Giáo án Lớp 6 - Môn Số học - Tuần 12

Giáo án Lớp 6 - Môn Số học - Tuần 12

 A.MỤC TIÊU :

- Kiến thức : HS hiểu được thế nào là BCNN của hai hay nhiều số .

 HS biết tìm BCNN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố .

 HS biết phân biệt được điểm giống nhau và khác nhau giữa hai quy tắc tìm BCNN và ƯCLN , biết tìm BCNN một cách hợp lí trong từng trường hợp .

 - Kỹ năng : Tìm BCNN theo quy tắc mục 2 một cách thành thạo

 - Thái độ : cẩn thận

 

doc 9 trang Người đăng ducthinh Lượt xem 1059Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 6 - Môn Số học - Tuần 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 12 . Tiết : 34
Ngày soạn :29.10 .2009
Ngày soạn : 10.11.2009
 Bài soạn : §18. BỘI CHUNG NHỎ NHẤT 
	 A.MỤC TIÊU : 
Kiến thức : HS hiểu được thế nào là BCNN của hai hay nhiều số .
 HS biết tìm BCNN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố .
 HS biết phân biệt được điểm giống nhau và khác nhau giữa hai quy tắc tìm BCNN và ƯCLN , biết tìm BCNN một cách hợp lí trong từng trường hợp .
 - Kỹ năng : Tìm BCNN theo quy tắc mục 2 một cách thành thạo 
 - Thái độ : cẩn thận 
 B. CHUẨN BỊ : 
	GV: bảng phụ để so sánh hai quy tắc bằng phấn màu 
	HS : bảng nhóm 
 C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
	I. Ổn định lớp : ( 1 phút )
	Kiểm tra sỉ số 
	II. Kiểm tra : ( 8 phút )
	GV: 1)Thế nào là bội chung của hai hay nhiều số ? 
Tìm bội chung của 4 và 6
HS1 : Trả lời câu hỏi và thực hiện bài toán 
B(4) = { 0 ;4 ; 8 ;12 ; 16 ; 20 ; 24 ; 28 ; 32 ;36 ;...}
B(6) = { 0 ; 6 ;12 18 ; 24 ;30 ; 36 ;...}
Vậy BC(4 , 6) = { 0 ; 12 ; 24 ; 36;... }
	GV: 2) Phát biểu quy tắc tìm ƯCLN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố ? Tìm ƯCLN(20,30)
HS2: phát biểu mục 2 bài 17 
 20 = 22 . 5 ; 30 = 2.3.5 
 ƯCLN(20,30) = 2.5 = 10
GV nhận xét và cho điểm 2 HS
 III. Bài mới :
 1. Giới thiệu bài : Cách tìm bội chung nhỏ nhất có gì khác so với cách tìm ƯCLN .Muốn biết ta sang bài : 
	§18. BỘI CHUNG NHỎ NHẤT
 2. Các hoạt động :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
*Hoạt động 1:bội chung nhỏ nhất là gì (12 phút )
Dựa vào phần bài làm của HS1 yêu cầu HS chỉ ra số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp các bội chung là gì ?
GV giới thiệu 12 là bội chung nhỏ nhất như SGK và giới thiệu kí hiệu 
GV: Bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số là gì ?
GV yêu cầu HS đọc phần đóng khung SGK
Hãy tìm mối quan hệ giữa bội chung và bội chung nhỏ nhất ?
GV chính xác hoá câu trả lời của HS 
GV : yêu cầu HS đọc nhận xét SGK 
Yêu cầu HS đọc chú ý và hướng dẫn cho HS hiểu 
Để tìm BCNN(4,6) ta đãlàm gì ?
Ngoài cách trên ta còn cách tìm BCNN bằng cách khác .Đó là cách nào . Muốn biết ta sang mục 2
* Hoạt động 2: Tìm BCNN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố (15 phút )
GV hướng dẫn HS từng bước tìm BCNN(8,18,30) 
GV hướng dẫn HS thực hiện 
Bước 1: Phân tích các số ra thừa số nguyên tố :
Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng
Bước 3: Lập tích các thừa số đã chọn , mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất của nó . Tích đó là BCNN phải tìm .
GV yêu cầu HS cho biết các bước thực hiện tìm BCNN theo cách trên ?
GV chính xác hoá kiến thức và yêu cầu HS đọc phần đóng khung SGK 
?
GV yêu cầu HS thảo luận 6 nhóm trong 5 phút 
GV kiểm tra kết quả các nhóm và chỉnh sửa
Với ba số 5,7,8 ta xét từng đôi một : 5 và 7; 5 và 8; 7 và 8 có nhận xét gì về từng đôi đó ? 
TừBCNN(5,7,8)=5.7.23 = 280
Em rút ra được nhận xét gì ?
GV nhận xét 
Từ BCNN(12,16,48)=24.3=48
em rút ra nhận xét gì ? 
GV nhận xét 
GV yêu cầu HS đọc chú ý 
HS là số 12 
HS: là số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp các bội chung 
HS đọc phần đóng khung 
Tất cả các bội chung của 4 và 6 đều là bội của bội chung nhỏ nhất 
HS : đọc nhận xét SGK
HS chú ý lắng nghe
HS: Tìm B(4) ,B(6) ,BC(4,6),rồi tìm BCNN(4,6)
Tức là phải liệt kê các bội của 4 , các bội của 6
HS thực hiện theo sự hướng dẫn của GV 
8 = 23
18 = 2. 32
30 = 2.3.5
Muốn tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1 , ta thực hiện ba bước sau :
Bước 1: Phân tích các số ra thừa số nguyên tố
Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng
Bước 3: Lập tích các thừa số đã chọn , mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất của nó . Tích đó là BCNN phải tìm .
HS:Đó là thừa số : 2,3,5
HS:
BCNN(8,18,30)=23.32 .5=360 
HS: Muốn tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1 , ta thực hiện ba bước sau :
Bước 1: Phân tích các số ra thừa số nguyên tố
Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng
Bước 3: Lập tích các thừa số đã chọn , mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất của nó . Tích đó là BCNN phải tìm .
HS đọc phần đóng khung SGK
?
HS các nhóm thực hiện 
*8 = 23 ; 12 = 22 . 3
BCNN(8,12)=23.3 = 24
*BCNN(5,7,8)=5.7.23 = 280
*12 = 22 . 3 ; 16 = 24
48 = 24 .3 
BCNN(12,16,48)=24.3 = 48
HS: Từng đôi một nguyên tố cùng nhau 
HS: Nếu các số đã cho từng đôi một nguyên tố cùng nhau thì BCNN sẽ là tích các số đó 
HS khác nhận xét 
HS: Nếu số lớn nhất là bội của các số còn lại thì BCNN sẽ là số lớn nhất đó 
HS đọc chú ý 
1.Bội chung nhỏ nhất :
VD:
B(4) = { 0 ;4 ; 8 ;12 ; 16 ; 20 ; 24 ; 28 ; 32 ;36 ;...}
B(6) = { 0 ; 6 ;12 18 ; 24 ;30 ; 36 ;...}
 BC(4 , 6) = { 0 ; 12 ; 24 ; 36;... }
Số nhỏ nhất khác 0 trong BC(4,6) là 12 . Ta nói 12 là bội chung nhỏ nhất của 4 và 6
Kí hiệu : BCNN(4,6)= 12
Bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số là số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp các bội chung 
Nhận xét : Tất cả các bội chung của 4 và 6 đều là bội của BCNN(4,6)
* Chú ý : SGK
2. Tìm bội chung nhỏ nhất bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố : 
Ví dụ 2: Tìm BCNN(8,18,30)
8 = 23
18 = 2. 32
30 = 2.3.5
BCNN(8,18,30)=23.32 .5=360 
*Quy tắc :
?
*8 = 23 ; 12 = 22 . 3
BCNN(8,12)=23.3 = 24
*BCNN(5,7,8)=5.7.23 = 280
*12 = 22 . 3 ; 16 = 24
48 = 24 .3 
BCNN(12,16,48)=24.3 = 48
* Chú ý : SGK
 IV. Củng cố : (7 phút )
Yêu cầu HS nhắc lại các bước tìm BCNN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố ?
Hãy so sánh quy tắc tìm BCNN và ƯCLN có gì giống và khác nhau ?
GV nhận xét 
GV: gọi 3 HS lên bảng làm 3 câu của bài 149 
GV nhận xét và chỉnh sửa 
HS nhắc lại phần đóng khung mục 2 trang 58 
Giống nhau : có ba bước thực hiện , bước 1 giống hoàn toàn 
Khác nhau : 
+ Bước 2: Tìm ƯCLN chọn TSNT chung ; còn tìm BCNN chọn ra TSNT chung và riêng
+ Bước 3: Tìm ƯCLN mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất ; tìm BCNN mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất
149) 
a) 60 = 22 . 3. 5
 280 = 23 . 5. 7
BCNN(60,280)=23.3.5.7=840
b) 84 = 22.3.7
 108 = 22 . 33 
BCNN(84,108)=22.33.7=756
c) 13 = 13
 15 = 3. 5
BCNN(13,15)=13.3.5=195
HS nhận xét 
	V.Dặn dò : (2 phút )
	- Học các phần đóng khung , phần nhận xét mục 1
	- Các phần còn lại xem để hiểu vận dụng giải bài tập 
	- Làm các bài tập 150, 151 SGK ( tương tự các bài đã giải )
	- Xem trước mục 3 
	- GV nhận xét tiết dạy 
Tuần : 12 . Tiết : 35
Ngày soạn :2.11 .2009
Ngày soạn : 12.11.2009
A 
 Bài soạn : LUYỆN TẬP 
	A.MỤC TIÊU :
Kiến thức :HS được củng cố và khắc sâu các kiến thức về tìm BCNN .
 	 HS biết cách tìm bội chung thông qua tìm bội chung nhỏ nhất .
Kỹ năng : Vận dụng tìm BC và BCNN trong các bài toán thực tế đơn giản một cách thành thạo .
Thái độ : cẩn thận .
 B. CHUẨN BỊ :
	GV : bảng phụ , phiếu học tập 
	HS : bảng nhóm 
 C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
	I.Ổn định lớp : (1 phút )
	Kiểm tra sỉ số 
	II. Kiểm tra : (5 phút )
	GV:1) Hãy nêu quy tắc tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1 
	 Tìm BCNN (10 ,12 , 15 )
	HS1: Phát biểu quy tắc và thực hiện tìm BCNN 
 	BCNN (10 ,12 , 15 )= ?
	10 = 2. 5 
	12 = 22 . 3
	15 = 3. 5
	BCNN (10 ,12 , 15 )= 22 . 3 . 5 = 60 
 GV : nhận xét và cho điểm 
III. Bài mới : 
1. Giới thiệu bài : Ngoài cách tìm bội chung bằng cchs liệt kê các bội của các số đã cho ta còn một cách khác . Cách đó như thế nào ta sang mục 3 của bài 18
	BỘI CHUNG NHỎ NHẤT ( TIẾP THEO )
2.Các hoạt động :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
*Hoạt động 1:cách tìm BC thông qua tìm BCNN(8phút )
GV : Ghi bảng ví dụ 3 .
GV : x BC (a,b,c) nếu x a , x b, x c 
GV : x 8 , x 18 , x 30 chứng tỏ x quan hệ như thế nào với 8 , 18 , 30 ?
GV yêu cầu HS nhắc lại nhận xét mục 1
GV : Muốn tìm BC (8 , 18 , 30 ) trước hết tìm? 
GV :Ở mục 2 ta có BCNN ( 8, 18 , 30 )= ?
GV : Hướng dẫn HS tìm BC 
GV : Gọi HS đối chiếu với điều kiện để tìm BC .
GV : Tìm BC của các số đã cho ta làm như thế nào ?
GV nhận xét và chính xác hoá kiến thức 
* Hoạt động 2: Luyện tập 1,tìm BCNN (7 phút )
GV : Gọi HS đọc đề bài 52 SGK 
GV : a 15 và a 18 chứng tỏ a quan hệ thế nào với 15 và 18 ?
GV : hơn nữa a là số nhỏ nhất khác 0 ta suy ra được điều gì ?
GV: Để tìm a ta chỉ cần tìm ?
GV : Gọi HS lên bảng thực hiện .
GV nhận xét và chỉnh sửa 
*Hoạt động 3:Tìm BC (10 phút )
GV : Goị HS đọc đề bài 154 SGK , GV cùng HS phân tích đề 
GV : Gọi số HS lớp 6C là a vậy a quan hệ như thế nào với 2, 3, 4, 8 ?
GV : Còn có điều kiện gì không ?
GV : Treo bảng phụ ghi đề bài 155 .
GV : Tổ chức cho HS hoạt động nhóm theo bàn trong 3 phút 
GV nhận xét và chỉnh sửa
*Hoạt động 4: Bài toán tổng hợp tìm ƯCLN ,BCNN (8 phút )
GV treo bảng phụ và hướng dẫn HS cách thực hiện 
GV phát phiếu học tập cho HS 6 nhóm thảo luận trong 5 
phút 
GV kiểm tra kết quả các nhóm và chỉnh sửa
HS: x BC (8 , 18 , 30)
HS nhắc lại 
HS: Ta phải tìm BCNN ( 8, 18 , 30 ).
HS:
BCNN (8 , 18 , 30 ) = 23 .32. 5 
 = 360 
HS cùng GV thực hiện 
HS: Để tìm bội chung của các số đã cho , ta có thể tìm các bội của BCNN của các số đó 
HS khác nhận xét 
HS : Đọc to , rõ đề bài .
HS : a BC (15 , 18 )
HS: a= BCNN (15 , 18 )
HS: ta chỉ cần tìm 
 BCNN (15 , 18 )
HS lên thực hiện 
a15 và a18=>aBC(15,18 )
Vì a nhỏ nhất khác 0 nên a là BCNN (15 , 18 )
15 = 3 .5 
18 = 2 . 32 
BCNN ( 15 , 18 ) = 2. 32 . 5 = 90 
Vậy a = 90 
HS khác nhận xét 
HS : a BC (2 ,3 ,4 ,8 )
HS : 35 a 60 
HS : 
Gọi số HS của lớp 6C là a 
Ta có : a BC (2,3,4 ,8 ) và 35 a 60 
= 22 
= 23
BCNN (2,3,4 ,8 ) = 23 .3 = 24
BC(2,3,4,8)={0;24;48; 72; }
Mà 35 a 60 
Do đó a = 48 
Vậy số HS của lớp 6C là 48 HS 
HS khác nhận xét 
Các nhóm thực hiện 
b) bằng nhau 
Cách tìm BC thông qua tìm BCNN :
Ví dụ 3 : 
Cho A = { x N / x 8 , x 18 , x 30 , x < 1000 }
Ta có : x BC (8 , 18 , 30) và x < 1000 
BCNN (8 , 18 , 30 ) = 23 .32. 5 
 = 360 
B(360)={0 ;360;720;1080; }
BC(8,18,30)={0;360;720;1080;  }
x< 1000 
Vậy A = { 0 ; 360 ; 720 }
Để tìm bội chung của các số đã cho , ta có thể tìm các bội của BCNN của các số đó 
Bài 152 SGK ( trang 59 )
a15 và a18=>aBC(15,18 )
Vì a nhỏ nhất khác 0 nên a là BCNN (15 , 18 )
15 = 3 .5 
18 = 2 . 32 
BCNN ( 15 , 18 ) = 2. 32 . 5 = 90 
Vậy a = 90 
Bài 154 SGK ( trang 59 )
Gọi số HS của lớp 6C là a 
Ta có : a BC (2,3,4 ,8 ) và 35 a 60 
4= 22 
8= 23
BCNN (2,3,4 ,8 ) = 23 .3 = 24
BC(2,3,4,8)={0;24;48; 72; }
Mà 35 a 60 
Do đó a = 48 
Vậy số HS của lớp 6C là 48 học sinh
Bài tập 155 trang 160 SGK:
b) bằng nhau
IV. Củng cố : (4 phút )
GV yêu cầu HS nhắc lại cách tìm BCNN, ƯCLN, BC ?
GV: Hãy nêu sự giống nhau và khác nhau giữa hai quy tắc tìm ƯCLN,BCNN ?
GV nhận xét 
HS nhắc lại các quy tắc 
HS: Giống nhau : đều có ba bước thực hiện , giống nhau hoàn toàn ở bước 1
 Khác nhau : Ở bước 2 ƯCLN: chọn ra thừa số nguyên tố chung , còn BCNN : chung và riêng 
Bước 3: ở ƯCLN thì mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất ,còn BCNN lấy với số mũ lớn nhất 
V.Dặn dò : (2 phút )
-Ôn lại lý thuyết toàn bài 
-Làm bài bài 153 SGK trang 59, 60 ( tương tự như các bài đã giải )
	-Xem trước phần phần Luyện tập 2
	- GV nhận xét tiết dạy 
Tuần : 12 . Tiết : 36
Ngày soạn :4.11 .2009
Ngày soạn : 13.11.2009
 Bài soạn : LUYỆN TẬP 
	A.MỤC TIÊU :
 - Kiến thức : HS được củng cố và khắc sâu các kiến thức về tìm BCNN và BC thông qua BCNN .
Kỹ năng:Rèn luyện kỹ năng tính toán , biết tìm BCNN một cách hợp lí trong từng trường hợp cụ thể .
	 HS biết vận dụng tìm BC và BCNN trong các bài toán thực tế đơn giản . 
	 - Thái độ : cẩn thận 
	B. CHUẨN BỊ :
	 GV: bảng phụ , phấn màu
	 HS : bảng nhóm 
	C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
	I. Ổn định lớp : (1 phút )
	Kiểm tra sỉ số 
	II. Kiểm tra : ( 5 phút )
	GV: Hãy nêu quy tắc tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1 
Tìm BCNN (24 ,40,168 ) 
HS : phát biểu 
	 24 = 23 
	40 = 23 . 5
	168 = 23 . 3 . 7 
	BCNN ( 24 , 40 , 168 ) = 23 . 3 . 5 .7 = 840 
GV nhận xét và cho điểm 
 III. Bài mới :
 1. Giới thiệu bài : Để tiếp tục củng cố kiến thức bài 18 ta sang phần :
LUYỆN TẬP 2
 2. Các hoạt động :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
*Hoạt động1: Dạng tìm x (15 phút )
GV : Cho HS đọc đề bài 156 SGK .
GV : x 12 , x 21 , x 28 . Như vậy x quan hệ như thế nào với 12 , 21 ,28 ?
GV :Muốn tìm BC(12,21,28 ) em làm thế nào ?
GV : Kết quả bài toán phải thoả mãn điều kiện gì ?
GV : Gọi HS các nhóm nhận xét sửa chữa 
GV nhận xét và chỉnh sửa
*Hoạt động2: dạng toán đố (20 phút )
GV : Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài 157 và gọi HS đọc đề 
GV : Gạch chân phần đề bài cho và hỏi bằng phấn màu .
GV : Gọi a là số ngày ít nhất mà hai bạn An và Bách lại cùng trực nhật , vậy a quan hệ như thế nào với 10 và 12 .
GV : Cho HS hoạt động 6 nhóm trên bảng nhóm trong 3 phút 
GV kiểm tra kết quả của các nhóm và chỉnh sửa
GV yêu cầu HS giải bài tập trang 158 SGK
Hướng dẫn : có thể gọi số cây phải trồng là a (aỴN)
GV nhận xét và chỉnh sửa
HS : x BC (12 , 21 ,28 )
 HS : tìm BCNN (12 , 21 ,28 ) rồi tìm BC (12, 21, 28 )
HS : 150 < x < 300 
HS :6 nhóm HS làm việc trên bảng nhóm .
Bài 156 SGK ( trang 60 )
x 12 , x 21 , x 28 
=> x BC (12 , 21 ,28 ) 
và 150 < x < 300 
12 = 23. 3
21 = 3 .7
28 = 22 . 7 
BCNN(12,21,28)=22.3 .7 = 84
HS : a là BCNN (10 ,12 )
Sau a ngày hai bạn An và Bách lại cùng trực nhật . Do đó a là BCNN (10 ,12)
10 = 2 .5
12 = 22 . 3
BCNN (10 , 15 ) = 22. 3 . 5 = 60 
Vậy sau ít nhất 60 ngày thì hai bạn An và Bách lại cùng trực nhật .
1 HS lên bảng thực hiện 
HS dưới lớp cùng làm
Gọi số cây mỗi đội phải trồng là a (aỴN)
aỴBC(8,9)
100 a 200
BCNN(8,9)=8.9=72
BC(8,9)=B(72)
={0;72;144;216;...}
Vì 100 a 200 nên a = 144
Vậy số cây mỗi đội phải trồng là 144 cây
HS khác nhận xét
Bài 156 SGK ( trang 60 )
x 12 , x 21 , x 28 
=> x BC (12 , 21 ,28 ) 
và 150 < x < 300 
12 = 23. 3
21 = 3 .7
28 = 22 . 7 
BCNN(12,21,28)=22.3 .7 = 84
Bài 157 SGK ( trang 58 )
Sau a ngày hai bạn An và Bách lại cùng trực nhật . Do đó a là BCNN (10 ,12)
10 = 2 .5
12 = 22 . 3
BCNN (10 , 15 ) = 22. 3 . 5 = 60 
Vậy sau ít nhất 60 ngày thì hai bạn An và Bách lại cùng trực nhật .
Bài tập 158 trang 60 SGK:
Gọi số cây mỗi đội phải trồng là a (aỴN)
aỴBC(8,9)
100 a 200
BCNN(8,9)=8.9=72
BC(8,9)=B(72)
={0;72;144;216;...}
Vì 100 a 200 nên a = 144
Vậy số cây mỗi đội phải trồng là 144 cây
	IV. Củng cố : (3 phút )
GV: yêu cầu HS nhắc lại quy tắc tìm BCNN
- Nhắc lại cách tìm BC thông qua tìm BCNN
HS nhắc lại 
HS nhắc lại 
	V. Dặn dò : (2 phút )
	- Ôn lại bài học chương I 
	- Trả lời 10 câu hỏi phần ôn tập chương
	- Làm bài tập 159 , 160 ( tương tự các bài tập đã giải )
	- GV: nhận xét tiết dạy 

Tài liệu đính kèm:

  • docDoc1.doc