẩn bị máy tính bỏ túi, bảng phụ viết bài tập H/s: Chuẩn bị máy tính bỏ túi, giấy nháp và làm các bài tập III. PHƯƠNG PHÁP: Luyện tập củng cố, vấn đáp gợi mở IV. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC Ổn định tổ chức: KTSS Lớp 6A: . Vắng.. Lớp 6B:Vắng.. Lớp 6C:.Vắng.. 2. Kiểm tra bài cũ (8’): GV HS GV nêu Y/c kiểm tra 1. Cho 2 số tự nhiên a và b. Khi nào ta có phép trừ a - b = x + Áp dụng tính: 425 - 257 ; 91 - 56 652 - 46 - 46 - 46 2. Có phải khi nào cũng thực hiện được phép trừ số tự nhiên a cho số tự nhiên b không? cho VD? + BT: Tìm x biết: (x - 35) - 120 = 0 - Gọi HS nhận xét - Đánh giá, cho điểm +Hai hs lên bảng kiểm tra 1. 425 - 257 = 168 91 - 56 = 35 652 - 46 - 46 - 46 = 606 - 46 - 46 = 560 - 46 = 514 2. Không đúng vdụ: 23 không trừ được 33 BT: (x - 35) - 120 = 0 x - 35 = 120 x = 120 + 35 x = 155 - Nhận xét câu trả lời 3. Luyện tập: (33’) * Mục tiêu: - Áp dụng các kiến thức đã học về phép trừ để làm bài tập - Sử dụng được MTBT để trừ các số tự nhiên * Đồ dùng: Bảng phụ, MTBT Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung * Dạng 1: Tìm x - Y/c Hs làm bài tập 47 (Sgk - T24) b, 124 + (118 - x) = 217 c, 156 - (x + 61) = 82 + Cho Hs thử lại (bằng cách nhẩm) * Dạng 2: Tính nhẩm +Y/c hs nghiên cứu bài 48,49 (Sgk - T24). Vận dụng để tính nhẩm (2’) +Y/c Hs hoạt động theo nhóm bài tập 48 + 49 (5’) - Cho Hs các nhóm nhận xét lẫn nhau - Đánh giá và cho điểm nhóm có kết quả đúng nhất và nhanh nhất * Dạng 3:Sử dụng máy tính bỏ túi - HD HS cách làm trên máy tính +Y/c hs dùng máy tính tính nhanh kết quả 425 - 257 ; 91 - 56 ; 82 - 56 73 - 56 ; 652 - 46 - 46 - 46 *Dạng 4: Bài tập thực tế Y/c Hs làm bài 71 (Sbt - T11) (Bảng phụ đề bài) Việt và Nam cùng đi từ HN đến Vinh. Tính xem ai đi hành trình đó lâu hơn và lâu hơn mấy giờ a,Việt khởi hành trước Nam 2 giờ và đến nơi trước nam 3 giờ b, Việt khởi hành trước Nam 2 giờ và đến nơi sau Nam 1 giờ Gợi ý: a.Nếu Việt và Nam đi bằng nhau thì Việt đến trước Nam mấy giờ? b. Tương tự + 2 HS lên bảng thực hiện dưới lớp làm vào vở - NX và đánh giá bài các bạn - Thử lại (bằng cách nhẩm) - Tìm hiểu bài tập 48; 49 Hđ theo nhóm và báo cáo kết quả - Các nhóm nhận xét lẫn nhau +Dùng máy tính tính nhanh kết quả +Làm bài 71/SBT + Một học sinh nhận xét *Dạng 1: Tìm x Bài tập 47 (Sgk - T24) b, 124 + (118 - x) = 217 118 - x = 217 - 124 118 - x = 93 x = 118 - 93 x = 25 c, 156 - (x + 61) = 82 x + 61 = 156 - 82 x + 61 =74 x = 74 - 61 x = 13 * Dạng 2: Tính nhẩm Bài 48(Sgk - T24) 35 + 98 = (35 - 2)+(98 +2) = 33 + 100 = 133 46 + 29 = (46 - 1)+ (29+1) = 45 + 30 = 75 Bài 49(Sgk -T24) 321- 96 =(321 +4)- (96+4) = 325 - 100 = 225 1354 - 997 = (1354 +3) - (997 + 3) = 1357 - 1000 = 357 * Dạng 3:Sử dụng máy tính bỏ túi Bài 50 (Sgk - T24) 425 - 257 = 168 91 - 56 = 35 82 - 56 = 26 73 - 56 = 17 652 - 46 - 46 - 46 = 514 *Dạng 4: bài tập thực tế Bài 71( Sbt - T11) a, Nam đi lâu hơn Việt 3 - 2 = 1(giờ) b, Việt đi lâu hơn Nam 2 + 1 = 3 (giờ) 4. Củng cố (3’) +Trong tập hợp số tự nhiên khi nào phép trừ thực hiện được ? + Nêu cách tìm các thành phần (số trừ, số bị trừ) trong phép trừ 5. HDVN (1’): +VN: BT 64,72 (SBT - T10, 11) Chuẩn bị trước phần Luyện tập 2 Ngày soạn:12/09/2011 Ngày giảng: Lớp 6A: 16/09/2011 Lớp 6B: 15/09/2011 Lớp 6C: 19/09/2011 Tiết 11: LUYỆN TẬP 2 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - HS hiểu rõ mối quan hệ quan hệ giữa các số trong phép chia hết, phép chia có dư. - Nhận thức được khi nào thì phép chia thực hiện được 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng tính toán cho hs, tính nhẩm. - Rèn luyện cho hs vận dụng kiến thức về phép chia để giải một số bài toán thực tế - Sử dụng thành thạo MTBT để thực hiện phép tính chia 3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác, trình bày rõ ràng, mạch lạc. II. CHUẨN BỊ GV: Chuẩn bị máy tính bỏ túi, bảng phụ viết bài tập H/s: Chuẩn bị máy tính bỏ túi, giấy nháp. III. PHƯƠNG PHÁP: - Luyện tập củng cố, đàm thoại, hoạt động nhóm, thực hành. IV. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC Ổn định tổ chức (2’): KTSS Lớp 6A: . Vắng.. Lớp 6B:Vắng.. Lớp 6C:.Vắng.. 2. Kiểm tra bài cũ (8’) GV HS GV nêu Y/c kiểm tra HS1: - Khi nào số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b khác 0? - Tìm x N biết: 6x – 5 = 31; HS2: - Phép chia thực hiện được khi nào? - Trong phép chia cho 2, số dư có thể bằng 0 hoặc 1. Trong mỗi phép chia cho 3, cho 4 số dư có thể là bao nhiêu? . - Gọi HS nhận xét - Đánh giá, cho điểm HS1(lên bảng): - Với a,b ; b 0 Nếu có x : x.b = a thì có phép chia hết a : b = x Áp dụng: a) 6x = 31+5 6x = 36 x = 36:6 x = 6 HS2(đứng tại chỗ trả lời): (Phép chia thực hiện được khi số chia khác 0 Trong phép chia cho 3 số dư có thể là: 0; 1; 2 Trong phép chia cho 4 số dư có thể là: 0; 1; 2;3 * NX bài chữa của các bạn, đánh giá điểm 3.Luyện tập ( 28’) MT:- Củng cố lại các kiến thức về phép chia - Rèn luyện kĩ năng tính toán cho hs, tính nhẩm. - Rèn luyện cho hs vận dụng kiến thức về phép chia để giải một số bài toán thực tế - Sử dụng thành thạo MTBT để thực hiện phép tính chia ĐD: MTBT, bảng phụ bài tập Cách tiến hành: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung * Dạng 1: Tính nhẩm + Cho hs làm bài 52/sgk Mỗi ý GV hướng dẫn, thực hiện 1 phần - Y/ c 3 Hs a, Tính nhẩm bằng cách nhân thừa số này và chia thừa số kia cho cùng một số thích hợp. 14.50 = (14:2).(50.2) = 7.100 = 700 b, Tính nhẩm bằng cách nhân cả số bị chia và số chia với cùng một số thích hợp 2100 : 50 = (2100.2) : (50.2) = 4200 : 100 = 42 1400 : 25 = (1400.4) : (25.4) = 5600 : 100 = 56 c, Tính nhẩm bằng cách áp dụng tính chất : (a+b) : c = a : c + b : c (trường hợp chia hết) 132 : 12 = (120+12):12 = 120 : 12 + 12 : 12 = 10 + 1 = 11 *Dạng2: Sử dụng máy tính bỏ túi - Hướng dẫn HS cách sử dụng máy tính bỏ túi đối với phép chia giống như cách sử dụng đối với phép cộng, trừ, nhân. - Yêu cầu HS tính kết quả của các phép chia trong bài tập 55 sgk – t25 (Gợi ý : Muốn tính vận tốc ta làm ntn ? Muồn tính diện tích ta làm ntn ? Từ đó tình chiều dài ) - Hãy tính kết quả của phép tính sau bằng máy tính (bảng phụ) 1683 : 11; 1530 : 34; 3348 : 12 - Chú ý: Khi thực hiện phép tính trên máy tính muốn thực hiện phép tính nào thì ta nhấn nút ấy *Dạng 3: Bài toán thực tế +Cho hs làm bài 53/sgk Cho hs đọc đề bài và tóm tắt bài toán +Hãy trình bày cách giải bài toán? + Cho hs lên bảng giải bài toán - Gọi HS Cho hs đọc đề bài và tóm tắt bài toán 54 (sgk –t54). ? Muốn tính được số toa ít nhất cần để trở hết số khách ta làm thế nào? Y/c hs làm bài 54/sgk theo nhóm (3’) Với sự trợ giúp của máy tính - Gọi các nhóm báo cáo kết quả - Gv chốt đáp án + Làm bài 52/sgk - 3 HS lên bảng làm 3 phần còn lại Học sinh thực hiện phép tính và đọc kết quả - 1 HS lên Tính kết quả của phép tính bằng máy tính: 1683 : 11 = 1530 : 34 = 3348 : 12 = +Làm bài 53/sgk +T.T: Số tiền Tâm có 21000đ Giá tiền 1 q loại I : 2000đ Giá tiền 1 q loại II : 1500đ Hỏi: a,Tâm mua loại I được nhiều nhất bao nhiêu quyển? b, Tâm mua loại II được nhiều nhất bao nhiêu quyển? +Làm bài 54/sgk TT: Số khách : 1000 người Mỗi toa : 12 khoang Mỗi khoang: 8 chỗ Tính số toa ít nhất - Lấy 1000 chia cho số người mỗi toa - Hđ theo nhóm, báo cáo kết quả * Dạng 1: Tính nhẩm * Bài 52/sgk a, 14.50 = (14:2).(50.2) = 7.100 = 700 16.25 = (16 : 4).(25.4) = 4.100 = 400 b, 2100 : 50 = (2100.2) : (50.2) = 4200 : 100 = 42 1400 : 25 = (1400.4) : (25.4) = 5600 : 100 = 56 c,132 : 12 = (120+12):12 = 120 : 12 + 12 : 12 = 10 + 1 = 11 96 : 8 = (80+16) : 8 = 80 : 8 + 16 : 8 = 10 + 2 = 12 *Dạng 2: Sử dụng máy tính bỏ túi Bài 55 (sgk –t25) Vận tốc của ô tô là: 288 : 6= 42 (km/h) Chiều dài miếng đất là: 1530 : 34 = 45 (m) Bài tập 1683 : 11 = 153 1530 : 34 = 45 3348 : 12 = 279 *Dạng 3: Bài toán thực tế Bài 53/sgk Giải 21000:2000 = 10 dư 1000 Tâm mua được nhiều nhất 10 vở loại I 21000 : 1500 = 14 Tâm mua được nhiều nhất 14 vở loại II Bài 54/sgk Giải Số người mỗi toa chứa nhiều nhất là: 8.12 = 96 (người) 1000 : 96 = 10 dư 40 Số toa ít nhất cần để chở hết 1000 khách du lịch là 11 toa 4 Luyện tập củng cố (6’) MT: Củng cố, khắc sâu mối quan hệ giữa các phép tính trong tập hợp số tự nhiên ĐD: GV HS + (a-b) N khi nào? + a:b N khi nào? + Em có nhận xét gì về mối liên quan giữa phép trừ và phép cộng, giữa phép nhân và phép chia + (a-b) N khi ab + a:b N khi ab,b0 - Phép trừ là phép toán ngược của phép cộng - Phép chia là phép toán ngược của phép nhân HDVN (1’) - Học – Hiểu rõ phần đóng khung trong sgk –t22 - Xem lại các bài tập đã chữa - Đọc phần “ Có thể em chưa biết để tìm hiểu câu chuyện về lịch” - Chuẩn bị trước bài: “Lũy thừa với số mũ tự nhiên, nhân hai lũy thừa cùng cơ số.
Tài liệu đính kèm: