Giáo án môn Hình học Lớp 7 - Tiết 53: Luyện tập

Giáo án môn Hình học Lớp 7 - Tiết 53: Luyện tập

I. Mục tiêu

- Củng cố quan hệ giữa độ dài các cạnh của một tam giác. Biết vận dụng quan hệ này để xét xem ba đoạn thẳng cho trước có thể là ba cạnh của một tam giác hay không

- Rèn luyện kĩ năng vẽ hình theo đề bài, phân biệt giả thuiết, kết luận và vận dụng quan hê giữa ba cạnh của một tam giác để chứng minh bài toán.

- Vận dụng quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác vào thực tế đời sống.

II. Chuẩn bị

Thước thẳng, thước đo góc, êke, phấn màu, bảng phụ, compa

III. Tiến trình dạy học

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

* HOẠT ĐỘNG 1 :KIỂM TRA BÀI CŨ VÀ SỬA BÀI TẬP

HS1: Phát biểu nhận xét quan hệ giữa ba cạnh của tam giác.minh họa bằng hình vẽ.

HS2: Sửa bài 18-63(SGK) HS1: Trả lời và vẽ hình minh họa

 AC – AB < bc="">< ac="" +="">

HS2: Sửa bài 18-63(SGK)

 Câu a, HS vẽ hình

 Câu b,c không vẽ được(HS giải thích)

HOẠT ĐỘNG 2 : LUYỆN TẬP

Bài 24-26(SBT)

 Cho hai điểm A và B nằm về hai phía của đường thẳng d. Tìm điểm C thuộc đường thẳng d sao cho tổng AC + CB là nhỏ nhất.

Bài 21-64(SGK)

 GV giới thiệu hình vẽ

 -Trạm biến áp A

 -Khu dân cư B, Cột điện C

Bài 17-63(SGK)

HS lên bảng vẽ hình ghi gt-kl

Ba học sinh lần lượt lên bảng làm bài, mỗi HS làm một câu.

Bài 19-63(SGK)

HS lên bảng làm bài.

-Trong 2 cạnh dài 3,9cm và 7,9cm, cạnh nào là cạnh bên của tam giác cân đó?

Bài 26-27 (SBT)

HS lên bảng làm bài

* Bài tập thực tế

 Bài 22-64(SGK) (HS hoạt động nhóm)

Bài 24-26(SBT)

C là giao điểm của d và AB. Vì nếu lấy C bất kì thuộc đường thẳng d (C C). nối CA, CB Xét ACB

 có AC + CB > AB (BĐT tam giác)

hay AC + CB>AC + CB (vì C nằm giữa A và B)

=> CA + CB là ngắn nhất.

Bài 21-64(SGK)

 HS suy nghĩ và trả lời (dựa vào bài 24-26 SBT)

 Vị trí cột điện C phải là giao của bờ sông với đường thẳng AB

Bài 17-63(SGK)

 ABC

 GT M nằm trong ABC

 BM AC = {I}

 a) So sánh MA với MI+IA

 => MA+MB <>

KL b) so sánh IB với IC+CB

 =>IB + IA < ca="" +="">

 c) MA + MB < ca="" +="" cb="">

Chứng minh:

a) Xét MAI có: MA < mi="" +="" ia="" (bđt="" tam="">

=>MA + MB < mb="" +="" mi="" +="">

=> MA + MB < ib="" +="" ia="">

b) Xét IBC có: IB < ic="" +="" cb="" (bđt="" tam="">

=> IB + IA < ia="" +="" ic="" +="">

=> IB + IA < ca="" +="" cb="">

c) Từ (1) và (2) => MA + MB < ca="" +="">

 Bài 19-63(SGK)

Gọi độ dài cạnh thứ ba của tam giác cân là x(cm).

Theo BĐT tam giác ta có:

7,9 – 3,9 < x="">< 7,9="" +="">

 4 < x=""><>

 => x = 7,9(cm)

Chu vi của tam giác cân là:

 7,9 + 7,9 + 3,9 = 19,7 (cm)

Bài 26-27 (SBT)

 HS ghi GT-KL

Xét ABD có:

AD < ab="" +="" bd="" (bđt="" tam="">

 ACD có:

AD < ac="" +="" dc="" (bđt="" tam="">

=> AD + AD < ab="" +="" bd="" +="" ac="" +="">

=> 2AD < ab="" +="" ac="">

=>

Bài 22-64(SGK)

Xét ABC có:

AB – AC < cb=""><>

90 – 30 <><>

 60 < bc=""><>

Vậy:

a) Nếu đặt tại C máy phát sóng truyền thanh có bán kính hoạt động bằng 60km thì thành phố B không nhận được tín hiệu.

b) Nếu đặt tại C máy phát sóng truyền thanh có bán kính hoạt động bằng 120km thì thành phố B nhận được tín hiệu.

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 190Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học Lớp 7 - Tiết 53: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 53 	 LUYỆN TẬP 
Mục tiêu
Củng cố quan hệ giữa độ dài các cạnh của một tam giác. Biết vận dụng quan hệ này để xét xem ba đoạn thẳng cho trước có thể là ba cạnh của một tam giác hay không
Rèn luyện kĩ năng vẽ hình theo đề bài, phân biệt giả thuiết, kết luận và vận dụng quan hê giữa ba cạnh của một tam giác để chứng minh bài toán.
Vận dụng quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác vào thực tế đời sống.
Chuẩn bị 
Thước thẳng, thước đo góc, êke, phấn màu, bảng phụ, compa
Tiến trình dạy học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
* HOẠT ĐỘNG 1 :KIỂM TRA BÀI CŨ VÀ SỬA BÀI TẬP
HS1: Phát biểu nhận xét quan hệ giữa ba cạnh của tam giác.minh họa bằng hình vẽ. 
HS2: Sửa bài 18-63(SGK)
HS1: Trả lời và vẽ hình minh họa
	AC – AB < BC < AC + AB
HS2: Sửa bài 18-63(SGK)
	Câu a, HS vẽ hình
	Câu b,c không vẽ được(HS giải thích)
HOẠT ĐỘNG 2 : LUYỆN TẬP
Bài 24-26(SBT)
 Cho hai điểm A và B nằm về hai phía của đường thẳng d. Tìm điểm C thuộc đường thẳng d sao cho tổng AC + CB là nhỏ nhất.
Bài 21-64(SGK) 
 GV giới thiệu hình vẽ
 -Trạm biến áp A
 -Khu dân cư B, Cột điện C
Bài 17-63(SGK)
HS lên bảng vẽ hình ghi gt-kl
Ba học sinh lần lượt lên bảng làm bài, mỗi HS làm một câu.
Bài 19-63(SGK)
HS lên bảng làm bài.
-Trong 2 cạnh dài 3,9cm và 7,9cm, cạnh nào là cạnh bên của tam giác cân đó?
Bài 26-27 (SBT)
HS lên bảng làm bài
* Bài tập thực tế
 Bài 22-64(SGK) (HS hoạt động nhóm)
Bài 24-26(SBT)
C là giao điểm của d và AB. Vì nếu lấy C’ bất kì thuộc đường thẳng d (C C’). nối C’A, C’B Xét AC’B
 có AC’ + C’B > AB (BĐT tam giác)
hay AC’ + C’B>AC + CB (vì C nằm giữa A và B)
=> CA + CB là ngắn nhất.
Bài 21-64(SGK)
 HS suy nghĩ và trả lời (dựa vào bài 24-26 SBT)
 Vị trí cột điện C phải là giao của bờ sông với đường thẳng AB
Bài 17-63(SGK)
 ABC 
 GT M nằm trong ABC
	BM AC = {I}
 a) So sánh MA với MI+IA
	=> MA+MB < IB+IA
KL	b) so sánh IB với IC+CB
	=>IB + IA < CA + CB
	c) MA + MB < CA + CB 
Chứng minh:
Xét MAI có: MA < MI + IA (BĐT tam giác)
=>MA + MB < MB + MI + IA
=> MA + MB < IB + IA (1)
b) Xét IBC có: IB < IC + CB (BĐT tam giác)
=> IB + IA < IA + IC + CB
=> IB + IA < CA + CB (2)
c) Từ (1) và (2) => MA + MB < CA + CB
 Bài 19-63(SGK)
Gọi độ dài cạnh thứ ba của tam giác cân là x(cm). 
Theo BĐT tam giác ta có:
7,9 – 3,9 < x < 7,9 + 3,9
 4 < x < 11,8
 => x = 7,9(cm)
Chu vi của tam giác cân là:
	7,9 + 7,9 + 3,9 = 19,7 (cm)
Bài 26-27 (SBT)
 HS ghi GT-KL
Xét ABD có:
AD < AB + BD (BĐT tam giác)
 ACD có:
AD < AC + DC (BĐT tam giác)
=> AD + AD < AB + BD + AC + DC
=> 2AD < AB + AC BC
=> 
Bài 22-64(SGK)
Xét ABC có:
AB – AC < CB < AB+AC
90 – 30 <BC< 90+30
 60 < BC < 120
Vậy:
Nếu đặt tại C máy phát sóng truyền thanh có bán kính hoạt động bằng 60km thì thành phố B không nhận được tín hiệu.
Nếu đặt tại C máy phát sóng truyền thanh có bán kính hoạt động bằng 120km thì thành phố B nhận được tín hiệu.
* HOẠT ĐỘNG 3 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
ÔN lại lí thuyết.
Làm bài 25; 27; 29; 30 /26-27(SBT)
Xem trước bài “Tính chất ba đường trung tuyến của một tam giác”
Mỗi HS chuẩn bị một tam giác bằng giấy và một mảnh giấy kẻ ô vuông như hình 22-65 SGK
Mang theo compa, thước đo độ dài
ÔN lại khái niệm trung điểm của đoạn thẳng và cách xác định trung điểm.
IV\ Rút kinh nghiệm:.............................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docT53.doc