Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 - Kì II - Trường THPT Tĩnh Túc

Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 - Kì II - Trường THPT Tĩnh Túc

I. Mục tiêu bài học

 1. Kiến thức:

- Sơ giản về phong trào thơ mới.

- Chiều sâu tư tưởng yêu nước thầm kín của lớp thế hệ tri thức Tây học chán ghét thực tại, vươn tới cuộc sống tự do.

- Hình tựng nghệ thuật độc đáo, có ý nghĩa của bài thơ Nhớ Rừng

 2. Kĩ năng:

- Nhận biết được tác phẩm thơ lãng mạn.

- Đọc diễn cảm tác phẩm thơ hiện đại viết theo bút pháp lãng mạn.

- Phân tích được chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm.

 3. Thái độ:

- Giáo dục lòng yêu nước qua bài thơ ''Nhớ rừng'', yêu tự do.

 II. Chuẩn bị.

1. - Giáo viên: Ảnh chân dung Thế Lữ, tập thơ mới.

2. - Học sinh: tìm hiểu bài thơ.

 

doc 124 trang Người đăng thu10 Lượt xem 529Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 - Kì II - Trường THPT Tĩnh Túc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 10/12/2010
 Tiết 73,74: NHỚ RỪNG
 Thế Lữ
Lớp
Ngày giảng
Sĩ số học sinh
Kớ duyệt
8
Mục tiêu bài học
 1. Kiến thức: 
- Sơ giản về phong trào thơ mới.
- Chiều sâu tư tưởng yêu nước thầm kín của lớp thế hệ tri thức Tây học chán ghét thực tại, vươn tới cuộc sống tự do.
- Hình tựng nghệ thuật độc đáo, có ý nghĩa của bài thơ Nhớ Rừng
 2. Kĩ năng: 
- Nhận biết được tác phẩm thơ lãng mạn.
- Đọc diễn cảm tác phẩm thơ hiện đại viết theo bút pháp lãng mạn.
- Phân tích được chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm.
 3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu nước qua bài thơ ''Nhớ rừng'', yêu tự do.
 II. Chuẩn bị.
1. - Giáo viên: ảnh chân dung Thế Lữ, tập thơ mới.
2. - Học sinh: tìm hiểu bài thơ.
 III. Tiến trình dạy và học
 1. ổn định lớp 
 2. Bài cũ :
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS
 3. Bài mới : Giới thiệu : Sơ lược về thơ mới và phong trào thơ mới; Thế Lữ là nhà thơ có công đầu đem lại chiến thắng cho thơ mới lúc ra quân; “ Nhớ rừng ” là lời con hổ trong vườn bách thú – tác giả mượn lời con hổbài thơ có được sự đồng cảm rộng lớn, có tiếng vang lớn.
Thời gian
Hệ thống cõu hỏi
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1 :
- Nêu những nét chính về tác giả
- Bài thơ được tác giả ngắt thành 5 đoạn, hãy cho biết nội dung mỗi đoạn?
Hoạt động 2 :
- Hai câu đầu nói lên điều gì về hoàn cảnh đặc biệt và tâm trạng của con hổ?
- Em có nhận xét gì về từ ngữ trong hai câu thơ này?
 (Đọc lại đoạn 4)
- Cảnh vườn bách thú được miêu tả ntn?
-Cảnh tượng ấy khiến tâm trạng của hổ ntn?
(Căm giận, uất ức dồn nén trong lòng kéo dài)
 Hoạt động 1 :
- Cảnh sơn lâm được gợi tả qua những từ ngữ, hình ảnh nào?
- Những từ ngữ đó khiến em hình dung ra cảnh ntn?
- Trong khung cảnh đó hình ảnh con hổ hiện ra với vẻ đẹp ntn? (oai phong lẫm liệt)
- Có gì đặc sắc trong các từ ngữ miêu tả chúa tể của muôn loài? (từ gợi tả)
* TL nhóm : 4
- Đoạn thơ thứ ba có thể coi là bộ tranh tứ bình đẹp lộng lẫy. Em hãy chỉ ra vẻ đẹp của bộ tranh tứ bình ấy? (gồm cảnh gì? NT tả có gì đặc sắc? (Điệp ngữ, nhân hoá, câu hỏi tu từ, liệt kê, giọng điệu nhanh). Tác dụng của NT đó? - Em có nhận xét gì cuộc sống con hổ?
- Qua sự đối lập sâu sắc giữa hai cảnh nêu trên, tâm sự con hổ ở vườn bách thú được biểu hiện ntn? Tâm sự ấy có gì gần gũi với tâm sự người dân VN đương thời?
(Tâm trạng chung của người dân VN mất nước khi đó)
Hoạt động 2 :
Mạch cảm xúc sôi nổi, tuôn trào đ đặc điểm tiêu biểu của bút pháp lãng mạn. Con hổ có vẻ đẹp oai hùng, là chúa sơn lâm, đầy quyền uy bị tù hãm trong cũi sắt đ biểu tượng về người anh hùng. Cảnh sơn lâm hùng vĩ, vẻ đẹp của vị chúa tể. Cách ngắt nhịp linh hoạt.
Hoạt động 3.
Gọi học sinh đọc ghi nhớ TIẾT 2
Hoạt động 1 :
- Cảnh sơn lâm được gợi tả qua những từ ngữ, hình ảnh nào?
(bóng cả, cây già, tiếng gió gào ngàn, giọng nguồn)
- Những từ ngữ đó khiến em hình dung ra cảnh ntn?
- Trong khung cảnh đó hình ảnh con hổ hiện ra với vẻ đẹp ntn? (oai phong lẫm liệt)
- Có gì đặc sắc trong các từ ngữ miêu tả chúa tể của muôn loài? (từ gợi tả)
* TL nhóm : 4
- Đoạn thơ thứ ba có thể coi là bộ tranh tứ bình đẹp lộng lẫy. Em hãy chỉ ra vẻ đẹp của bộ tranh tứ bình ấy? (gồm cảnh gì? NT tả có gì đặc sắc? (Điệp ngữ, nhân hoá, câu hỏi tu từ, liệt kê, giọng điệu nhanh). Tác dụng của NT đó? (- Em có nhận xét gì cuộc sống con hổ?
- Qua sự đối lập sâu sắc giữa hai cảnh nêu trên, tâm sự con hổ ở vườn bách thú được biểu hiện ntn? Tâm sự ấy có gì gần gũi với tâm sự người dân VN đương thời?
(Tâm trạng chung của người dân VN mất nước khi đó)
Hoạt động 2 :
Hoạt động 3.
Gọi học sinh đọc ghi nhớ
I.Tìm hiểu chung
1.Tác giả
- Là nhà thơ tiêu biểu nhất của phong trào thơ mới buổi đầu (1932-1935)
2.Tác phẩm
- Là bài thơ tiêu biểu nhất của Thế Lữ
- Viết theo thể thơ 8 chữ, gieo vần liền
3. Bố cục : 3 đoạn 
- Đoạn 1 : Tâm trạng khi bị nhốt
- Đoạn 2 : Nhớ lại cảnh sơn lâm
- Đoạn 3 : Nuối tiếc
II. Phân tích
1. Con hổ ở vườn bách thú
- bị giam cầm trong cũi sắt, căm hờn, uất hận
- Hổ dồn nén uất hận cao độ 
- Từ gợi tả, diễn tả tâm trạng căm hờn, uất ức âm ỉ, luôn thường trực trong tâm hồn
- Đơn điệu, nhàn tẻ, đều chỉ là nhân tạo do bàn tay con người sửa sang, tỉa tót nên tầm thường, giả dối, không phải là TG của tự nhiên to lớn, mạnh mẽ
- Chán ghét thực tại tù túng, tầm thường
2. Con hổ trong chốn giang sơn hùng vĩ
(bóng cả, cây già, tiếng gió gào ngàn, giọng nguồn)
- Cảnh núi rừng đại ngàn lớn lao, phi thường, cũng hoang vu, bí mật – giang sơn của hổ xưa kia)
- Làm nổi bật vẻ đẹp hùng vĩ, thơ mộng của núi rừng, tư thế lẫm liệt, kiêu hãnh của chúa sơn lâm đầy quyền uy và nỗi nhớ tiếc không nguôi)
- Cuộc sống tự do, tung hoành đầy quyền uy
* Tâm sự con hổ – Tâm sự con người
- Bất hoà với thực tại
- Khao khát tự do mãnh liệt
(Tâm trạng chung của người dân VN mất nước khi đó)
Mạch cảm xúc sôi nổi, tuôn trào đ đặc điểm tiêu biểu của bút pháp lãng mạn. Con hổ có vẻ đẹp oai hùng, là chúa sơn lâm, đầy quyền uy bị tù hãm trong cũi sắt đ biểu tượng về người anh hùng. Cảnh sơn lâm hùng vĩ, vẻ đẹp của vị chúa tể. Cách ngắt nhịp linh hoạt.
3. Những nét đặc sắc về nghệ thuật
- Sử dụng bút pháp lãng mạn, với nhiều biện pháp nghệ thuật như nhân hoá, đối lập, phóng đại, sử dụng từ ngữ gợi hình, giầu sức biểu cảm.
- Xây dựnh hình tượng nghệ thuật có nhiều tầng ý nghĩa
- Có âm điệu thơ biến hoá qua mỗi đoạn thơ nhưng thống nhất ở giọng điệu giữ dội, bi tráng trong toàn bộ tác phẩm.
III. Tổng kết
Ghi nhớ (SGK)
IV. Luyện tập
- Đọc diễn cảm bài thơ
 4. Củng cố:
Phõn tớch nghệ thuật của bài thơ.
 5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Học thuộc lũng nài thơ.
- Phõn tớch cỏc nội dung.
 V- Rỳt kinh nghiệm bài giảng:
 *********************************************************
 Ngày soạn: 12/12/2010
 Tiết 75: CÂU NGHI VẤN
Lớp
Ngày giảng
Sĩ số học sinh
Kớ duyệt
8
 I. Mục tiêu bài học 
1.Kiến thức:
- Hiểu được đặc điểm hình thức của câu nghi vấn, phân biệt câu nghi vấn với các kiểu câu khác
- Nắm vững chức năng của câu nghi vấn : dùng để hỏi.
2.Tư tưởng. Bước đầu ý thức sử dụng câu nghi vẫn trong giao tiếp.
3. Kĩ nẵng . Rèn kĩ năng sử dung câu nghi vẫn
 II. Chuẩn bị
- Thầy : soạn giáo án, bảng phụ
- Trò : chuẩn bị bài
 III. Tiến trình dạy và học
 1. Ổn định lớp:
 2. Kiểm tra bài cũ: Chuẩn bị bài
 3. Bài mới : trong tiếng việt cũng như nhiều ngôn ngữ khác trên thế giới, mỗi kiểu câu có một số đặc điểm, hình thức nhất định. Những đặc điểm hình thức tương ứng với một chức năng khác. Hôm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu về câu nghi vấn.
Thời gian
Hệ thống cõu hỏi
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1 :
Hs đọc câu hỏi : VD và câu hỏi (SGK)
Trao đổi nhóm hai bạn : 5 phút
Bài tập nhanh : Đặt câu nghi vấn 
Hai học sinh lên bảng, nhận xét, sửa chữa
Em hãy nêu đặc điểm hình thức và chức năng chính của câu nghi vấn?
Đọc phần ghi nhớ (SGK)
Hoạt động 2 :
Bài 1
Hs làm việc nhóm 4 bạn
Xác định câu nghi vấn
Nêu đặc điểm hình thức
Hs làm câu a, d
Bài 2
Hs làm việc cá nhân vào vở
BT : Chữa bài – nhận xét
Bài 3
Học sinh làm vở câu a, b (SGK)
Bài 4
Phân biệt hình thức và ý nghĩa của hai câu?
Bài 6
Xác định câu đúng? sai? Giải thích?
I. Đặc điểm hình thức và chức năng chính
1.Ví dụ (SGK)
2. Nhận xét
a. Câu nghi vấn
- Sáng nay người ta đấm u có đau lắm không?
- Thế làm sao u cứ khóc mãi mà không ăn khoai?
- Hay u thương chúng con đói quá? 
- Đặc điểm :
+ Đấu chấm hỏi
+ Câu có những từ nghi vấn : cókhông, làm (sao), hay (là)
b. Câu nghi vấn dùng để hỏi
- Hình thức : có từ ngữ nghi vấn
Khi viết, kết thúc bằng dấu chấm hỏi
- Chức năng : Dùng để hỏi
3. Ghi nhớ (SGK)
II. Luyện tập
a. Chị khất tiền sưu đến chiều mai phải không?
d. Chú mình muốn cùng tớ đùa vui không?
+ Trò đùa gì?
+ Cái gì thế?
+ Chị cối béo xù đứng trước cửa nhà ta đấy hả?
a. Căn cứ vào từ ngữ - dấu câu
b. Không thể thay, nếu thay từ hay trong câu nghi vấn bằng từ hoặc thì câu trở nên sai ngữ pháp hoặc biến thành câu thuộc kiểu câu trần thuật và có ý nghĩa khác hẳn.
a, b : Không vì đó không phải là câu nghi vấn
- Câu 2 : Có giả định – người được hỏi trước có vấn đề về sức khoẻ
- Câu 1 : Không có như vậy
- Câu 1 : Đúng
- Câu 2 : Sai
 4.Củng cố.
-Gọi HS đọc lại cỏc ghi nhớ.
-Lưu ý lại cho HS nắm bắt kĩ hơn nội dung của bài tập 4 và 6.
 5.Hướng dẫn học ở nhà.
- Học thuộc phần ghi nhớ
- Làm bài tập còn lại
- Chuẩn bị bài : Viết đoạn trong văn bản thuyết minh
 V- Rỳt kinh nghiệm bài giảng:
 Ngày soạn: 14/12/2010
Tiết 76: VIẾT ĐOẠN VĂN 
 TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
Lớp
Ngày giảng
Sĩ số học sinh
Kớ duyệt
8
 I.Mục tiêu bài học.
 1.Kiến thức:
-Giúp học sinh biết cách sắp xếp ý trong đoạn văn thuyết minh cho hợp lý.
 2.Tư tưởng:
- Nhận dạng được cỏc đoạn văn thuyết minh và sữa cỏc lỗi thường gặp.
 3. Kĩ năng
- Cú kĩ năng xõy dựng đoạn văn thuyết minh
 II. Chuẩn bị
Thầy : Soạn giáo án, bảng phụ
Trò : Chuẩn bị bài
Tiến trình dạy và học
1. Ổn định lớp :
 2.Kiểm tra : Chuẩn bị bài
 3. Bài mới : Để hoàn thành một văn bản thuyết minh, đoạn văn đóng một vai trò quan trọng. Viết tốt đoạn văn là điều kiện để làm tốt bài văn.
Thời gian
Hệ thống cõu hỏi
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1 :
H/s đọc 2 đoạn văn tìm hiểu theo câu hỏi SGk
Thảo luận nhóm đôi 3 phút
H/s nhận xét và sửa lại đoạn a
Bước 1 : h/s đọc đoạn văn 
+ Đoạn văn thuyết minh vấn đề gì? Đoạn văn mắc những lỗi gì ?
Bước 2: 
+ Nếu giới thiệu cây bút bi thì nên giới thiệu như thế nào?
+ Đoạn văn nên tách đoạn và mỗi đoạn nê viết như thế nào?
Tham khảo sách thiết kế
H/s nhận xét đoạn b
+ Bước 1 yêu cầu nêu nhược điểm
+ Bước 2 cách sửa viết lại- giới thiệu đèn bàn bằng phương pháp nào? Nên tách thành mấy đoạn
H/s tập làm dàn ý vàp vở bài tập – 
Hãy cho biết cách viết đoạn văn trong văn thuyết minh ?
H/s suy nghĩ trả lời
H/s đọc to phần ghi nhớ
Hoạt động 2
Bài tập 1:h/s đọc bài
-Làm việc cá nhân
-Viết đoạn giới thiệu trường em
-Mở bài, kết bài khoảng 1 đến 2 câu
Bài 2: Chủ đề Hồ Chí Minh
Bước 1: Tìm ý
Bước 2: viết đoạn
Đoạn văn trong văn bản thuyết minh 
Nhận diện đoạn văn
Đoạn a : câu chủ đề câu1
+ Các câu sau :câu 2 cung cấp thông tin lượng nước ngọt ít ỏi – câu3 lượng nước ấy bị ô nhiễm – câu 4sự cần thiết nước ở các nước thế giới thứ 3 – câu 5 dự báo đến năm 2005 thì 2/3 dân số thế giới thiếu nước
+ Các câu sau bổ sung thông tin làm rõ câu chủ đề. Đoạn a là đoạn văn diễn dịch 
- Đoan b từ ngữ chủ đề: Phạm Văn Đồng – các câu tiếp cung cấp thông tin về Phạm Văn Đồng theo lối liệt kê các hoạt động đã làm. Đoạn b là đoạn văn song hành.
- Sửa các đoạn văn thuyết minh 
Vấn đề thuyết minh: bút bi
- Đoạn văn mắc lỗi:  ...  tự sự : Là văn bản kể chuyện, trong đó bằng lời kể tái hiện lại câu chuyện, nhân vật, sự việc
- Tóm tắt văn bản tự sự giúp cho người đọc dễ dàng nắm bắt được nội dung chủ yếu hoặc để tạo cơ sở cho việc tìm hiểu phân tích
- Tóm tắt văn bản tự sự có hiệu quả:
+ Đọc kỹ tác phẩm, nắm nội dung chính.
+ Đan xen yếu tố miêu tả, biểu cảm làm cho câu chuyện, sự việc và nhân vật thêm cụ thể, sinh động.
3/ Văn bản thuyết minh:
- Kiểu văn bản thuyết minh: 
+Thuyết minh về người.
+ Thuyết minh về vật.
+ Thuyết minh về đồ vật.
+ Thuyết minh về phương pháp cách thức.
+ Thuyết minh về danh lam thắng cảnh
- Bố cục bài thuyết minh:
4/ Văn bản nghị luận:
- Luận điểm: Là ý kiến, quan điểm của người viết để làm rõ, làm sáng tỏ vấn đề cần bàn luận.
- Vai trò của các yếu tố miêu tả, tự sự, biểu cảm => Những yếu tố trên đóng vai trò hỗ trợ tăng sức thuyết phục cho văn bản nghị luận.
5/ Văn bản điều hành.
- Văn bản tường trình.
- Văn bản thông báo.
II. Luyện tập:
- Bài tập (SGK)
 4. Củng cố: 
 GV củng cố những kiến thức phần TLV.
 5. Hướng dân về nhà: 
 Ôn tập các kiến thức phần TLV.
 IV- Rỳt kinh nghiệm bài giảng:
 **********************************************************
 Ngày soạn: 20/03/2011
Tiết 135: VĂN BẢN THễNG BÁO
Lớp
Ngày giảng
Sĩ số học sinh
Kớ duyệt
8
 I. Mục tiêu bài học:
 1.Kiến thức:
- Giúp hs những tình huống cần viết văn bản thông báo, đặc điểm của văn bản thông báo và biết cách làm văn bản thông báo đúng quy cách.
 2.Tư tưởng. 
- Tích hợp: Các tình huống trong thực tế, các văn bản đã học. 
 3. Kĩ năng.
- Rèn hs kỹ năng nhận diện và phân biệt văn bản thông báo so với các văn bản đã biết khác, biết viết văn bản thông báo đơn giản đúng quy cách
 II. Chuẩn bị
 GV: Giáo án.
 HS: Sưu tầm một số thông báo.
 III. Tiến trình tổ chức các hoạt động.
 1. Ổn định lớp:
 2. Kiểm tra.
 - Thế nào là văn bản tường trình?
 - Nêu cách làm văn bản tường trình?
 3. Bài mới 
Thời gian
Hệ thống cõu hỏi
Nội dung kiến thức
HĐ1:
- HS đọc 2 văn bản thông báo 1 - 2 
SGK (tr 140-141) trên máy chiếu.
H: Ai là người viết các thông báo trên? (Cơ quan, đoàn thể, người tổ chức).
H: Thông báo gửi đến cho những ai? (Người dưới quyền, thành viên đoàn thể, những người quan tâm)
H: Những văn bản này viết ra nhằm mục đích gì?
H: Nhận xét về thể thức trình bày 2 văn bản trên.
=> GV bổ sung.
- HS ghi nhớ 1 (SGK tr 143)
- HS đọc 3 tình huống a, b, c. trong SGK.
H: Cho biết trong 3 tình huống đó tình huống nào cần viết văn bản thông báo? vì sao? (Thảo luận nhóm)
H: Quan sát 2 văn bản thông báo trên, những mục cần có trong văn bản thông báo?
H: Vậy văn bản thông báo có thể chia làm mấy phần?
H: Nội dung của từng phần là gì?
H: Trong 3 phần đó phần nào là quan trọng nhất? vì sao?
H: Có thể đảo vị trí của các phần đó được không? vì sao?
- Một học sinh đọc phần lưu ý (SGK).
H: Tại sao có phần lưu ý để làm gì?
- HS thực hiện phần luyện tập
I- Đặc điểm của văn bản thông báo:
1. Ví dụ: SGK (tr 140-1410
- Người viết 2 văn bản trên là người tổ chức, đại diện các tổ chức các cơ quan, đoàn thể.
- Người nhận 2văn bản trên là người dưới quyền, thành viên của các cơ quan đoàn thể.
- Mục đích: Truyền đạt thông tin đến những người có liên quan.
- 2 VD trên được trình bày theo mẫu quy định.
c) Kết luận
Ghi nhớ 1 (SGK - t 143)
2- Cách làm văn bản thống báo:
a) Tình huống cần làm văn bản thông báo:
- a: Văn bản tường trình.
-b: Văn bản thông báo.
- c: Văn bản thông báo.
b) Cách làm văn bản thông báo:
+ Phần I: Mở đầu
- Tên cơ quan chủ quản, đơn vị trực thuộc.
- Quốc hiệu, tiêu ngữ.
- Địa điểm, thời gian làm thông báo.
- Tên văn bản.
+ Phần II: Nội dung thông báo.
- Trình bày rõ ràng, cụ thể.
+ Phần III: Kết thúc:
- Nơi nhận.
- Ký tên, ghi đủ họ tên, chức vụ của người có trách nhiệm thông báo.
c) Kết luận: (Lưu ý)
* Ghi nhớ: (SGK- t 143)
II. Luyện tập: 
- Kể tên những tình huống phải viết thông báo, chọn 1 tình huống viết văn bản.
 4. Củng cố; 
 - Nhắc lại cách làm văn bản thông báo.
 5.Hướng dẫn về nhà:
 - Làm văn bản thông báo.
IV- Rỳt kinh nghiệm bài giảng:
 **********************************************************
 Ngày soạn: 23/03/2011
Tiết 136: LUYỆN TẬP
 LÀM VĂN BẢN THễNG BÁO
Lớp
Ngày giảng
Sĩ số học sinh
Kớ duyệt
8
 I. Mục tiêu bài học:
 1. Kiến thức:
 - Giúp hs củng cố lại những tri thức về văn bản thông báo: 
 + Mục đích, yêu cầu, cấu tạo của 1 văn bản thông báo, từ đó nâng cao năng lực viết thông báo cho hs.
 2. Tư tưởng
 - Tích hợp với các kiểu văn bản điều hành đã học: tường trình, báo cáo, đề nghị. 
 3. Kĩ năng:
 - Rèn kỹ năng so sánh, khái quát hoá, lập dàn ý, viết thông báo theo mẫu.
 II. Chuẩn bị: 
 GV: Giáo án, bảng hệ thống, so sánh 4 loại văn bản điều hành.
 HS: Ôn tập.
 III. Tiến trình tổ chức các hoạt động:
 1. Ổn đinh lớp:
 2. Kiểm tra: 
 3. Bài mới:
Thời gian
Hệ thống cõu hỏi
Nội dung kiến thức
HĐ1 
H: Những tình huống nào cần làm văn bản thông báo?
H: Khi xác định làm văn bản thống báo cần chú ý những vấn đề gì?
H: Hãy so sánh văn bản tường trình với văn bản thông báo?
HĐ2
- HS đọc - nêu yêu cầu BT1
GV hướng dẫn hs trong 3 tình huống trong SGK. Hãy lựa chọn các văn bản phù hợp với từng tình huống đó.
H: Cho biết chủ thể tạo lập văn bản đó là ai?
H: Đối tượng mà văn bản đó hướng tới là ai?
H: Nội dung chính của văn bản là gì?
- Chia nhóm thảo luận.
- HS đọc, nêu yêu cầu BT2
Chia nhóm thảo luận, tìm chỗ sai của văn bản, sửa những chỗ sai đó.
- HS đọc, nêu yêu cầu BT3
- GV yêu cầu mỗi hs tự tìm cho mình ít nhất 3 tình huống.
- GV yêu cầu 1-3 hs trình bày.
- HS nhận xét, GV nhận xét, sửa chữa.
- HS đọc , nêu yêu cầu BT4
- Yêu cầu mỗi hs tự chọn 1 tình huống tạo lập văn bản thông báo cho phù hợp chính xác.
I. Ôn tập lý thuyết:
1.Tình huống làm văn bản thông báo:
- Chủ thể thông báo.
- Đối tượng thông báo.
- Nguyên nhân điều kiện làm thông báo.
- Nội dung thông báo.
- Hình thức, bố cục của thông báo.
2. So sánh văn bản tường trình - văn bản thông báo.
II. Luyện tập:
1. Bài 1: Lựa chọn văn bản thích hợp:
a) Văn bản thông báo.
- Hiệu trưởng viết thông báo.
- Cán bộ, giáo viên học sinh toàn trường nhận đọc thông báo.
- Nội dung k/h tính chất lễ kỷ niệm SNBH.
b) Văn bản báo cáo.
c) Văn bản thông báo
2. Bài 2: Phát hiện lỗi sai trong văn bản thông báo:
- Không có số công văn, thông báo, nơi nhận, nơi lưu viết ở góc trái phía trên và phía dưới bản thông báo.
- ND thông báo chưa phù hợp với tên thông báo nên thông báo còn thiếu cụ thể các mục: TG kiểm tra, yêu cầu kiểm tra, cách thức kiểm tra.
3. Bài 3: Tìm thêm những tình huống cần viết văn bản thông báo:
- Thông báo thu các khoản tiền đầu năm học.
- Thông báo về tình hình học tập và rèn luyện của hs cá biệt trong tuần.
- Thông báo về kế hoạch tham quan thực tế Hạ Long - Quảng Ninh.
4. Bài 4: Chọn 1 trong các tình huống cụ thể vừa nêu trên để viết văn bản thông báo.
 4. Củng cố: 
 Củng có cách làm văn bản thông báo .
 5.Hướng dẫn về nhà : 
 Ôn tập cách làm văn bản thông báo, tường trình.
IV- Rỳt kinh nghiệm bài giảng:
 **********************************************************
 Ngày soạn: 28/03/2011
Tiết 137: CHƯƠNG TRèNH ĐỊA PHƯƠNG
 (Phần Tiếng Việt)
Lớp
Ngày giảng
Sĩ số học sinh
Kớ duyệt
8
 I. Mục tiêu bài học.
1.Kiến thức.
 Giúp hs ôn tập kiến thức về đại từ xưng hô.
2. Tư tưởng .
Tích hợp các văn bản văn học đã học, tích hợp dọc với các bài tiếng việt về hành động nói và hội thoại. 
3. Kĩ năng:
- Rèn luyện cho hs kỹ năng dùng đại từ xưng hô trong giao tiếp cho đúng "vai" và đúng màu sắc địa phương.
 II. Chuẩn bị
 GV: Giáo án, bảng phụ.
 HS: Ôn tập, chuẩn bị bài.
 III. Tiến trình tổ chức các hoạt động.
 1. Ổn định lớp:
 2. Kiểm tra: 
 3. Bài mới:
Thời gian
Hệ thống cõu hỏi
Nội dung cần đạt
- GV hướng dẫn hs ôn tập về từ ngữ xưng hô, cách xưng hô.
H: Tìm hiểu khái niệm xưng hô? (xưng là gì? hô là gì?
H: Những loại từ ngữ nào có thểdùng làm từ ngữ xưng hô? cho ví dụ về các từ ngữ xưng hô thường gặp?
H: Trong xưng hô, giao tiếp có thể có những quan hệ nào?
GV: Lưu ý trong giải thích phải luôn chú ý đến các "vai" xh trong giao tiếp.
- HS đọc đoạn văn;
H: Xác định từ ngữ xưng hô địa phương trong đoạn trích?
H: Từ ngữ xưng hô nào không phải là từ ngữ toàn dân, nhưng cũng không phải là từ ngữ địa phương? Tại sao?
- GV xác định tìm những từ ngữ xưng hô ở địa phương BG và mở rộng ở các địa phương khác.
H: Cho biết từ ngữ xưng hô địa phương có thể dùng trong những hoàn cảnh giao tiếp nào?
 => GV hướng dẫn hs thực hiện yêu cầu mục 4 SGK.
- Trong TV có 1 số lượng khá lớn các danh từ chỉ họ hàng thân thuộc và chỉ nghề nghiệp, chức vụ được dùng làm từ ngữ xưng hô.
1. Ôn tập về từ ngữ xưng hô:
a) Xưng hô:
- Xưng: Người nói tự gọi mình.
- Hô: Người nói gọi người đối thoại (người nghe)
b) Dùng từ ngữ xưng hô:
- Dùng đại từ trỏ người: tôi, chúng tôi, mày, nó , ta, mình
- Dùng danh từ chỉ quan hệ thân thuộc và 1 số danh từ chỉ nghề nghiệp chức tước: ông, bà, anh, chị, chủ tịch, nhà giáo
c) Quan hệ xưng hô:
- Quan hệ quốc tê: Giao tiếp đối ngoại.
- Quan hệ quốc gia: Giao tiếp trong cơ quan Nhà nước, trường học
- Quan hệ xh: Giao tiếp rộng rãi trong các lĩnh vực đời sống xã hội
2. Bài tập:
a) Bài 1: Xác định từ xưng hô đph:
- "U": dùng để gọi mẹ.
- Từ xưng hô "mợ" không phải là từ ngữ toàn dân, nhưng cũng không phải là từ ngữ địa phương vì nó thuộc lớp từ biệt ngữ xã hội.
b) Tìm từ xưng hô ở địa phương em và địa phương khác.
- U, bầm, bủ (mẹ), thầy (cha) => BG.
- Mi (mày), choa (tôi) => Nghệ tĩnh.
- Eng (anh), ả (chị) => Huế.
-Tau (tao), mầy (mày) => NTB.
- Tui (tôi), ba (cha), ổng (ông ấy) => NB.
c) Từ ngữ xưng hô địa phương được dùng trong những phạm vi giao tiếp hẹp như: ở địa phương
- Dùng trong tác phẩm văn học ở một mức độ nào đó để tạo không khí địa phương cho tác phẩm.
- Không dùng trong các hoạt động giao tiếp quốc tế, quốc gia (nghi thức trang trọng)
 4. Củng cố: 
 Nhận xét cách dùng từ ngữ xưng hô trong Tiếng việt.
 5. Hướng dẫn học ở nhà: 
 Ôn tập chuẩn bị bài thi HKII.
IV- Rỳt kinh nghiệm bài giảng:
 *********************************************************
 Ngày soạn: 30/03/2011
Tiết 138,139: KIỂM TRA HỌC Kè II
Lớp
Ngày giảng
Sĩ số học sinh
Kớ duyệt
8
 ( đề và đáp án của phòng)
1. đọc đề.
2. Phát đề
3.Củng cố: Thu bài:
- GV thu bài, nhận xét ý thức trong giờ kiểm tra.
 *****************************************************
 Ngày soạn: 02/04/2011
Tiết 140: TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC Kè II
Lớp
Ngày giảng
Sĩ số học sinh
Kớ duyệt
8

Tài liệu đính kèm:

  • docNgu van 8(2).doc