Giáo án môn Đại số 6 - Trường THCS Liên Lập - Tiết 23: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9

Giáo án môn Đại số 6 - Trường THCS Liên Lập - Tiết 23: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9

Tiết 23: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9

Ngày soạn:

A. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS nắm vứng dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9, so sánh với dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.

2. Kỹ năng: HS vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhanh chóng nhận ra một số đã cho có chia hết cho 3, cho 9 hay không.

 3. Thái độ: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi phát biểu lí thuyết ( so với lứop 5)vận dụng linh hoạt sáng tạo trong các bài tập.

B. PHƯƠNG PHÁP: Gợi mở vấn đáp.

C. CHUẨN BỊ:

1. GV: Nội dung, máy chiếu, giấy trong, phấn màu.

2. Học sinh: Xem trước nội dung của bài, giấy trong, bút .

D. TIẾN TRÌNH:

I. Ổn định tổ chức (1):

II. Bài cũ (5) : HS làm BT 158 (SBT)

III. Bài mới:

1. Đặt vấn đề (3): Ở tiết trước các em được học dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 là các số.vậy dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 có những gì đặc biệt so với dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 . Đó chính là nội dung của bài.

 

doc 3 trang Người đăng thu10 Lượt xem 610Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số 6 - Trường THCS Liên Lập - Tiết 23: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 23: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
Ngày soạn:
A. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: HS nắm vứng dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9, so sánh với dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
2. Kỹ năng: HS vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhanh chóng nhận ra một số đã cho có chia hết cho 3, cho 9 hay không.
 3. Thái độ: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi phát biểu lí thuyết ( so với lứop 5)vận dụng linh hoạt sáng tạo trong các bài tập.
B. Phương pháp: Gợi mở vấn đáp.
C. Chuẩn bị:
GV: Nội dung, máy chiếu, giấy trong, phấn màu.
2. Học sinh: Xem trước nội dung của bài, giấy trong, bút .
D. Tiến trình:
I. ổn định tổ chức (1’):
II. Bài cũ (5’) : HS làm BT 158 (SBT)
III. Bài mới: 
1. Đặt vấn đề (3’): ở tiết trước các em được học dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 là các số.....vậy dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 có những gì đặc biệt so với dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 . Đó chính là nội dung của bài.....
2. Triển khai:
TG
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
10’
12’
10’
Hoạt động 1: GV cho HS đọc nhận xét mở đầu SGK.
? Hãy phân tích số 378 thành tổng của các chữ số, GV hướng dẫn cách phân tích
? Tương tự học sinh phân tích số 253
Hoạt động 2 :Xây dựng dấu hiệu chia hết cho 9
áp dụng nhận xét mở đầu xét xem số 378 có chia hết cho 9 không ?
Vậy một số như thế nào thì chia hết cho 9, không chia hết cho 9 ?
HS đọc kết luận SGK
HS vận dụng làm ? 1 SGK
Những số nào chia hết cho 9, không chia hết cho 9 ? Vì sao
Hoạt động 3: Xây dựng khái niệm dấu hiệu chia hết cho 3
GV tổ chức như các hoạt động trên để đi đêná kết luận 1 và kết luận 2
GV : Cho hai dãy HS xét hai ví dụ áp dụng nhận xét mở đầu
? Giải thích tại sao một số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3
? áp dụng làm ? 2
Thay dấu * để được số chia hết cho 3
1.Nhận xét mở đầu:
Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chi hét cho 9.
VD: 378 = 3.100 + 7. 10 + 8
= 3 (99 + 1) + 7 ( 9 + 1) + 8
= 3. 99 + 3 + 7. 9 + 7 + 8.
Như vậy số 378 viết được dưới dạng tổng các các chữ số của nó là : 3 + 7 + 8
Cộng với 1 số chia hết cho 9 là: ( 3.11.9 + 7.9).
HS làm tương tự:
253 = 2.100 + 5. 10 + 3
= 2(99 + 1) + 5(9 + 1) + 3
= 2.99 + 2 + 5. 9 + 5 + 3
= (2 + 3 + 5 ) + (2. 11 . 9 + 7. 9)
2. Dấu hiệu chia hết cho 9:
Vì cả hai số hạng của tổng đều chia hết cho 9.
- Kết luận 1: Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9
Số 253 không chia hết cho 9 vì có một số hạng cua tổng không chia hết cho 9,còn số hạng kia chia hết cho 9
- Kết luận 2: Số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì mới chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.
?1 621 vì 6 + 2 + 1 = 
1205 ٪ 9 vì 1 + 2 + 0 + 5 = 8 ٪ 9 
1327 ٪9 vì 1 + 3 + 2 + 7 = 13 ٪9
3. Dấu hiệu chia hết cho 3: 
 VD1: 2031 = (2 + 0 + 3 + 1) + (Số chia hết cho 9)
= 6 + (Số chia hết cho 9) 
=6 + (Số chia hết cho 9)
Vậy 2003 3 vì cả hai số hạng đều chia hết cho 3
Kết luận 1: Số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
VD2: 3415 
= ( 3 + 4 + 1 + 5) + (Số chia hết cho 9)
= 13 + (Số chia hết cho 9)
= 13 + (Số chia hết cho 3)
Vậy 3415 không chia hết cho 3 vì 13 ٪ 3
Kết luận 2: Số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3.
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 vàc hỉ những chữ số đó mới chia hết cho 3.
?2 Điền chữ số vào dấu * để được số 157* chia hết cho 3
Ta có: ( 1 + 5 + 7 + *) 3 
IV. Củng cố (5’): - Nhắc lại các dấu hiệu chia hết.
 - Trong các số sau, số nào chia hết cho 3, chia hết cho 9? Số nào chia hết cho cả 3 và 9: 178, 1347, 2515, 6534, 93285.
V. Dặn dò (3’): - Xem lại bài, các dấu hiệu chia hết đã học.
- Làm BT SGK + SBT 
- Chuẩn bị bài tiết sau luyện tập.

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET311 (18).doc