I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải:
1. Kiến thức: Biết được:
- Hiện tượng vật lí là hiện tượng trong đó không có sự biến đổi chất này thành chất khác.
- Hiện tượng hoá học là hiện tượng trong đó có sự biến đổi chất này thành chất khác.
2. Kỹ năng:
- Quan sát một số hiện tượng, rút ra nhận xét về hiện tượng vật lí và hiện tượng hoá học.
- Phân biệt được hiện tượng vật lí và hiện tượng hoá học.
3. Thái độ:
- Học sinh yêu thích bộ môn .
4. Trọng tâm:
- Khái niệm về hiện tượng vật lí và hiện tượng hóa học.
- Phân biệt được hiện tượng vật lí và hiện tượng hoá học.
II. CHUẨN BỊ :
1. Đồ dùng dạy học:
a. Giáo viên:
- Dụng cụ : Nam châm , thìa nhựa , đũa thuỷ tinh , ống nghiệm, kẹp ống nghiệm , đèn cồn , kẹp sắt , cốc thuỷ tinh.
- Hoá chất : Bột sắt , bột lưu huỳnh , đường , muối , sắt .
b. Học sinh: - Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp.
2. Phương pháp:
Thí nghiệm nghiên cứu, trực quan, hỏi đáp, làm việc với SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1.Ổn định lớp(1’) : 8A1:.
8A2:.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Vào bài mới :
* Giới thiệu bài:(1') Trong chương trước các em đã học về chất . Chương này các em sẽ học về phàn ứng . trước hết cần xem chất có những biến đổi gì , thuộc loại hiện tượng nào , chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay .
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Tìm hiểu về hiện tượng vật lí (13’).
- GV: Yêu cầu HS quan sát hình vẽ 2.1 (SGK trang 45 )
- GV hỏi: Hình vẽ đó nói lên điều gì ?
- GV hỏi: Làm sao có thể thực hiện các biến đổi đó?
- GV hỏi: Trong các quá trình trên, chất có bị thay đổi không?
- GV: Hướng dẫn TN hoà tan muối ăn vào nước và cô cạn dung dịch nước muối.
-GV: Yêu cầu HS rút ra nhận xét chung về các quá trình biến đổi trên.
-GV: Đó gọi là hiện tượng vật lí. Vậy, thế nào là hiện tượng vật lí? - HS: Quan sát
- HS: Hình vẽ đó thể hiện quá trình biến đổi :
Nước Nước Nước
(rắn ) (lỏng ) (hơi)
- HS: Cách biến đổi từng giai đoạn.
- HS: Không thay đổi.
-HS: Theo dõi và rút ra kết luận.
-HS: Có sự thay đổi về trạng thái , nhưng không có sự thay đổi về chất
-HS: Trả lời và ghi vở. I- Hiện tượng vật lí :
Hiện tượng chất biến đổi mà vẫn giữ nguyên là chất ban đầu , ta nói đó là hiện tượng vật lí .
Ví dụ :
- Nước đun sôi hơi nước và hơi ngưng tụ thành nước
- Nghiền nát đường bột đường mịn
Tuần 9 Ngày soạn: 20/10/2012 Tiết 17 Ngày dạy: 22/10/2012 CHƯƠNG 2. PHẢN ỨNG HOÁ HỌC Bài 12. SỰ BIẾN ĐỔI CHẤT I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải: 1. Kiến thức: Biết được: - Hiện tượng vật lí là hiện tượng trong đó không có sự biến đổi chất này thành chất khác. - Hiện tượng hoá học là hiện tượng trong đó có sự biến đổi chất này thành chất khác. 2. Kỹ năng: - Quan sát một số hiện tượng, rút ra nhận xét về hiện tượng vật lí và hiện tượng hoá học. - Phân biệt được hiện tượng vật lí và hiện tượng hoá học. 3. Thái độ: - Học sinh yêu thích bộ môn . 4. Trọng tâm: - Khái niệm về hiện tượng vật lí và hiện tượng hóa học. - Phân biệt được hiện tượng vật lí và hiện tượng hoá học. II. CHUẨN BỊ : 1. Đồ dùng dạy học: a. Giáo viên: - Dụng cụ : Nam châm , thìa nhựa , đũa thuỷ tinh , ống nghiệm, kẹp ống nghiệm , đèn cồn , kẹp sắt , cốc thuỷ tinh. - Hoá chất : Bột sắt , bột lưu huỳnh , đường , muối , sắt . b. Học sinh: - Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp. 2. Phương pháp: Thí nghiệm nghiên cứu, trực quan, hỏi đáp, làm việc với SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1.Ổn định lớp(1’) : 8A1:........................................................................................................ 8A2:....................................................................................................... 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Vào bài mới : * Giới thiệu bài:(1') Trong chương trước các em đã học về chất . Chương này các em sẽ học về phàn ứng . trước hết cần xem chất có những biến đổi gì , thuộc loại hiện tượng nào , chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay . Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1. Tìm hiểu về hiện tượng vật lí (13’). - GV: Yêu cầu HS quan sát hình vẽ 2.1 (SGK trang 45 ) - GV hỏi: Hình vẽ đó nói lên điều gì ? - GV hỏi: Làm sao có thể thực hiện các biến đổi đó? - GV hỏi: Trong các quá trình trên, chất có bị thay đổi không? - GV: Hướng dẫn TN hoà tan muối ăn vào nước và cô cạn dung dịch nước muối. -GV: Yêu cầu HS rút ra nhận xét chung về các quá trình biến đổi trên. -GV: Đó gọi là hiện tượng vật lí. Vậy, thế nào là hiện tượng vật lí? - HS: Quan sát - HS: Hình vẽ đó thể hiện quá trình biến đổi : Nước D Nước D Nước (rắn ) (lỏng ) (hơi) - HS: Cách biến đổi từng giai đoạn. - HS: Không thay đổi. -HS: Theo dõi và rút ra kết luận. -HS: Có sự thay đổi về trạng thái , nhưng không có sự thay đổi về chất -HS: Trả lời và ghi vở. I- Hiện tượng vật lí : Hiện tượng chất biến đổi mà vẫn giữ nguyên là chất ban đầu , ta nói đó là hiện tượng vật lí . Ví dụ : - Nước đun sôi ® hơi nước và hơi ngưng tụ ® thành nước - Nghiền nát đường ® bột đường mịn Hoạt động 2. Tìm hiểu hiên tượng hoá học(20’). - GV: Hướng dẫn thí nghiệm: Trộn đều bột sắt với bột lưu huỳnh rồi chia làm 2 phần. +P1: Đưa nam châm lại gần. +P2: Đun nóng, đưa nam châm lại gần. Quan sát hiện tượng sảy ra. -GV:Em hãy rút ra kết luận ? GV: Làm thí nghiệm: Đun nóng đường trên ngọn lửa đèn cồn. - GV: Đó là hiện tượng hoá học .Vậy hiện tượng hoá học là gì? -GV hỏi: Làm sao có thể phân biệt hiện tượng vật lí và hoá học? -HS: Theo dõi thí nghiệm và rút ra nhận xét: - sắt bị nam châm hút - Hỗn hợp nóng đỏ lên và chuyển dần sang màu xám đen. Sản phẩm không bị nam châm hút -HS: Quá trình biến đổi trên đã có sự thay đổi về chất ( có chất mới tạo thành ) -HS: Theo dõi và nêu các hiện tượng quan sát được và nhận xét bản chất sự chuyển đổi trên. -HS: Hiện tượng hoá học là hiện tượng chất biến đổi có tạo ra chất khác . -HS: Dựa vào dấu hiệu có chất mới tạo ra hay không II- Hiện tượng hoá học: Hiện tượng chất biến đổi có tạo ra chất khác . Ví dụ : - Nung nóng đường , đường phân huỷ® Than và nước - Bỏ kẽm vào axitclohiđric ® Muối kẽm và khí hiđrô 4. Củng cố:(9’) Hiện tượng vật lí là gì ? Hiện tượng hoá học là gì ? dấu hiệu để phân biệt hiện tượng vật lí , hiện tượng hoá học ? GV: Hướng dẫn HS làm các bài tập SGK. 5. Nhận xét và dặn dò:(1') a. Nhận xét: - Nhận xét khả năng tiếp thu bài của học sinh. - Đánh giá khả năng vận dụng kiến thức vào bài tập b. Dặn dò: Làm lại các bài tập SGK trang 47 Chuẩn bị bài 13: Phản ứng hoá học. IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: