Kiến thức:
- Trình bày được những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân , nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện & từ đó tạo ra mọi chất, hạt nhân tạo bởi proton & nơtron, những nguyên tử cùng loại là những nguyên tử có cùng số protron, trong nguyên tử số electron bằng số protron luôn chuyển động & sắp xếp thành từng lớp
2. Kĩ năng:
- Kĩ năng quan sỏt xác định được số đơi vị diện tích hạt nhân,số p, số e, số lớp e.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức tìm hiẻu môn học & yêu thích môn
Ngày soạn: 24 / 8 / 2011 Ngày giảng: 29 / 8/ 2011 Tiết 5 – Bài 4: nguyên tử I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Trình bày được những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân , nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện & từ đó tạo ra mọi chất, hạt nhân tạo bởi proton & nơtron, những nguyên tử cùng loại là những nguyên tử có cùng số protron, trong nguyên tử số electron bằng số protron luôn chuyển động & sắp xếp thành từng lớp 2. Kĩ năng: - Kĩ năng quan sỏt xác định được số đơi vị diện tích hạt nhân,số p, số e, số lớp e... 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức tìm hiẻu môn học & yêu thích môn II.Phương pháp /Kĩ thuật dạy học III.Đồ dùng dạy học: 1.Giáo viên: - Vẽ sẵn sơ đồ nguyên tử của: hiđro, oxi, magiê, heli, nitơ, neon, silic, mkali, canxi, nhôm 2. Học sinh: Đọc trước bài 4 sgk ,nghiên cứu SGK IV.Tổ chức giờ học 1. ổn định tổ chức: (1’) Sĩ số 2..Khởi động : * Kiểm tra đầu giờ : (không): * Mở bài: Ta biết mọi vật thể tự nhiên cũng như nhân tạo được tạo ra từ chất này chất khác. Thế còn các chất được tạo ra từ đâu ? câu hỏi đó đã được đặt ra từ cách đây mấy nghìn năm. Ngày nay khoa học đã có câu trả lời rõ ràng & các em sẽ được biết trong bài này. 3.Bài mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bài Hoạt động 1: (15’) * Mục tiêu: - Trình bày được những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân , nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện & từ đó tạo ra mọi chất * Cách tiến hành : - GV đưa ra 1số nguyên tử - G/v các chất đều được tạo nên từ những hạt vô cùng nhỏ , trung hoà về điện gọi là nguyên tử. - Vậy nguyên tử là gì ? - Học sinh trả lời – h/s khác bổ xung - Giáo viên chốt + Nguyên tử là những hạt vô cùng nhỏ trung hoà về điện - G/v Có hàng trục triệu chất khác nhau nhưng chỉ có trên một trăm lọai nguyên tử - G/v giới thiệu nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương & vỏ tạo bởi 1 hay nhiều electron mang điện tích âm - Nguyên tử có đặc điểm gì ? - Chúng ta sẽ xét xem hạt nhân & lớp vỏ được cấu tạo như thế nào ? - Học sinh trả lời – h/s khác bổ xung - Giáo viên chốt 1. Nguyên tử là gì ? VD : O ,Na, S ,Mg... - Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung hoà về điện - Nguyên tử gồm: + 1 hạt nhân mang điện tích dương + Vỏ tạo bởi 1 hay nhiều electron (mang điện tích âm) - Electron: + Kí hiệu: e + Có điện tích âm nhỏ nhất (-) Hoạt động 2: (12’) * Mục tiêu: - Trình bày được cấu tạo của nguyên tử . * Cách tiến hành : - G/v yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ SGK: - Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo như thế nào ? - Hạt protron và hạt nơtroncó đặc điểm gì khác nhau ? - H/s trả lời ,nhận xét - GV nhận xét chốt kiến thức. G/v giới thiệu nguyên tử cùng loại - Em có nhận xét gì về số protron & số electron trong nguyên tử ? - H/s trả lời h/s khác bổ xung + Vì nguyên tử luôn luôn trung hoà về điện - G/v chốt kiến thức - Em hãy so sánh khối lượng của một hạt electron với khối lượng của một hạt protron & khối lựng của một hạt nơtron ? - Y/c thảo luận nhóm - Đ/d nhóm báo cáo nhóm khác bổ xung - G/v chốt kiến thức - Protron & nơtron có cùng khối lượng - G/v thông báo: Electron có khối lượng rất bé vì vậy khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng của nguyên tử. 2. Hạt nhân nguyên tử - Hạt nhân nguyên tử được tạo bởi protron & nơtron a) Hạt protron - Kí hiệu: p - Điện tích: (+) b) Hạt nơtron - Kí hiệu: n - Điện tích: Không mang điện - Các nguyên tử cùng loại đều có cùng số protron trong hạt nhân và trong một nguyên tở có bao nhiêu protron thì cũng có bấy nhiêu electron số p = số e Hoạt động 3 : (10’) * Mục tiêu: - Trình bày được những nguyên tử cùng loại là những nguyên tử có cùng số protron, trong nguyên tử số electron bằng số protron luôn chuyển động & sắp xếp thành từng lớp * Cách tiến hành : - G/v giới thiệu: Trong nguyên tử electron chuyển động rất nhanh & sắp xếp thành từng lớp , mỗi lớp có một số electron nhất định. - H/s nghe & ghi vào vở. - G/v đưa sơ đồ nguyên tử oxi: (số e, số lớp e, số e lớp ngoài) cho h/s quan sát + Nguyên tử oxi có 8e, sắp xếp thành 2 lớp , lớp ngoài có 6e - G/v đưa, sơ đồ các nguyên tử sau lên bảng: Hiđro, magiê, nitơ, canxi - Đưa nội dung bài tập lên bảng: Em hãy quan sát các sơ đồ nguyên tử & điền số thích hợp vào các ô trống trong bảng sau: Nguyên tử Số p trong hạt nhân Số e trong nguyên tử Số lớp e Số e lớp ngoài Hđro Magiê Nitơ Canxi - G/v gợi ý với h/s: Cách x/đ số p trong hạt nhân dựa vào điện tích hạt nhân - Y/c thảo luận nhóm bàn thống nhất kết quả - Đ/d nhóm báo cáo lên điền bảng nhóm khác bổ xung - G/v nhận xét & đưa đáp án chuẩn - Quan sát sơ đồ nguyên tử magiê, nitơ, canxi, nhôm, silic, kali ... các em hãy nhận xét số e tối đa ở lớp 1, lớp 2 là bao nhiêu ? - Thảo luận theo nhóm bàn thống nhất kết quả - Đ/d nhóm báo cáo nhóm khác bổ xung - G/v đưa ra đáp án đúng - H/s hoàn thiện bài tập vào vở ghi 3. Lớp electron - Electron chuyển động rất nhanh quanh hạt nhân & sắp xếp thành từng lớp. Mỗi lớp có một số eklectron nhất định - Nhờ có electron mà các nguyên tử có khả năng liên kết Ví dụ Nguyên tử Số p trong hạt nhân Số e trong nguyên tử Số lớp e Số e lớp ngoài Hđro 1 1 1 1 Magiê 12 12 3 2 Nitơ 7 7 2 5 Canxi 20 20 4 2 4.. Tổng kết và hướng dẫn ở nhà: (7’) * Củng cố -KTĐG 1/ Nguyên tử là gì ? 2/ Nguyên tử được cấu tạo bởi những hạt nào ? 3/ Hãy nói tên, kí hiệu, điện tích của các hạt đó ? 4/ Nguyên tử cùng loại là gì ? 5/ Vì sao các nguyên tử có khả năng liên kết được với nhau ? * Hướng dẫn ở nhà :- BTVN: Từ bài 1 – bài 4 tr.15 sgk - Đọc bài đọc thêm tr.16 sgk & đọc trước bài 5 sgk ----------------------------------------------------------------- Ngày soạn: 20 / 10 / 2010 Ngày giảng: 22 / 10/ 2010 8A Tiết 2 : Ôn tập về nguyên tử I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân, hạt nhân tạo bởi proton & nơtron, những nguyên tử cùng loại là những nguyên tử có cùng số protron, trong nguyên tử số electron bằng số protron luôn chuyển động & sắp xếp thành từng lớp 2. Kĩ năng: - Kĩ năng giải bài tập 3. Thái độ: - Có ý thức yờu thớch mụn học II. Đồ dùng dạy học: 1.Giáo viên: 1 số bài tập 2. Học sinh: Ôn tập các kiến thức về nguyên tử. III. Phương pháp : - Vấn đáp , giải bài tập IV . Tổ chức giờ dạy: A .Khởi động : 1. ổn định tổ chức: (1’) Sĩ số 8A ................. 2. Kiểm tra đầu giờ : (không’): 3. Đặt vấn đề: (37’) B.Các hoạt động Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bài - GV yêu cầu học sinh nhắc laị về nguyên tử, đặc điểm của nguyên tử - Thế nào gọi là nguyên tử ? - Nguyên tử có đặc điểm gì ? - Học sinh trả lời – h/s khác bổ xung - Giáo viên chốt - Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo như thế nào ? - Nêu đặc điểm của lớp electron ? - Học sinh trả lời – h/s khác bổ xung - Giáo viên chốt - Gv gọi học sinh làm bài tập 4trang 15 - Học sing nhân xét . - Giáo viên sửa sai ,chốt kiến thức - Gv gọi học sinh làm bài tập 5trang 16 - Học sing nhân xét . - Giáo viên sửa sai ,chốt kiến thức I . Kiến thức cơ bản 1. Nguyên tử là gì ? - Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung hoà về điện - Nguyên tử gồm: + 1 hạt nhân mang điện tích dương + Vỏ tạo bởi 1 hay nhiều electron (mang điện tích âm) - Electron: 2. Hạt nhân nguyên tử - Hạt nhân nguyên tử được tạo bởi protron & nơtron - Các nguyên tử cùng loại đều có cùng số protron trong hạt nhân và trong một nguyên tở có bao nhiêu protron thì cũng có bấy nhiêu electron số p = số e 3. Lớp electron - Electron chuyển động rất nhanh quanh hạt nhân & sắp xếp thành từng lớp. Mỗi lớp có một số eklectron nhất định - Nhờ có electron mà các nguyên tử có khả năng liên kết II. Bài tập: Bài tập 4 - Nguyên tử oxi có 8 e chuyển động quanh hạt nhân, số e trong nguyên tử là 8, số p trong hạt nhân là 8, số lớp e là 2 , số e lớp ngoài cùng là 6. Bài tập 5: Nguyên tử He - Số e trong nguyên tử là 2, - Số p trong hạt nhân là 2, - Số lớp e là 1 , - Số e lớp ngoài cùng là 2. Nguyên tử Cacbon - Số e trong nguyên tử là 6 - Số p trong hạt nhân là 6 - Số lớp e là 2 - Số e lớp ngoài cùng là 4. Nguyên tử Nhôm - Số e trong nguyên tử là 13 - Số p trong hạt nhân là 13 - Số lớp e là 3 , - Số e lớp ngoài cùng là 3 Nguyên tử Canxi - Số e trong nguyên tử là 20 - Số p trong hạt nhân là 20 - Số lớp e là 4 , - Số e lớp ngoài cùng là 2. C. Tổng kết và hướng dẫn ở nhà: (7’) * Củng cố 1/ Nguyên tử là gì ? 2/ Nguyên tử được cấu tạo bởi những hạt nào ? * Hướng dẫn ở nhà :- BTVN: Từ bài 2,3 sgk - Ôn tập về nguyên tố -----------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: