Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Biết được số chỉ khối lượng trên túi đựng là gì
Biết được khối lượng quả cân 1kg, nêu được khối lượng của một vật cho biết lượng chất tạo nên vật.
2. Kĩ năng:
Biết sử dụng cân Rôbecvan
Đo được khối của một vật bằng cân
Chỉ ra được ĐCNN, GHĐ của cân
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận trung thực khi đọc kết quả
II. Chẩn bi:
1. Giáo viên: chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh
1 chiếc cân bất kỳ
Ngày giảng: Lớp 6: .. Tiết 5 KHỐI LƯỢNG - ĐO KHỐI LƯỢNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết được số chỉ khối lượng trên túi đựng là gì Biết được khối lượng quả cân 1kg, nêu được khối lượng của một vật cho biết lượng chất tạo nên vật. 2. Kĩ năng: Biết sử dụng cân Rôbecvan Đo được khối của một vật bằng cân Chỉ ra được ĐCNN, GHĐ của cân 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận trung thực khi đọc kết quả II. Chẩn bi: 1. Giáo viên: chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh 1 chiếc cân bất kỳ 1 cân Rôbecvan 2 vật để cân Tranh vẽ phóng to các loại cân nếu có 2. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà III. Tiến trình dạy học 1. ổn đinh tổ chức(1’): Lớp 6: Vắng 2. Kiểm tra (15’) ĐỀ KIỂM TRA Câu 1: Thực hiện đổi đơn vị : A. 5km = m B. 200m = . km C. 1m3 = dm3 D. 1 m3 = lít Câu 2: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: a) (1) vật vào chất lỏng đựng trong bình chia độ. Thể tích của phần chất lỏng dâng lên(2).thể tích của vật. b) Khi vật rắn không bỏ lọt vào(3) thì Thả chìm vật đó vào trong bình tràn. Thể tích của phần chất lỏng (4).bằng thể tích của vật. ĐÁP ÁN – THANG ĐIỂM Câu 1: (mỗi ý đúng 1,5điểm) A: 5km = 5000m (1điểm) B: 200m = 0,2km (1điểm) C: 1m3 = 1000dm3 (1điểm) D: 1 m3 = 1000 lít (1điểm) Câu 2 (4 điểm): a)(1) thả chìm– (2) bằng - (2điểm) b)(3) bình chia độ –. (4) tràn ra- (2điểm) 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Tg Nội dung Hoạt động 1: tổ chức tình huống học tập. - GV: Nêu vấn đề theo sgk - HS nhận thức vấn đề bài học (1’) Hoạt động 2: Khối lượng - đơnvị khối lượng - GV: Yêu cầu - HS làm việc nhóm trả lời C1, C2. (nhóm bàn) - HS: hoạt động theo nhóm C1, C2. - GV cho các nhóm trình bày nhận xét lẫn nhau rồi rút ra kết quả đúng - GV cho - HS nghiên cứu C3, C4, C5, C6 - HS: hoạt động cá nhân trả lời C3, C4, C5, C6 - GV: cho nhận xét thống nhất kết quả - HS: ghi vở kết quả đúng - GV: thông báo: Mọi vật dù to hay nhỏ đều có khối lượng - HS: ghi vở thông báo trên - GV: yêu cầu - HS nhắc lại đơn vị đoKL - HS thảo luận để nhớ lại các đơn vị đo khối lượng - GV: thông báo về đơn vị khối lượng kg như sgk - GV: điều khiển - HS nghiên cứu 1 số đơn vị khác và cách đổi giữa các đơn vị với nhau. - HS: nghiên cứu tài liệu rồi ghi vào vở các đơn vị khác thường dùng (10’) 3’ I. Khối lượng, đơn vị khối lượng 1. Khối lượng a) C1: 397g chỉ lượng sữa chứa trong hộp C2: 500g chỉ lượng bột giặt trong túi b) C3: (1) - 500g C4: (2) – 397g C5: (3) – Khối lượng C6: (4) – Lượng Mọi vật dù to hay nhỏ đều có khối lượng 2. Đơn vị đo khối lượng a) - Trong hệ thống đo lường hợp pháp của VN, đơn vị đo khối lượng là kilôgam(kg) - Kg là khối lượng của 1 quả cân mẫu, đặt ở viện đo lường quốc tế ở Pháp b) Các đơn vị khối lượng khác thường gặp: gam(g), miligam(mg), tấn(t), tạ Hoạt động 3: Đo khối lượng - GV: giới thiệu cân Rôbécvan thật và yêu cầu - HS đối chiếu với hình 5.2 để trả lời C7,C8 - HS: làm việc theo nhóm bàn chỉ ra được các bộ phận của cân cùng GHĐ và ĐCNN - GV: cho nhận xét và chuẩn hoá lại kiến thức - GV: điều khiển - HS làm việc với C9 - HS: làm việc theo nhóm thống nhất ý kiến điền vào chỗ trống - GV: cho nhận xét rồi công nhận kết quả đúng - GV: yêu cầu - HS tiến hành cân một vật theo yêu cầu C10 - GV: yêu cầu - HS làm việc với C11 - HS: làm việc cá nhân để trả lời C11 (10’) III. Đo khối lượng 1. Tìm hiểu cân Rôbecvan C7: C8: GHĐ của cân là tổng khối lượng các quả cân trong hộp quả cân . ĐCNN của cân là khối lượng của quả cân nhỏ nhất trong hộp quả cân 2. Cách dùng cân Rôbécvan để cân một vật C9: (1) - điều chỉnh số 0 (2) – vật đem cân (3) – quả cân (4) – thăng bằng (5) - đúng giữa (6) – quả cân (7) – vật đem cân C10: kết quả theo từng nhóm - HS 3. Các loại cân khác Hoạt động 4 : Vận dụng - GV: yêu cầu - HS cá nhân với C13 - HS: đưa ra phương án trả lời của mình - GV: cho nhận xét và chuẩn hoá lại kiến thức(nếu cần) (5’) III. Vận dụng C13: Số 5T chỉ dẫn rằng xe có khối lượng trên 5 tấn không được qua cầu 4. Củng cố(2’): Nhắc lại nội dung chính của bài thông qua phần ghi nhớ 5. Hướng dẫn học ở nhà (1’) Hoàn thành C12 Học phần ghi nhớ, làm bài tập trong SBT Đọc phần ‘có thể em chưa biết’ và bài 6 * Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy Ngày giảng: Lớp 6: Tiết:6 LỰC – HAI LỰC CÂN BẰNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Chỉ ra được lực đẩy, lực hút, lực kéokhi vật này tác dụng vào vật khác. Chỉ ra được phương và chiều của các lực đó. Nêu được ví dụ về hai lực cân bằng. Chỉ ra được hai lực cân bằng Nhận xét được trạng thái của vật khi chịu tác dụng của lực 2. Kĩ năng: Học sinh bắt đầu biết cách lắp các bộ phận thí nghiệm sau khi nghiên cứu kênh hình 3. Thái độ: Nghiêm túc khi nghiên cứu các hiện tượng, rút ra các qui luật II. Chẩn bi: 1. Giáo viên: Chuẩn bị cho mỗi nhóm 1 chiếc xe lăn 1 lò xo lá tròn 1 thanh nam châm 1 quả gia trọng sắt 1 giá sắt 2. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà III. Tiến trình dạy học 1. ổn đinh tổ chức (1’): Lớp 6: Vắng 2. Kiểm tra (4’): CH: Phát biểu phần ghi nhớ trong bài khối lượng ĐAi: Phần ghi nhớ SGK trang 20 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Tg Nội dung Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập - GV: Nêu vấn đề như sgk - HS: nhận thức vấn đề bài học (2’) Hoạt động 2:Hình thành khái niệm lực Hoạt động nhóm: (4 nhóm) - GV: Cho - HS quan sát hình 6.1, 6.2, 6.3 rồi yêu cầu các nhóm - HS làm thí ngiệm theo hình vẽ quan sát hiện tượng rồi trả lời câu hỏi C1, C2, C3 - HS: Làm việc theo nhóm thống nhất ý kiến đưa ra kết qủa - GV: yêu cầu các nhóm trình bày kết quả rồi ghi lại kết quả của các nhóm - HS: trình bày kết quả theo nhóm - GV: từ bảng kết quả phân tích để cả lớp thống nhất được câu trả lời đúng.Từ đó yêu cầu - HS điền từ thích hợp vào chỗ trống trả lời câu hỏi C4 - GV: Nhấn mạnh phần kết luận. (10’) 5’ I. Lực 1. Thí nghiệm a) Bố trí thí nghiệm như hình 6.1 b) Bố trí thí nghiệm như hình 6.2 c) Đưa từ từ một cực của nam châm lại gần một quả nặng bằng sắt (H 6.3) Kết quả thí nghiệm C1, C2, C3. Câu hỏi Hình Kết quả C1 6.1 Đẩy C2 6.2 kéo C3 6.3 Hút C4: a) (1) - lực đẩy(2) lực ép b) (3) - lực kéo(4) lực kéo c) (5) - lực hút 2. Rút ra kết luận: Khi vật này đẩy hoặc kéo vật kia, ta nói vật này tác dụng lực lên vật kia. Hoạt động3: Nhận xét về phương và chiều của lực - GV: Làm lại các thí nghiệm hình 6.1, 6.2, rồi yêu cầu - HS nhận xét phương của lực do lò xo tác dụng trong hai trường hợp trên - HS: đưa ra phương án trả lời - GV: nhấn mạnh : Mỗi lực có phương và chiều nhất định - GV: Làm lại thí nghiệm 6.3 rồi yêu cầu - HS trả lời C5 - HS: đưa ra phương án trả lời (7’) II. Phương và chiều của lực + Làm lại các thí nghiệm ở hình 6.1, 6.2 C5:Phương của lực do nam châm tác dụng lên quả nặng song song với trục của nam châm, chiều từ trái sang phải, phương từ quả nặng đến nam châm *Hoạt động 4: Nghiên cứu hai lực cân bằng - GV: yêu cầu học sinh quan sát hình 6.4 và trả lời câu hỏi C6, - HS: hoạt động cá nhân trả lời C6 - GV: kiểm tra thống nhất ý kiến và nhấn mạnh trường trường hợp hai đội mạnh ngang nhau thì dây vẫn đứng yên - HS: thống nhất ghi vở Hoạt động nhóm (nhóm bàn) - GV: yêu cầu - HS hoạt động nhóm trả lời C7,C8 - HS: hoạt động nhóm thống nhất kết quả trình bày trước lớp - GV: cho nhận xét rồi công nhận kết quả đúng (8’) 4’ C6: C7: Phương là phương dọc theo sợi dây, chiều hai lực ngược nhau C8: a, (1) cân bằng.(2) đứng yên b, (3) chiều c, ( 4) phương(5) chiều Hoạt động 5: Vận dụng - GV: yêu cầu học sinh làm việc cá nhân với C9, C10 - HS: làm việc cá nhân đưa ra phương án trả lời - GV: kiểm tra phương án trả lời của học sinh và công nhận kết quả đúng (9’) IV. Vận dụng C9: a, Lực kéo b, Lực đẩy C10: 4. Củng cố (3’) Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung chính của bài thông qua phần ghi nhớ Gọi học sinh đọc phần có thể em chưa biết 5. Hướng dẫn học ở nhà (1’) Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập Đọc trước bài “ Tìm hiểu kết quả tác dụng lực” * Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy Ngày giảng: Lớp 6: .. Tiết: 7 TÌM HIỂU KẾT QUẢ TÁC DỤNG CỦA LỰC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết được thế nào là sự biến đổi của chuyển động và vật bị biến dạng, tìm được ví dụ để minh hoạ Nêu được một số thí dụ về lực tác dụng lên một vật làm biến đổi chuyển động của vật đó hoặc làm vật đó biến dạng hoặc làm vật đó vừa biến đổi chuyển động vừa biến dạng. 2. Kĩ năng: Biết lắp ráp thí nghiệm Biết phân tích thí ngiêm, hiện tượng để rút ra quy luật của vật chịu tác dụng lực 3. Thái độ: Nghiêm túc nghiên cứu hiện tượng vật li, xử li các thông tin thu thập được. II. Chẩn bi: 1. Giáo viên: Chuẩn bị cho mỗi nhóm - HS Một xe lăn Một máng nghiêng Một lò xo xoắn Hai hòn bi Một sợi dây Một cái cung 2. Học sinh: Đọc trước bài III. Tiến trình dạy học 1. ổn đinh tổ chức(1’): Lớp 6: Vắng 2. Kiểm tra (4’): CH: Hãy lấy ví dụ về tác dụng? Nêu kết quả của tác dụng lực ĐA – thang điểm: Nêu được ví dụ (5đ); nêu kết quả tác dụng lực (5đ) 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Tg Nội dung *Hoạt động 1: Mở bài - GV: Yêu cầu - HS quan sat hình vẽ và trả lời câu hỏi ở đầu bài học. Từ đó - HS sẽ tự rút ra được sự khác nhau trong hai trường hợp. đó là nguyên nhân tác dụng của lực (5’) *Hoạt động 2: Tìm hiểu những hiện tượng xảy ra khi có lực tác dụng. - GV: Yêu cầu học sinh đọc sgk tự thu thập thông tin để trả lời C1. - HS: C1 - GV: Đưa ra vd để - HS nhận xét thấy có sự thay đổi hình dạng của vật: VD: Lò xo bị kéo dãn dài ra. Quả bóng cao su bị bóp méo - GV: Yêu cầu - HS trả lời C2 - HS: C2: Người ở h1 đang giương cung vì ta quan sat thấy dây cung và cánh cung thay đổi hình dạng (10’) I. Những hiện tượng cần chú ý quan sat khi có lực tác dụng. 1. Những sự biến đổi của chuyển động. C1: 2. Những sự biến dạng. C2: Người ở h1 đang giương cung vì ta quan sat thấy dây cung và cánh cung thay đổi hình dạng *Hoạt động 3: Nghiên cứu những kết quả tác dụng của lực. - GV: Yêu cầu - HS nhớ lại thí nghiệm hình 6.1 sau đó trả lời C3. - HS: C3: Khi ta đột nhiên buông tay không giữ xe nữa, ta thấy lò xo lá tròn đã có t/d lên xe một lực đẩy làm cho xe chuyển động. Hoạt động nhóm:(4 nhóm) - GV: Yêu cầu - HS quan sát H.7.1 và H7.2 sau đó làm thí nghiệm theo hướng dẫn và trả lời C4 và C5. - HS: Làm việc nhóm thí nghiệm H7.1 và trả lời C4 và C5. - GV: Cho - HS thực hiện thực hiện TN ở câu hỏi C6 sau đó rút ra nhận xét kết quả. - HS: C6: Kết quả của lực mà tay ta tác dụng lên lò xo đã làm cho lò xo bị biến dạng. - GV: Qua các câu trả lời ở các câu hỏi C3, C4, C5, C6, yêu cầu - HS rút ra kết luận bằng cách trả lời C7. - GV: Từ kết luận trên yêu cầu - HS hoàn thành C8 - HS: C8: Lực mà vật A tác dụng lên vật B có thể làm biến đổi chuyển động của vật B hoặc làm biến dạng vật B, hai kết quả này có thể cùng xảy ra. - GV: Lấy thêm một số vd để - HS hiểu rõ hơn về tác dụng của lực. (15’) 5’ II. những kết quả tác dụng của lực. 1. Thí nghiệm: C3: Khi ta đột nhiên buông tay không giữ xe nữa, ta thấy lò xo lá tròn đã có t/d lên xe một lực đẩy làm cho xe chuyển động. C4: Kết quả lực mà tay ta tác dụng lên xe thông qua sợi dây làm cho chiếc xe dừng lại (hoặc không chuyển động nữa) C5: Kết quả mà lực lò xo tác dụng lên hòn bi khi va chạm làm viên bi chuyển động theo hướng khác (viên bi bị bắn ra khỏi mặt phẳng nghiêng). C6: Kết quả của lực mà tay ta tác dụng lên lò xo đã làm cho lò xo bị biến dạng. 2. Rút ra kết luận: C7 a)Lực đẩy mà lò xo lá tròn tác dụng lên xe lăn đã làm biến đổi chuyển động của xe. b)Lực mà tay ta thông qua sợi dây tác dụng lên xe lăn khi đang chạy làm biến đổi chuyển động của xe. c)Lực mà lò xo lá tròn tác dụng lên hòn bi khi va cham đã làm biến đổi chuyển động của hòn bi. d)Lực mà tay ta ép vào lò xo đã làm biến dạng lò xo. C8: Lực mà vật A tác dụng lên vật B có thể làm biến đổi chuyển động của vật B hoặc làm biến dạng vật B, hai kết quả này có thể cùng xảy ra *Hoạt động 4 : Vận dụng - GV: Yêu cầu - HS trả lời các câu hỏi C9, C10, C11. Điều khiển lớp thảo luận trao đổi về các câu trả lời của 3 câu hỏi trên, chú ý uốn nắn các thuật ngữ vật lí cho - HS (7’) III. Vận dụng: 4. Củng cố (2’): Yêu cầu 3 em đọc lại cho cả lớp phần ghi nhớ. 5. Hướng dẫn học ở nhà (1’): Yêu cầu - HS làm bài tập 7.1 đến 7.5. Chuẩn bị cho bài sau: mỗi - HS: 1 dây chun, 1 lò xo. * Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy Ngày giảng: Lớp 6: .. Tiết 8 TRỌNG LỰC - ĐƠN VỊ LỰC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu được trọng lực hay trọng lượng là gì? Nêu được phương và chiều của trọng lực Nắm được đơn vị đo cường độ của lực là N 2. Kĩ năng: Biết vận dụng kiến thức thu nhận được vào thực tế và kỹ thuật: Sử dụng dây dọi để xác định phương thẳng đứng 3. Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống II. Chẩn bi: 1. Giáo viên: mỗi nhóm học sinh 1 Giá treo 1 quả nặng 100g có móc treo 1 khay nước 1 lò xo 1 dây dọi 1 êke 2. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà III. Tiến trình dạy học 1. ổn đinh tổ chức (1’): Lớp 6: Vắng 2.Kiểm tra (5’): CH: Làm bài tập : 7.3. ĐA: 7.3: a- Bị biến đổi (2đ), b- Bị biến đổi (2đ), c- Bị biến đổi (2đ), d- không bị biến đổi (2đ), e- bị biến đổi (2đ) 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Tg Nội dung *Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập. - GV: Em hãy cho biết trái đất hình gì và em có đoán được vị trí người trên trái đất như thế nào? mô tả lại điều đó Em hãy đọc đầu đối thoại giữa hai bố con Nam và hãy tìm phương án để hiểu lời giải thích của bố. - HS: Đọc mẩu đối thoại ở đầu bài -> nêu mục đích nghiên cứu của bài học. (5’) *Hoạt động 2: Phát biểu sự tồn tại của trọng lực. - GV: Yêu cầu - HS nêu phương án TN - HS: Hoạt động nhóm: - Đọc phần TN - Nhận dụng cụ và lắp TN - GV: Trạng thái của lò xo? - HS: Nhận xét trạng thái của lò xo, giải thích. - GV: Kiểm tra trả lời C1, chỉnh sửa: quả nặng ở trạng thái nào? phân tích lực -> Cân bằng là lực nào? - Viên phấn chịu tác dụng của lực nào? kết quả hiện tượng tác dụng lưc? - HS: Ghi C1 vào vở. - GV: Kiểm tra câu trả lời của C2 của - HS. - HS: C2: - GV: Từ phân tích câu C2 trả lời C3. - HS: C3 - GV: Điều khiển - HS trong lớp trao đổi, thống nhất câu trả lời. - GV: Trái Đất tác dụng lên các vật một lực như thế nào? Gọi là gì? Người ta thường gọi độ lớn của trọng lực là gì? - HS: Đọc nội dung phần kết luận để trả lời câu hỏi của giáo viên. (10’) I. Trọng lực là gì? 1. Thí nghiệm. C1: Lò xo có tác dụng lực lên quả nặng, lực đó có phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên. quả nặng đứng yêu vì nó ở trạng thái cân bằng. C2: Điều chứng tỏ có lực tác dụng lên viên phấn là viên phấn bị biến đổi chuyển động. Lực đó có phương thẳng đứng, chiều tử trên xuống dưới. C3: – Cân bằng – Trái đất – biến đổi. – lực hút Trái Đất 2. Kết luận: Trái Đất tác dụng lực hút lên mọi vật. Lực này gọi là trọng lực. Người ta còn gọi cường độ (độ lớn) của trọng lực tác dụng lên một vật là trọng lượng của vật đó. *Hoạt động 3: Tìm hiểu phương và chiều của trọng lực. - GV: Yêu cầu - HS làm việc nhóm lắp TN hình 8.2 trả lời các câu hỏi - Người thợ xây dùng dây dọi để làm gì? - Dây dọi có cấu tạo như thế nào? Dây dọi có phương chiều ntn? Vì sao phải có phương chiều như vây? - HS: Lắp TN H8.2 và trả lời các câu hỏi. - GV: Yêu cầu - HS hoàn thành C4 - HS: C4 - GV: Yêu cầu - HS làm việc cá nhân: hoàn thành kết luận bằng cách trả lời C5. Sau đó kiểm tra 5 em để đánh giá mức độ tiếp thu kiến thức của - HS - HS: Kết luận (C5) (10’) 5’ II. Phương và chiều của trọng lực. 1. Phương và chiều của trọng lực. C4: (1) – Cân bằng (2) – sợi dây (3) – Thẳng đứng (4) – Từ trên xuống dưới. 2.Kết luân: C5: Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều từ trên xuống dưới. *Hoạt động 4: Đơn vị lực: - GV: Thông báo - HS: Ghi vở và nhớ. - GV: Yêu cầu cá nhân - HS trả lời các câu hỏi sau: m=1kg -> P= m=50kg -> P= P=10N -> m= - HS: Trả lời câu hỏi. (4’) III. Đơn vị lực. Độ lớn của trọng lực được gọi là cường độ lực Đơn vị của lực là N Khối lượng của vật là 100g -> P=1N *Hoạt động 5: Vận dụng. - GV: Yêu cầu - HS làm TN (sử dụng TN hinh 8.2) đặt chậu nước. - HS: Làm TN và trả lời C6 (5’) IV. Vận dụng: 4. Củng cố (4’): Yêu cầu - HS trả lời các câu hỏi: Trọng lực là gỉ? Phương và chiều của trọng lực? Trọng lực còn gọi là gì? Đơn vị của trọng lực là gì? Trọng lượng của quả cân có khối lượng m=1kg là bao nhiêu? Hướng dẫn - HS đọc phần “ có thể em chưa biết” 5. Hướng dẫn học ở nhà (1’): Trả lời câu hỏi C1 đến C5. Học phần ghi nhớ; Làm bài tập 8.1 đến 8. * Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy
Tài liệu đính kèm: