Giáo án lớp 6 môn học Số học - Tuần 4 - Tiết 11 - Luyện tập

Giáo án lớp 6 môn học Số học - Tuần 4 - Tiết 11 - Luyện tập

- Hs nắm được mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết và phép chia có dư.

- Hs biết vận dụng các kiến thức về phép trừ, phép chia để giải một số bài toán thực tế.

- Rèn luyện kỹ năng tính nhẩm, tính nhanh.

II/ Chuẩn Bị :

- GV: Thước thẳng , phấn màu, bảng phụ , máy tính bỏ túi .

- HS: Thước thẳng , máy tính bỏ túi .

 

doc 2 trang Người đăng levilevi Lượt xem 961Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 6 môn học Số học - Tuần 4 - Tiết 11 - Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :20/9/07	Tuần : 4	Khối: 	6	Môn : 	SH	 Tiết : 	011	
Bài : LUYỆN TẬP
I/ Mục Tiêu :
Hs nắm được mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết và phép chia có dư.
Hs biết vận dụng các kiến thức về phép trừ, phép chia để giải một số bài toán thực tế.
Rèn luyện kỹ năng tính nhẩm, tính nhanh.
II/ Chuẩn Bị :
GV: Thước thẳng , phấn màu, bảng phụ , máy tính bỏ túi .
HS: Thước thẳng , máy tính bỏ túi .
III/ Các Hoạt Động Dạy Học Trên Lớp :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
GHI BẢNG
1/. ÔĐL , KTBC :
HS 1 : Khi nào thì ta có số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b (b0) ?
BT : Tìm x , biết 6x – 5 = 613
HS 2 : Tìm thương và số dư trong các phép chia sau : 
357 : 21 ; 392 : 27 
2 HS thực hiện .
 BT :
 a/ 6x – 5 = 613
 6x = 613 + 5 = 618
 x = 618 : 6 = 103
b/. 357 : 21 thương 17 , dư 0
392 : 28 thương 14 , dư 14
2/. Tổ chức luyện tập :
HĐ 1 :
Gv yc hs đọc đề
Gv gọi 2 hs lên bảng làm.
Gv gọi hs khác nhận xét.
Gv kết luận.
Gv gọi 2 hs khác làm câu b
Gv gọi 2 hs khác làm câu c
Hs đọc kỷ đề bài
2 hs lên bảng làm câu a.
các hs khác cùng làm sau đó nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
Hs hoạt động như trên.
Dạng 1: Tính nhẩm:
Bài tập 52 trang 25 SGK
14 . 50 = (14:2)(50.2) = 7.100 = 700
16.25 = (16:4)(25.4)=
 = 4.100 = 400.
2100:50=(2100.2):(50.2)= = 4200 : 100 = 42
1400:25 = (1400.4) : (25.4) =
= 5600 : 100 = 56
132:12 = (120 + 12):12 =
= 120:12 + 12:12 = 10+1 = 11
96 : 8 = (80 + 16):8 = 80:8 + 16:8 = 10 + 2 = 12
HĐ 2 :
Gv gọi 1 hs đọc đề bài.
Gv gọi 1 hs khác tóm tắt đề bài.
Gv hỏi: theo em ta giải bài toán này như thế nào?
Gv yc hs hoạt động nhóm để tìm ra lời giải.
Gv sửa bài vài nhóm.
Gv gọi làn lượt 2 hs đọc đề bài và tóm tắt.’
Gv hỏi: muốn tính số toa để chở hết du khách ta làm thế nào?
Gv cho hs hoạt động nhóm để giải.
Gv sửa bài vài nhóm.
Hs đọc đề
Hs tóm tắt.
Hs nêu cách giải.
Hs trình bày lời giải vào bảng nhóm.
Hs đọc đề bài và tóm tắt.
Hs : Muốn tính số toa để chở hết du khách ta lấy số du khách chia cho số khoang.
Hs hoạt động nhóm
Dạng 2 : Bài toán thực tế:
Bài tập 53 trang 25 SGK
Tóm tắt:
Số tiền Tâm dùng mua vở 21000 đ.
Vở loại I giá 2000đ
Vở loại II giá 1500đ
Hỏi: a) Tâm mua được nhiều nhất mấy quyển vở loại I ?
Tâm mua được nhiều nhất mấy quyển vở loại II ?
Giải:
Ta có: 21000 : 2000 = 10 dư 1000
Vậy Tâm mua được nhiều nhất 10 quyển vở loại I.
21000 : 1500 = 14
Vậy Tâm mua được nhiều nhất 14 quyển vở loại II.
Bài tập 54 trang 25 SGK
Tóm tắt:
Số khách: 1000 người.
Mỗi toa 12 khoang
Mỗi khoang 8 chỗ.
Tính số toa chở hết du khách.
Giải:
Số khách mỗi toa chứa được là:
8 x 12 = 96 (khách)
1000 : 96 = 10 dư 40.
Vậy số toa ít nhất để chở hết 1000 khách là 11 toa.
Gv giới thiệu cho hs cách sử dụng nút : trên máy tính.
Gv cho hs thực hành theo hướng dẫn SGK.
Cho hs áp dụng làm bt 55
HS : Thực hiện .
Dạng 3: Sử dụng máy tính bỏ túi.
Bài tập 55 trang 25 SGK
Vân tốc ôtô:
288 : 6 = 48 km/h
chiều dài miêng đất hình chữ nhật:
1530 : 34 = 45 m
4/. Hướng Dẫn Ở Nhà :
Oân lại các phép tính và các tính chất của nó.
Đọc phần có thể em chưa biết.
Xem lại các bt đã làm.
Làm bt 76; 77; 78; 79; 80; 83 trang 12 SBT.
Đọc trước bài: Lũy thừa với số mũ tự nhiên. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số.

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET 011.doc