HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG
HĐ1 : Vẽ đoạn thẳng .
G/V : Thực hiện thao tác vẽ đoạn thẳng .
G/V : Đoạn thẳng AB là gì ? G/V : Thông báo :
+ Cách đọc tên đoạn thẳng
+ Cách vẽ ( phải vẽ rõ hai mút).
HĐ2 : Củng cố khái niệm đoạn thẳng .
G/V : Đoạn thẳng RS là gì ?
G/V : Tương tự với đoạn thẳng PQ ?
G/V : Chú ý cách gọi tên hai đoạn thẳng trùng nhau là một .
G/V : Củng cố các khái niệm có liên quan ở bài tập
38 (sgk : 116).
G/V : Điểm khác nhau của đoạn thẳng, tia, đường thẳng là gì ?
HĐ3 : G/V hướng dẫn H/S mô tả các trường hợp hình vẽ sgk
(treo bảng phụ vẽ sẵn)
G/S : Xét các vị trí khác nhưng không thường xảy ra
Ngoài ra ta còn có các trường hợp khác đó là giao điẻm có thể là các đầu mút H/S : Quan sát và thực hiện tương tự .
_ Đánh dấu hai điểm A và B trên trang giấy .
_ Vẽ đoạn thẳng AB và nói rõ cách vẽ .
H/S : Làm BT 33, 35 (sgk : tr 115, 116)
_ Dựa vào định nghĩa đoạn thẳng AB phát biểu tương tự.
_ BT 34 chú ý nhận dạng đoạn thẳng, cách gọi tên
H/S : BT 38 (sgk : tr116)
_ Phân biệt đoạn thẳng, tia, đường thẳng.
H/S : Quan sát hình 33,
hình 34,
hình 35
(sgk : tr 115).
_ Mô tả các hình đó .
_ Vẽ các trườnh hợp khác về hai đoạn thẳng cắt nhau, đoạn hẳng cắt đường thẳng, tia .
Lên bảng vẽ các trường hợp đặc biệt khác I. Đoạn thẳng AB là gì ?
_ Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A, điểm B và tất cả các điểm nằm giữa A và B .
_ Hai điểm A và B là hai mút (hoặc hai đầu) của đoạn thẳng AB.
_ Đoạn thẳng AB còn gọi là đoạn thẳng BA
_ Đoạn thẳng CD còn gọi là đoạn thẳng DC.
II. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng :
Hai đoạn thẳng AB và CD cắt nhau,
Giao điểm là I
Đoạn thẳng AB và tia Ox cắt nhau,
Giao điểm là điểm K
Đoạn thẳng AB và đường thẳng xy
cắt nhau , giao điểm là điểm H
Ngày soạn : 30/09/2010 Tuần: 7 Ngày dạy : 08/10/2010 Tiết : 7 Bài 6 : ĐOẠN THẲNG I/Mơc tiªu : Häc xong bµi nµy häc sinh cÇn ®¹t ®uỵc : KiÕn thøc : - Hs nắm được định nghĩa đoạn thẳng . Biết vẽ đoạn thẳng. - Hiểu tường tận về vị trí tương đối của hai đường thẳng trong mặt phẳng KÜ n¨ng : - Rèn luyện kỹ năng vẽ đoạn thẳng . - Biết nhận dạng đoạn thẳng, cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng. - Biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau. Th¸i ®é : Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác khi vẽ hình , có tính nghiêm túc trong học tập,cái đẹp trong vẽ hình hăng say nhiệt tình trong việc làm các bài tốn nhận thấy được ích lợi của bài hoc. II/ChuÈn bÞ cđa thÇy vµ trß : G/V : G/V : Sgk, thước thẳng, bảng phụ vẽ các trường hợp cắt nhau của đoạn thẳng với đoạn thẳng, với tia, với đường thẳng . H/S : H/S : Nắm vững các trường hợp của tia , xem bài mới liên hệ giữa mối quan hệ hai tia với hai đoạn thẳng III/TiÕn tr×nh bµi d¹y : 1 . Ổn định tổ chức :(kiểm tra sĩ số) (1 phút) 6A1: 6A2: 2 . Kiểm tra bài cũ:(gọi hai H/S kiểm tra bài cũ) (5 phút) Thế nào là đường thẳng, tia ? Cách vẽ mỗi loại ? H/S1 : Lên bảng vẽ hình trường hợp tia cắt đuờng thẳng và đoạn thẳng H/S2 : Lên bảng vẽ hình trường hợp hai tia cắt và hai tia song song với nhau 3 . Dạy bài mới : Bài 6 : ĐOẠN THẲNG (35 phút) HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG HĐ1 : Vẽ đoạn thẳng . G/V : Thực hiện thao tác vẽ đoạn thẳng . G/V : Đoạn thẳng AB là gì ? G/V : Thông báo : + Cách đọc tên đoạn thẳng + Cách vẽ ( phải vẽ rõ hai mút). HĐ2 : Củng cố khái niệm đoạn thẳng . G/V : Đoạn thẳng RS là gì ? G/V : Tương tự với đoạn thẳng PQ ? G/V : Chú ý cách gọi tên hai đoạn thẳng trùng nhau là một . G/V : Củng cố các khái niệm có liên quan ở bài tập 38 (sgk : 116). G/V : Điểm khác nhau của đoạn thẳng, tia, đường thẳng là gì ? HĐ3 : G/V hướng dẫn H/S mô tả các trường hợp hình vẽ sgk (treo bảng phụ vẽ sẵn) G/S : Xét các vị trí khác nhưng không thường xảy ra Ngoài ra ta còn có các trường hợp khác đó là giao điẻm có thể là các đầu mút H/S : Quan sát và thực hiện tương tự . _ Đánh dấu hai điểm A và B trên trang giấy . _ Vẽ đoạn thẳng AB và nói rõ cách vẽ . H/S : Làm BT 33, 35 (sgk : tr 115, 116) _ Dựa vào định nghĩa đoạn thẳng AB phát biểu tương tự. _ BT 34 chú ý nhận dạng đoạn thẳng, cách gọi tên H/S : BT 38 (sgk : tr116) _ Phân biệt đoạn thẳng, tia, đường thẳng. H/S : Quan sát hình 33, hình 34, hình 35 (sgk : tr 115). _ Mô tả các hình đó . _ Vẽ các trườnh hợp khác về hai đoạn thẳng cắt nhau, đoạn hẳng cắt đường thẳng, tia . Lên bảng vẽ các trường hợp đặc biệt khác I. Đoạn thẳng AB là gì ? _ Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A, điểm B và tất cả các điểm nằm giữa A và B . _ Hai điểm A và B là hai mút (hoặc hai đầu) của đoạn thẳng AB. _ Đoạn thẳng AB còn gọi là đoạn thẳng BA _ Đoạn thẳng CD còn gọi là đoạn thẳng DC. II. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng : Hai đoạn thẳng AB và CD cắt nhau, Giao điểm là I Đoạn thẳng AB và tia Ox cắt nhau, Giao điểm là điểm K Đoạn thẳng AB và đường thẳng xy cắt nhau , giao điểm là điểm H D . Củng cố: (2 phút) Ngay sau mỗi phần lý thuyết của bài học . Cho học sinh phân biệt các trường hợp bàng cách lên bảng mô tả lạ các hình vẽ và đọc các quan hệ đó E . Hướng dẫn học ở nhà : (2 phút) Học lý thuyết theo phần ghi tập . Làm các bài tập còn lại sgk : tr 116. Chuẩn bị bài 7 “ Độ dài đoạn thẳng “. RÚT KINH NGHIỆM :
Tài liệu đính kèm: