I) MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1) Kiến thức: HS hiểu định nghĩa tam giác, hiểu đỉnh, cạnh, góc của tam giác.
2) Kĩ năng: vẽ tam giác, gọi tên và kí hiệu tam giác, nhận biết điểm nằm bên trong và bên ngoài tam giác.
3) Thái độ: chú ý nghe giảng và tích cực phát biểu ý kiến.
II) CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1) Giáo viên: giáo án, SGK, com pa, phiếu học tập bài 44+45 SGK/95
2) Học sinh: như hướng dẫn ở Tiết 28
III) TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1) Ổn định lớp: KTSS
2) Kiểm tra bài cũ :
Thế nào là đường tròn tâm O, bán kính R ?
Cho đoạn thẳng BC = 4cm, vẽ đường tròn (B ; 3cm) và (C; 2cm ) cắt nhau tại A và D. Tính độ dài AB và AC ?
( giữ lại để học bài mới )
3) Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
Hoạt động 1:
-G: chỉ vào hình vừa kiểm tra và giới thiệu đó là tam giác ABC. Vậy tam giác ABC là gì ?
GV nhận xét và nêu định nghĩa SGK/ 93
-G: vẽ
B A C
-G: hình gồm ba đoạn thẳng như trên có phải là tam giác ABC không ? vì sao ?
+H: không vì A, B, C thẳng hàng
-G: nhận xét
-G: vẽ tam giác ABC, yêu cầu HS vẽ vào tập
kí hiệu tam gíac ABC là ABC
-G: ta có thể kí hiệu khác ACB, BAC
-G: tương tự hãy đọc cách khác của tam giác ABC?
+H: BCA, CAB, CBA
-G: giới thiệu các đỉnh, góc, cạnh cảu tam giác
-G: lấy các điểm M, N như hình vẽ , tương tự như đường tròn, các điểm M, N có vị trí như thế nào sao với tam giác ABC ?
+H: điểm M nằm trong ABC
điểm N nằm ngoài ABC
-G: giới thiệu điểm nằm trong
Hoạt động 2:
-G: nêu ví dụ SGK/94
-G: vừa vẽ tam giác ABC vừa hướng dẫn HS
+H: quan sát GV
-G: yêu cầu HS tự vẽ vào tập ?
+H: vẽ vào tập
1 HS lên bảng vẽ
-G: nhận xét và hướng dẫn lại cho HS
-G: hãy vẽ MNP biết MN = 5cm, NP = 9cm, MP=7cm?
+H: 2 Hs lên bảng vẽ
-G: nhận xét
I) Tam giác ABC là gì ?
Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC, CA khi ba điểm A, B, C không thẳng hàng
Kí hiệu tam giác ABC là ABC
II) Vẽ tam giác:
SGK/94
- Ngày soạn: 25/3 - Tuần 31 - Ngày dạy: 29/3 Lớp 6A2 - Tiết 29 - Ngày dạy: 29/3 Lớp 6A3 TAM GIÁC I) MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1) Kiến thức: HS hiểu định nghĩa tam giác, hiểu đỉnh, cạnh, góc của tam giác. 2) Kĩ năng: vẽ tam giác, gọi tên và kí hiệu tam giác, nhận biết điểm nằm bên trong và bên ngoài tam giác. 3) Thái độ: chú ý nghe giảng và tích cực phát biểu ý kiến. II) CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1) Giáo viên: giáo án, SGK, com pa, phiếu học tập bài 44+45 SGK/95 2) Học sinh: như hướng dẫn ở Tiết 28 III) TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1) Ổn định lớp: KTSS 2) Kiểm tra bài cũ : Thế nào là đường tròn tâm O, bán kính R ? Cho đoạn thẳng BC = 4cm, vẽ đường tròn (B ; 3cm) và (C; 2cm ) cắt nhau tại A và D. Tính độ dài AB và AC ? ( giữ lại để học bài mới ) 3) Bài mới : Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng Hoạt động 1: -G: chỉ vào hình vừa kiểm tra và giới thiệu đó là tam giác ABC. Vậy tam giác ABC là gì ? à GV nhận xét và nêu định nghĩa SGK/ 93 -G: vẽ B A C -G: hình gồm ba đoạn thẳng như trên có phải là tam giác ABC không ? vì sao ? +H: không vì A, B, C thẳng hàng -G: nhận xét -G: vẽ tam giác ABC, yêu cầu HS vẽ vào tập kí hiệu tam gíac ABC là DABC -G: ta có thể kí hiệu khác DACB, DBAC -G: tương tự hãy đọc cách khác của tam giác ABC? +H: DBCA, DCAB, DCBA -G: giới thiệu các đỉnh, góc, cạnh cảu tam giác -G: lấy các điểm M, N như hình vẽ , tương tự như đường tròn, các điểm M, N có vị trí như thế nào sao với tam giác ABC ? +H: điểm M nằm trong DABC điểm N nằm ngoài DABC -G: giới thiệu điểm nằm trong Hoạt động 2: -G: nêu ví dụ SGK/94 -G: vừa vẽ tam giác ABC vừa hướng dẫn HS +H: quan sát GV -G: yêu cầu HS tự vẽ vào tập ? +H: vẽ vào tập 1 HS lên bảng vẽ -G: nhận xét và hướng dẫn lại cho HS -G: hãy vẽ DMNP biết MN = 5cm, NP = 9cm, MP=7cm? +H: 2 Hs lên bảng vẽ -G: nhận xét I) Tam giác ABC là gì ? Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC, CA khi ba điểm A, B, C không thẳng hàng Kí hiệu tam giác ABC là DABC II) Vẽ tam giác: SGK/94 IV) CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ: 1) Củng cố: Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng -G: gọi 2 HS phát biều bài 43 SGK/94 ? +H: 2 HS phát biểu -G: treo H.55 và bảng bài 44 SGK/95 -G: cho HS đọc bài 45+46 SHK/95 trong 4 phút GV phát cho mỗi nhóm ( 1 bàn 1 nhóm ) 1 phiếu học tập bài 44+45 Sau 4 phút , GV thu phiếu và nhận xét GV điền vào kết quả đúng trên bảng Bài 43 SGK/94 a) 3 đoạn thẳng MN, NP, MP, b) 3 đoạn thẳng TU, TV, UV , trong đó T, U, V không thẳng hàng Bài 44 SGK/95 Tên tam giác Tên 3 đỉnh Tên 3 góc Tên 3 góc DABI A, B, I DAIC , , DABC AB, AC, BC Bài 45 SGK/95 a) DABI, DAIC b) DABC, DAIC c) DABI, DABC d) DABC 2) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: Học bài . Làm bài 46, 47 SGK/95 GV hướng dẫn HS làm bài . Đọc trước và soạn phần ôn tập SGK/ 95 * RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: