Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 53: ôn tập học kỳ I

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 53: ôn tập học kỳ I

 A. MỤC TIÊU: Học sinh được

 - Kiến thức: Ôn tập các kiến thức cơ bản về số tự nhiên:

 + Khái niệm về tập hợp, phần tử

 + Tập hợp N các số tự nhiên

 + Tính chất chia hết trong tập hợp N

 - Kỹ năng : Làm được các dạng bài tập sau: Thực hiện phép tính, tìm x, tìm ƯCLN; ƯC; BCNN; BC

 Rèn luyện khả năng hệ thống hoá cho HS

 - Thái độ: Hợp tác tốt với giáo viên và các bạn để hoàn thành tốt tiết học

 - Kĩ năng càn đạt: Kĩ năng tính toán, kĩ năng giao tiếp, kĩ năng làm việc nhóm

B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

- Giáo viên: Soạn câu hỏi ôn tập; bảng phụ.

- Học sinh: Chuẩn bị câu hỏi vào vở; mang thước; bút chì .

C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG

ÔN TẬP LÝ THUYẾT

Chủ đề 1: SỐ TỰ NHIÊN

12p Hoạt động 1 : Khái niệm về tập hợp. Phần tử

?. Để viết 1 tập hợp người ta có những cách nào? Cho ví dụ?

?. Mỗi tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử?

?. Khi nào thì tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B? Cho ví dụ?

?. Giao của 2 tập hợp là gì? Cho ví dụ?

Đưa ra một bài tập, yêu cầu học sinh làm

* Có 2 cách: Liệt kê các phần tử và nêu dấu hiệu đặc trưng.

Ví dụ:

A = 0; 1; 2; 3 hoặc A = xNx<>

- Mỗi tập hợp có thể có 1; nhiều; vô số phần tử hoặc không có phần tử nào

- Nếu mọi phần tử của tâp hợp A đều thuộc tâp hợp B.

- Là 1 tập hợp gồm các phần tử chung của 2 tập hợp đó.

Làm bài tập I. Khái niệm về tập hợp. Phần tử

1. Kiến thức:

2. Bài tập:

Cho A = xNx<>

a) Viết tập hợp trên bằng cách liệt kê phần tử

b) Điền kí hiệu ,  vào chỗ chấm thích hợp:

2 .A ;  20 .A

{5,6,7} A ; 14 . A

c) Tập hợp A có bao nhiêu phần tử

Giải:

a) A =0:1:2:3:4: :12:13

b) 2 A ; 20 A

 {5,6,7} A ; 14 A

c) Tập hợp A có:

Số cuối –Số đầu +1

 Khoảng cách

 = 14 phần tử

 3. Luyện tập

-Làm bài 1, bài 3 phần Ôn luyện kiến thức (Đề cương)

 

doc 4 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 404Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 53: ôn tập học kỳ I", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ÔN TẬP HỌC KÌ I
 A. MỤC TIÊU: Học sinh được
 - Kiến thức: Ôn tập các kiến thức cơ bản về số tự nhiên:
 + Khái niệm về tập hợp, phần tử
	 + Tập hợp N các số tự nhiên
	 + Tính chất chia hết trong tập hợp N
 - Kỹ năng : Làm được các dạng bài tập sau: Thực hiện phép tính, tìm x, tìm ƯCLN; ƯC; BCNN; BC
 Rèn luyện khả năng hệ thống hoá cho HS 
 - Thái độ: Hợp tác tốt với giáo viên và các bạn để hoàn thành tốt tiết học
 - Kĩ năng càn đạt: Kĩ năng tính toán, kĩ năng giao tiếp, kĩ năng làm việc nhóm
CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 
- Giáo viên: Soạn câu hỏi ôn tập; bảng phụ. 
- Học sinh: Chuẩn bị câu hỏi vào vở; mang thước; bút chì .
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
NỘI DUNG
ÔN TẬP LÝ THUYẾT
Chủ đề 1: SỐ TỰ NHIÊN
12p
Hoạt động 1 : Khái niệm về tập hợp. Phần tử
?. Để viết 1 tập hợp người ta có những cách nào? Cho ví dụ?
?. Mỗi tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử? 
?. Khi nào thì tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B? Cho ví dụ?
?. Giao của 2 tập hợp là gì? Cho ví dụ?
Đưa ra một bài tập, yêu cầu học sinh làm
* Có 2 cách: Liệt kê các phần tử và nêu dấu hiệu đặc trưng.
Ví dụ: 
A = {0; 1; 2; 3} hoặc A = {xÎNôx< 4}
- Mỗi tập hợp có thể có 1; nhiều; vô số phần tử hoặc không có phần tử nào
- Nếu mọi phần tử của tâp hợp A đều thuộc tâp hợp B.
- Là 1 tập hợp gồm các phần tử chung của 2 tập hợp đó.
Làm bài tập
I. Khái niệm về tập hợp. Phần tử
Kiến thức:
Bài tập:
Cho A = {xÎNôx< 14}
a) Viết tập hợp trên bằng cách liệt kê phần tử
b) Điền kí hiệu , Ì vào chỗ chấm thích hợp:
2.A ; Ì 20..A
{5,6,7} A ; 14. A
c) Tập hợp A có bao nhiêu phần tử
Giải:
a) A ={0:1:2:3:4::12:13}
b) 2A ; 20A
 {5,6,7}Ì A ; 14A
c) Tập hợp A có:
Số cuối –Số đầu +1
 Khoảng cách
= 14 phần tử
 3. Luyện tập
-Làm bài 1, bài 3 phần Ôn luyện kiến thức (Đề cương)
15p
Hoạt động 2: Tập hợp N các số tự nhiên:
- Yêu cầu HS điền vào chỗ trống trên màn chiếu.
b. Quy tắc nhân, chia hai lũy thừa cùng cơ số:
 am . an = 
 am : an =  
 Quy ước: a1 = a
 a0= 1 
- Yêu cầu HS điền vào chỗ trống trong bảng sau:
 Phép tính
Tính 
chất
Cộng
a + b
Nhân
a . b
Giao hoán
a+b=b+a
a.b=b.a
Kết hợp
(a+b)+c=
(a.b).c=
a+0=
a.1=
PP của phép nhân đv phép cộng
a.(b+c) = ..
- Đối với biểu thức không có dấu ngoặc ta thực hiện phép tính theo thứ tự như thế nào?
- Đối với biểu thức có dấu ngoặc ta thực hiện phép tính theo thứ tự như thế nào?
Yêu cầu HS làm 2 dạng bài tập cơ bản sau:
Bài 1:Thực hiện phép tính
1024:(17.25+15.25)
Bài 2: Tìm x
32 . (x+1) = 63
 9 . (x+1) = 63
 (x+1) = 63:9
 (x+1) = 7
 x = 7 - 1
 x = 6
- HS trả lời tại chỗ, tập thể lớp nhận xét.
- HS trả lời tại chỗ, tập thể lớp nhận xét.
- Lũy thừa → Nhân, chia → Cộng, trừ.
- ( ) → [ ] → { }
II. Tập hợp N các số tự nhiên:
Kiến thức:
Bài tập:
Bài 1:
 1024: (17.25+15.25)
= 1024: [ (17 + 15). 25]
= 1024: [ 32 . 32]
= 1024 : 1024
= 1
Bài 2:
32 . (x+1) = 63
 9 . (x+1) = 63
 (x+1) = 63:9
 (x+1) = 7
 x = 7 - 1
 x = 6
 3. Luyện tập
-Làm bài 1, bài 2 phần Ôn luyện kĩ năng (Đề cương)
15ph
Hoạt động 3: Tính chất chia hết trong tập hợp N:
- Yêu cầu HS trình bày các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.
- Yêu cầu HS điền vào chỗ trống để xác định định nghĩa ƯC, BC. 
- m ƯC (a,b,c) khi 
- m BC (a,b,c) khi 
 - Mối liên hệ giữa ƯC và ƯCLN; BC và BCNN thông qua việc điền vào các chỗ trông sau.
- BC(a,b) là  của BCNN(a,b).
- ƯC(a,b) là  của ƯCLN(a,b).
- Yêu cầu HS so sánh cách tìm ƯCLN và BCNN. 
ƯCLN
BCNN
B1: Phân tích các số ra thừa số nguyên tố
B2: Chọn ra các thừa số
B3: Lập tích các thừa số đó, mỗi số lấy với số mũ
Yêu cầu HS làm bài tập sau:
Tìm x, biết
 và 200 < x < 300
- Số chia hết cho 2 là những số có tận cùng là chữ số chẵn.
- Số chia hết cho 5 là những số có tận cùng là chữ số 0 và chữ số 5.
- Số chia hết cho 3 là những số có tổng các chữ số chia hết cho 3.
- Số chia hết cho 9 là những số có tổng các chữ số chia hết cho 9.
- HS trả lời tại chỗ, tập thể lớp nhận xét.
III. Tính chất chia hết trong tập hợp N:
Kiến thức:
2. Bài tập:
Tìm x, biết
và200<x<300
Giải:
Vì 
nên x BC(12, 21, 28) 
Ta có:
12 = 22 . 3 
21 = 3 . 7 =>BCNN(12,21,28) 
28 = 22 . 7 = 22 . 3 . 7 = 84
BC(12, 21, 28)= B(84)= {0;84;168;252;336; }
Vì 200 < x < 300 nên x = 252.
3. Luyện tập
-Làm bài 3, bài 4 phần Ôn luyện kĩ năng (Đề cương)
3p
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà:
- Xem lại phần ôn tập lý thuyết và làm các bài tập luyện tập
- Xem lại lý thuyết phần Số nguyên để hôm sau tiếp tục ôn tập
 Rút kinh nghiệm:
....

Tài liệu đính kèm:

  • docSH 53.doc