Giáo án môn Số học lớp 6 - Tiết 26: Bài 14: Luyện tập

Giáo án môn Số học lớp 6 - Tiết 26: Bài 14: Luyện tập

1/ Kiến thức:

 HS được củng cố, khắc sâu định nghĩa về số nguyên tố, hợp số.

 HS biết nhận ra một số là số nguyên tố hay hợp số dựa vào các kiến thức về phép chia hết đã học.

2/ Kỹ năng:

 HS vận dụng hợp lý các kiến thức về số nguyên tố, hợp số để giải các bài toán thực tế.

II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

 GV:+Bảng số nguyên tố không vượt quá 100.

 HS:+Bảng số nguyên tố.

III-PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp gợi mở vấn đáp đan xen HĐ nhóm

 

doc 3 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1445Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học lớp 6 - Tiết 26: Bài 14: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:20/10/2010
Ngày dạy: 22/10/2010
Tiết 26
	§14. LUYỆN TẬP
I-MỤC TIÊU
	1/ Kiến thức:
HS được củng cố, khắc sâu định nghĩa về số nguyên tố, hợp số.
HS biết nhận ra một số là số nguyên tố hay hợp số dựa vào các kiến thức về phép chia hết đã học.
2/ Kỹ năng:
HS vận dụng hợp lý các kiến thức về số nguyên tố, hợp số để giải các bài toán thực tế.
II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV:+Bảng số nguyên tố không vượt quá 100.
HS:+Bảng số nguyên tố. 
III-PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp gợi mở vấn đáp đan xen HĐ nhóm
IV-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Th.Gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
9 ph
Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ
GV kiểm ra HS 1:
-Định nghĩa số nguyên tố, hợp số.
-Chữa bài tập 119 SGK
Thay chữ số vào dấu * để được hợp số:,
-GV kiểm tra HS 2:
chữa bài tập 120
So sánh xem số nguyên tố và hợp số có điểm gì giống nhau và khác nhau
HS 1 chữa bài tập 119
-Với số 1*, HS có thể chọn * là 0,2,4,6,8, để 1* 2
có thể chọn * là 0, 5 để 1* 5 hoặc cách khác
-Với số 3*, HS có thể chọn * là 0, 2, 4, 6, 8 để 3* 2
hặc có thể chọn * là 0, 3, 6, 9để 3* 3; hoặc chọn * là 0, 5 để 3*5hoặc cách khác
HS 2 chữa bài tập 120 SGK
Dựa vào bảng số nguyên tố đề tìm *
53, 59, 97
HS:
-Số nguyên tố và hợp số giống nhau đều là số tự nhiên lớn hơn 1.
-Khác nhau: Số nguyên tố chỉ có 2 ước là 1 và chính nó, còn hợp số có nhiều hơn hai ước số.
Chữa bài tập 119 trang 47 SGK
Chữa bài tập 120 SGK
30 ph
Hoạt động 2 : TỔ CHỨC LUYỆN TẬP
Bài tập 149(SBT)
HS cả lớp làm bài. Sau đó GV gọi hai HS lên bảng chữa.
GV phát phiếu học tập cho học sinh.Bài tập 122. điền dấu x vào ô thích hợp.( yêu cầu HS hoạt động theo nhóm)
a)5.6.7+8.9 = 2(5.3.7+4.9)2
Vậy tổng trên lø hợp số vì ngoài 1 và chính nó còn có ước là 2.
b)Lập luận tương tự như trên thì b còn có ước là 7.
c)2(Hai số hạng lẻ => tổng chẵn)
d)5(tổng có tận cùng là 5)
HS hoạt động theo nhóm.
LUYỆN TẬP
Bài tập 149(SBT/20)
Bài tập 122 trang 47 SGK
Câu
a) Có hai số tự nhiên liên tiếp đều là số nguyên tố
b) Có ba số lẻ liên tiếp đều là số nguyên tố
c) Mọi số nguyên đều là số lẻ
d) Mọi số nguyên tố đều có chữ số tận cùng là một trong các chữ số 1, 3, 7, 9.
GV yêu cầu HS sửa câu sai thành câu đúng. Mỗi câu cho một ví dụ minh hoạ.
Bài 121(SGK)
a) Muốn tìm số tự nhiên k để 3.k là số nguyên tố em làm thế nào?
b) Hướng dẫn HS làm tương tự câu a k =1.
Đ
S
Đ. Ví dụ 2 và 3
Đ. Ví dụ 3, 5, 7
S. Ví dụ 2 là số nguyên tố chẵn
S. Ví dụ 5
Sửa câu c, mọi số nguyên tố lớn hơn 2 đều là số lẻ.
Sửa câu d,mọi số nguyên tố lớn hơn 5 đều tận cùng bởi một trong các chữ số â1, 3, 7, 9.
HS đọc đề bài .
a) Lần lượt thay k = 0, 1, 2 để kiểm tra 3.k.
Với k =0 thì 3.k = 0, không là số nguyên tố, không là hợp số.
Với k = 1thì 3.k = 3 là số nguyên tố .
Với k 2 thì 3.k là hợp số.
Vậy với k = 1 thì 3.k là số nguyên tố.
Giải:
a) Đ. Ví dụ 2 và 3
b) Đ. Ví dụ 3, 5, 7
c) S. Ví dụ 2 là số nguyên tố chẵn
d) S. Ví dụ 5
Bài 121(SGK trang 47)
Giải:
a) Lần lượt thay k = 0, 1, 2 ..để kiểm tra 3.k.
Với k =0 thì 3.k = 0, không là số nguyên tố, không là hợp số.
Với k = 1thì 3.k = 3 là số nguyên tố .
Với k 2 thì 3.k là hợp số.
Vậy với k = 1 thì 3.k là số nguyên tố.
Bài 123 (SGK)
a
29
67
P
2;3;5
2;3;5;7
GV giới thiệu cách kiểm tra một số là số nguyên tố (SGK trang 48)
Bài tập. Thi phát hiện nhanh số nguyên tố, hợp số.(Trò chơi )
Yêu cầu: Mỗi đội số em là: 10
Sau khi em thứ nhất làm xong sẽ truyền phấn cho em thứ 2 để làm, cứ như vậy cho đến em cuối cùng. Lưu ý em sau có thể sửa sai của em trước nhưng mỗi em chỉ làm được một câu.
Đội thắng cuộc là đội làm nhanh nhất và đúng.
Nội dung: Điền vào ô dấu thích hợp.
GV động viên kịp thời đội làm nhanh, đúng. Sau đó khắc sâu trọng tâm của bài
49
127
173
253
2;3;5;7
2;3;5
7;11
2; 3
5; 7
11;13
2; 3
5; 7
11;13
GV tổ chức cho hai đội HS thi
Số nguyên tố
Hợp số
0
2
97
110
125+3255
1010+24
5.7-2.3
1
23.(15.3 -6.5)
Bài 123 (SGK trang 48)
5 ph
Hoạt động 3 : CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT
1 ph
Hoạt động 4 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học bài .
Bài tập 156, 157, 158 SBT
Nghiên cứu §15.

Tài liệu đính kèm:

  • docT26 - Luyen tap.doc