Giáo án Môn Vật lí 6 - Tiết 22 đến tiết 34

Giáo án Môn Vật lí 6 - Tiết 22 đến tiết 34

Kiến thức:

Tìm được thí dụ thực tế về các nội dung :

 + Thể tích của một chất lỏng tăng khi nóng lên, giảm khi lạnh đi .

 + Các chất lỏng khác nhau dãn nở vì nhiệt khác nhau.

2. Kĩ năng:

- Giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất lỏng.

- Làm được thí nghiệm, mô tả được hiện tượng xảy ra và rút ra được kết luận cần thiết.

3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, trung thực, ý thức tập thể.

B. PHƯƠNG PHÁP: Thực nghiệm

C. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên:

 

doc 34 trang Người đăng levilevi Lượt xem 926Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Môn Vật lí 6 - Tiết 22 đến tiết 34", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 22
Ngµy so¹n:
Ngµy . . th¸ng .. n¨m 2012
Ngµy d¹y:.
BGH kÝ duyÖt
SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT LỎNG
A. MỤC TIÊU	
1. Kiến thức: 
Tìm được thí dụ thực tế về các nội dung : 
 + Thể tích của một chất lỏng tăng khi nóng lên, giảm khi lạnh đi .	
 + Các chất lỏng khác nhau dãn nở vì nhiệt khác nhau.
2. Kĩ năng:	
Giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất lỏng.
Làm được thí nghiệm, mô tả được hiện tượng xảy ra và rút ra được kết luận cần thiết.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, trung thực, ý thức tập thể.
B. PHƯƠNG PHÁP: Thực nghiệm
C. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
Chuẩn bị cho nhóm HS :
Một bình thủy tinh đáy bằng. - Một ống thủy tinh thẳng có thành dày.
Một nút cao su có đục lỗ. - Một chậu thủy tinh hoặc nhựa.
Nước, rượu có pha màu. - Một phích nước nóng.
Một chậu nước thường. - Tranh vẽ hình 19.3 SGK / 60.
2. Học sinh: 	+ Bài cũ
	+ Chuẩn bị bài mới
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
I. Ổn định lớp:
II. Bài cũ: Nêu kết luận sự nở vì nhiệt của chất rắn ? 
( + Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. 
 + Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau ).
BT 18.3 1. C. Hợp kim platinit. Vì có độ nở dài gần bằng độ nở dài của thủy tinh.
 2. Vì thủy tinh chịu lửa nở vì nhiệt ít hơn thủy tinh thường tới 3 lần.
BT 18.4 Các tấm tôn lợp có dạng lượn sóng để khi dãn nở vì nhiệt ít cản trở, tránh sự hư hỏng tôn.
III. Bài mới:
Đặt vấn đề: 
Khi đun nóng một ca nước đầy thì nước có tràn ra ngoài không ? 
2. Triển khai bài:
Hoạt động 1 (...phút): Làm thí nghiệm xem nước có nở ra khi nóng lên không ?
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
@. Hướng dẫn dụng cụ thí nghiệm như hình 19.1, 19.2 / 60 – Theo dõi h/s làm thí nghiệm – điều kiển việc thảo luận ở lớp.
? Khi đặt bình cầu vào chậu nước nóng thì mực nước trong ống thủy tinh như thế nào ?
?. Quan sát hiện tượng và trả lời câu hỏi.
+ C1 : Hiện tượng gì xảy ra với mực nước trong ống thủy tinh khi ta đặt bình vào chậu nước nóng ? ( Mực nước dâng lên, vì nước nóng lên, nở ra ).
?. Dự đoán câu C2 : Nếu ta đặt bình cầu vào nước lạnh thì mực nước trong ống thủy tinh như thế nào? ( Mực nước hạ xuống, vì nước lạnh đi, co lại ). H/s làm thí nghiệm kiểm chứng lại và rút ra kết luận.
1. Thí nghiệm:
 Hình19.1 SGK / 60.
2.Trả lời câu hỏi:
C1: Mực nước dâng lên, vì nước nóng lên, nở ra 
C2: Mực nước hạ xuống, vì nước lạnh đi, co lại
Hoạt động 2 (...phút): Chứng minh các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau .
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
 @. Hướng dẫn h/s quan sát về sự nở vì nhiệt của các chất lỏng khác nhau và rút ra nhận xét.
?Tại sao lượng chất lỏng trong cả 3 bình phải như nhau ? và 3 bình lại nhúng vào cùng 1 chậu nước nóng ? Vậy các chất lỏng khác nhau , sự nở vì nhiệt có giống nhau không ? (khác nhau ).
C3: Chất lỏng khác nhau nở vì nhiêt khác nhau
Hoạt động 3 (...phút): Rút ra kết luận .	
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
+ C 4 
a/ Thể tích nước trong bình tăng khi nóng lên, giảm khi lạnh đi.
b/ Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt không giống nhau.
?	Vậy chất lỏng nở ra ( co lại ) khi nào ?
?	Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt như thế nào ?
II. Kết luận.
- Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
- Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
Hoạt động 4 (...phút): Vận dụng 	
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
C5: Tại sao khi đun nước ta không nên đổ thật đầy ấm ? 
C6: 
C7:
IV.Vận dụng:
C5: ( Vì khi bị đun nóng , nước trong ấm nở ra và tràn ra ngoài ).
C6: Để tránh tình trạng nắp bập ra khi chất lỏng đựng trong chai nở vì nhiệt ( vì chất lỏng khi nở, bị nắp chai cản trở, nên gây ra lực lớn đẩy bật nắp ra ).
C7: Mực chất lỏng trong ống nhỏ dâng lên nhiều hơn. Vì thể tích chất lỏng ở 2 bình tăng lên như nhau nên ở ống có tiết diện nhỏ hơn thì chiều cao cột chất lỏng phải lớn hơn.
3. Cũng cố:
Nêu kết luận sự nở vì nhiệt của chất lỏng.
19.1 C .Thể tích của chất lỏng tăng.
4. Dặn dò:
Học bài. 
BT 19.2 ® 19.6 / 23 ; 24 ( GV hướng dẫn BT về nhà )
Tại sao khi đặt bong bóng ngoài nắng thì dễ bị bể ?
Đọc phần có thể em chưa biết SGK / 61. 
Chuẩn bị bài: Sự nở vì nhiệt của chất khí.
D/Rút kinh nghiệm:
TIẾT 23
Ngµy so¹n:
Ngµy . . th¸ng .. n¨m 2012
Ngµy d¹y:.
BGH kÝ duyÖt
SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
A. MỤC TIÊU	
1. Kiến thức: 
+ Tìm được thí dụ thực tế về hiện tượng thể tích của một khối khí tăng khi nóng lên, giảm khi lạnh đi.
+ Giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất khí.
+ Nắm được sự nở vì nhiệt của chất khí. Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
+ Làm được thí nghiệm trong bài, mô tả được hiện tượng xảy ra và rút ra kết luận cần thiết.
2. Kĩ năng:	
+ Biết cách đọc biểu bảng để rút ra kết luận cần thiết.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, trung thực, ý thức tập thể.
B. PHƯƠNG PHÁP: Thực nghiệm
C. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Bảng so sánh sự nở vì nhiệt của chất khí, chất lỏng, chất rắn.
Cả lớp: 	- Một quả bóng bàn bị bẹp.
	- Một phích nước nóng. Hình vẽ 20.3 SGK 
Chuẩn bị cho nhóm HS :
- Một bình thuỷ tinh đáy bằng.	
- Một ống thuỷ tinh thẳng (hoặc chữ L).	- Một nút cao su có đục lỗ.
- Một cốc nước màu, khăn lau khô, mềm.
	- Một miếng giấy trắng (4 X 10cm) có vẻ vạch chia và được cắt ở hai 
 chổ để có thể lồng vào ống thuỷ tinh.
2. Học sinh: 	+ Bài cũ
	+ Chuẩn bị bài mới
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
I. Ổn định lớp:
II. Bài cũ: 
Nêu kết luận sự nở vì nhiệt của chất lỏng.
BT 19.2 . B. Khối lượng riêng của chất lỏng giảm.
BT 19.3 Khi mới đun thoạt tiên mực nước trong ống tụt xuống một chút, sau đó mới dâng lên cao hơn mức ban đầu. Bởi vì, bình thủy tinh tiếp xúc với ngọn lửa trước, nở ra làm cho chất lỏng trong ống tụt xuống. Sau đó, nước cũng nóng lên và nở ra. Vì nước nở nhiều hơn thủy tinh, nên mực nước trong ống lại dâng lên và dâng lên cao hơn mức ban đầu.
BT 19.4 Ở các bình chia độ thường ghi 200C vì: giá trị thể tích ghi trên bình chỉ đúng ở nhiệt độ 200C, khi nhiệt độ khác đi thì thể tích của bình thay đổi.
 BT 19.5 Vì khay có thể bị vỡ, do nước khi đông đặc lại thành nước đá, thì thể tích tăng.
III. Bài mới:
Đặt vấn đề: 
GV: Có thể tổ chức tình huống học tập với thí nghiệm quả bóng bàn bị bẹp thả vào nước nóng nó phồng lên (SGK)
HS: nhận xét hiện tượng xảy ra?
HS: Bổ sung và hoàn chỉnh câu trả lời. Vì sao? => Vào bài mới.
2. Triển khai bài:
Hoạt động 1 (...phút): Thí nghiệm kiểm tra chất khí nóng lên thì nở ra.
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
@. Hướng dẫn h/s làm thí nghiệm như hình vẽ 20.1 và 20.2 SGK / 62. Quan sát thí nghiệm, lưu ý khi thấy giọt nước màu đi lên có thể bỏ tay áp vào bình cầu để tránh giọt nước đi ra khỏi ống thuỷ tinh.
?. Làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng và trả lời câu hỏi.
+ C1. Hiện tượng gì xảy ra với giọt nước màu trong ống thuỷ tinh khi bàn tay áp vào bình cầu ? Hiện tượng này chứng tỏ thể tích không khí trong bình thay đổi thế nào ? 
 + C2. Khi ta thôi không áp tay vào bình cầu có hiện tượng gì xảy ra? 
 + C3. Tại sao thể tích không khí trong bình trong bình cầu lại tăng lên khi ta áp hai bàn tay nóng vào bình? (do không khí trong bình bị nóng lên ) 
 + C4. ( Do không khí trong bình lạnh đi ) .
?Vậy chất khí nở ra khi nào? co lại khi nào?
1. Thí nghiệm:
 Hình 20.2 SGK / 62.
2. Trả lời câu hỏi:
C1: Giọt nước màu đi lên. Hiện tượng này chứng tỏ thể tích không khí trong bình tăng: không khí nở ra
C2: Giọt nước màu đi xuống, chứng tỏ thể tích trong bình giảm: không khí co lại
C3: Do không khí trong bình bị nóng lên
C4: Do không khí trong bình lạnh đi 
Hoạt động 2 (...phút): Vận dụng kiến thức – giải thích hiện tượng.
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
 @. Điều khiển h/s trả lời câu hỏi phần vận dụng.
 + C7. Khi cho quả bóng bàn bị bẹp vào nước nóng, không khí trong quả bóng bị nóng lên, nở ra làm cho quả bóng phồng lên như cũ.
 + C8. Ta có d = 10 khi nhiệt độ tăng, m không đổi nhưng V tăng do đó d giảm. Vì vậy d của không khí nóng nhỏ hơn d của không khí lạnh: không khí nóng nhẹ hơn không khí lạnh.
 + C9. Hình 20.3. Khi thời tiết nóng lên không khí trong bình cầu cũng nóng lên, nở ra đẩy mức nước trong ống thủy tinh xuống dưới. Khi thời tiết lạnh  dâng lên .
II. Kết luận : 
- Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
Hoạt động 3 (...phút): So sánh sự nở vì nhiệt của các chất khác nhau.
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
 ? Các chất rắn , lỏng , khí đều bị dãn nở vì nhiệt nhưng sự nở vì nhiệt của các chất khác nhau có giống nhau hay không ?
@. Hướng dẫn h/s: Đọc bảng 20.1 – nhận xét: Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt như thế nào ? So sánh sự nở vì nhiệt của các chất: rắn, lỏng, khí. Từ đó cho h/s rút ra kết luận . 
- Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
- Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.
Cũng cố:
- BT 20.1 . C. Khí, lỏng, rắn.
- BT 20.2 . C. Khối lượng riêng.
- Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất khí ?
- So sánh sự nở vì nhiệt của các chất: rắn, lỏng, khí .
4. Dặn dò:
Học bài.
BT 20.3 ® 20.7 . GV hướng dẫn bài tập về nhà.
Hoàn chỉnh vở BT.
Đọc phần có thể em chưa biết / 64 SGK.
Chuẩn bị bài: “ Một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt “
D/Rút kinh nghiệm:
TIẾT 24
Ngµy so¹n:
Ngµy . . th¸ng .. n¨m 2012
Ngµy d¹y:.
BGH kÝ duyÖt
MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆT
A. MỤC TIÊU	
1. Kiến thức: 
Nhận biết sự co dãn vì nhiệt khi bị ngăn cản có thể gây ra một lực rất lớn.
Mô tả được cấu tạo và hoạt động của băng kép.
Giải thích được một số ứng dụng đơn giản về sự nở vì nhiệt.
Mô tả và giải thích được các hình vẽ 21.2; 21.3; 21.5 SGK / 66; 67.
2. Kĩ năng:	
Phân tích hiện tượng để rút ra nguyên tắc hoạt động của băng kép.
Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, cẩn thận, nghiêm túc.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, trung thực, ý thức tập thể.
B. PHƯƠNG PHÁP: Thực nghiệm
C. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Một bộ dụng cụ thí nghiệm hình 21.1.
Chuẩn bị cho nhóm HS :
Một băng kép và giá để lắp băng kép. Một đèn cồn.
Cồn, bông, một chậu nước, khăn.
Hình vẽ 21.2, 21.3, 21.5 SGK / 66; 67 .
2. Học sinh: 	+ Bài cũ
	+ Chuẩn bị bài mới
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
I. Ổn định lớp:
II. Bài cũ: 
Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất rắn. ( lỏng hoặc khí )
BT 20.3 . Khi áp chặt tay vào bình ta làm cho không khí trong bình nóng lên, nở ra. Do không khí nở ra, giọt nước màu dịch chuyển về phía bên phải ( h.20.1 ). Ở h.20.2 có một lượng không khí thoát ra ở đầu ống thủy tinh, tạo ra những bọt không khí nổilên mặt nước. 
BT 20.4 C. Nóng lên, nở ra, nhẹ đi.
BT 20.6 Có. Tuy trong ống không có không khí lại có hơi thuỷ ngân. Hơi thuỷ ngân ở một đầu bị hơ nóng, nở ra đẩy giọt thuỷ ngân dịch chuyển về phía đầu kia.
III. Bài ...  lỏng.
? Muốn dễ quan sát hiện tượng ngưng tụ, ta làm tăng hay giảm nhiệt độ? ( giảm ) .
II. Sự ngưng tụ 
1. Tìm cách quan sát sự ngưng tụ
a. Dự đoán
 Bay hơi
Hơi
Lỏng
 Ngưng tụ
Hoạt động 3 (...phút): Thí nghiệm kiểm tra dự đoán .
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
+ Trong không khí có hơi nước, vậy bằng cách nào đó làm giảm nhiệt độ của không khí, ta có thể làm cho hơi nước ngưng tụ nhanh hơn không ?
@. Hướng dẫn h/s cách bố trí tiến hành thí nghiệm 
? Hoạt động theo nhóm dưới sự hướng dẫn của GV .
@.Điều khiển lớp thảo luận về các câu hỏi để rút ra kết luận:
+ C1: Có gì khác nhau giữa nhiệt độ của nước trong cốc đối chứng và trong cốc thí nghiệm ?
 ( Nhiệt độ ở cốc thí nghiệm thấp hơn nhiệt độ ở cốc đối chứng ) .
+ C2: Có nước đọng ở ngoài cốc thí nghiệm . Không có nước đọng ở mặt ngoài cốc đối chứng .
+ C3: Không . Vì nước đọng ở mặt ngoài của cốc thí nghiệm không có màu còn nước ở trong cốc có pha màu . Nước trong cốc không thể thấm qua thủy tinh ra ngoài được .
+ C4: Do hơi nước trong không khí gặp lạnh, ngưng tụ lại.
+ C5: Đúng.
b. Thí nghiệm kiểm tra
c. Rút ra kết luận
 Sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng gọi là sự ngưng tụ .
 ( Khi giảm nhiệt độ của hơi nước , sự ngưng tụ xảy ra nhanh hơn và ta sẽ dễ dàng quan sát được hiện tượng hơi ngưng tụ ).
Cũng cố:
Thế nào là sự ngưng tụ? ( Sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng gọi là sự ngưng tụ ).
C6: + Hơi nước trong các đám mây ngưng tụ tạo thành mưa.
 + Ban đêm, hơi nước trong không khí ngưng tụ thành những giọt sương.
 + Hơi nước có trong hơi thở gặp gương lạnh, ngưng tụ thành những hạt nước nhỏ làm mờ gương.
C7: Hơi nước trong không khí ban đêm gặp lạnh, ngưng tụ thành các giọt sương đọng trên lá.
C8: Trong chai đựng rượu đồng thời xảy ra 2 quá trình bay hơi và ngưng tụ. Vì chai được đậy kín , nên có bao nhiêu rượu bay hơi thì cũng có bấy nhiêu rượu ngưng tụ, do đó mà lượng rượu không giảm. Với chai để hở miệng quá trình bay hơi mạnh hơn ngưng tụ, nên rượu cạn dần.
BT 26 - 27.3. C. Hơi nước.
BT 26 – 27.4 Trong hơi thở của người có hơi nước. Khi gặp mặt gương lạnh, hơi nước này ngưng tụ thành nhưng giọt nước nhỏ làm mờ gương. Sau một thời gian những hạt nước này lại bay hơi hết vào không khí và mặt gương lại sáng.
4. Dặn dò:
Học bài.
Hoàn chỉnh bài tập trong VBT.
Đọc phần có thể em chưa biết SGK / 84.
Chuẩn bị bài tiếp theo: “ Sự sôi ” .
TIẾT 32
Ngµy so¹n:
Ngµy . . th¸ng .. n¨m 2012
Ngµy d¹y:.
BGH kÝ duyÖt
SỰ SÔI (T1)
A. MỤC TIÊU	
1. Kiến thức: 
+Mô tả được hiện tượng sôi và kể được các đặc điểm của sự sôi.
2. Kĩ năng: 
+Biết cách tiến hành thí nghiệm, theo dõi thí nghiệm và khai thác các số liệu thu thập được từ thí nghiệm.
3. Thái độ: 
+Có thái độ nghiêm túc trong khi quan sát và xử lí kết quả. 
B. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, Trực quan, Thực nghiệm.
C. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: 
Một giá đỡ TN - Một kẹp vạn năng
Một kiềng và lưới kim loại - Một cốc đốt
Một đèn cồn - Một nhiệt kế
Một đồng hồ
2. Học sinh: 	
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
I. Ổn định lớp:
II. Bài cũ: 
- Thế nào là sự ngưng tụ.
- Thế nào là sự bay hơi. Tốc độ bay hơi phụ thuộc và những yếu tố nào ? Cho VD.
- BT 26 -27.7 . Bình B còn ít nhất, bình A còn nhiều nhất.
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề: 
- Học sinh đọc mẫu đối thoại đầu bài.
+ Hướng dẫn học sinh dự đoán.
+ Chúng ta phải tiến hành thí nghiệm để kiểm tra dự đoán để khẳng định ai đúng ,ai sai.
2. Triển khai bài:
Hoạt động 1 (...phút): Làm thí nghiệm sự sôi .
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
Làm TN về sự sôi.
+ Hướng dẫn học sinh bố trí và tiến hành TN như hình 28.1 SGK / 85.
- Bố trí và tiến hành TN ở nhóm theo sự hướng dẫn của Giáo viên 
- Học sinh theo dõi TN. Phân công người theo dõi thờ gian , người theo dõi nhiệt độ, người theo dõi hiện tượng xảy ra , người ghi chép. Chú ý : trong suốt thời gian đun phải làm đúng theo sự phân công , khônh chạm tay vào cốc và trả lời các câu hỏi từ C1 – C5.
- C1 – C3 : Tuỳ thuộc vào từng TN củ học sinh .
- C4 : Không tăng.
- C5 : Bình đúng.
+ Lưu ý học sinh về an toàn trong TN.
+ Theo dõi và hướng dẫn học sinh điền bảng theo dõi nhiệt độ và vẽ đường biểu diễn.
I. Thí nghiệm về sự sôi.
 1. Thí nghiệm. Hình 28.1 SGK / 85.
Hoạt động 2 (...phút): Trình bày dự đoán về sự ngưng tụ .
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
 - Dựa vào kết quả vẽ đường biểu diễn.
Ghi nhận xét về đường biểu diễn – thảo luận trên lớp.
- Trong khoảng thời gian nào nước tăng nhiệt độ . Đường biểu diễn có đăïc điểm gì ?
- Nước sôi ở nhiệt độ nào ? Trong suốt thời gian nước sôi nhiệt độ của nước có thay đổi không ? Đường biểu diễn trên hình có đặc điểm gì ?
 2. Vẽ đường biểu diễn.
- Trục nằm ngang là trục thời gian.
- Trục thẳng đứng là trục nhiệt độ.
- Gốc của trục nhiệt độ là 400C. Gốc của trục thời gian là phút 0.
Cũng cố:
- Thu bài - Nhận xét hoạt động của các nhóm, cá nhân.
- Cho điểm nhóm - cá nhân làm việc tích cực.
4. Dặn dò:
- Vẽ lại đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của nước theo thời gian.
- BT 28 -29.4 , 28 – 29 .6 SBT / 33, 34.
- Chuẩn bị : Sự sôi ( tiếp theo ).
***********************
TIẾT 33
Ngµy so¹n:
Ngµy . . th¸ng .. n¨m 2012
Ngµy d¹y:.
BGH kÝ duyÖt
SỰ SÔI (T2)
A. MỤC TIÊU	
1. Kiến thức: 
- Nhận biết được hiện tượng và các đặc điểm của sự sôi.
- Vận dụng được kiến thức về sự sôi để giải thích 1 số hiện tượng đơn giản có liên quan đến các đặc điểm của sự sôi.
2. Kĩ năng: Nắm được các đặc điểm và giải thích 1 số hiện tượng có liên quan đến sự sôi.
3. Thái độ: Có thái độ nghiêm túc trong khi quan sát và xử lí kết quả. 
B. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, Trực quan, Thực nghiệm.
C. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: 
Một bộ dụng cụ để thực hiện thí nghiệm về sự sôi .
2. Học sinh: 	
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
I. Ổn định lớp:
II. Bài cũ: - Nước sôi ở nhiệt độ nào ? Trong suốt thời gian sôi nhiệt độ của nước ntn ? Đường biểu diễn dạng gì ?
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề: 
2. Triển khai bài:
Hoạt động 1 (...phút): Mô tả lại TN về sự sôi.
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
+ Y/c đại diện của 1 nhóm dựa vào bộ dụng cụ TN được bố trí để mô tả lại Tn về sự sôi .
- Nhận xét theo dõi – nhận xét.
+ Giới thiệu nhiệt độ sôi của 1 số chất ( Bảng 29.1 / SGK 87 ). Gọi học sinh cho biết nhiệt độ sôi của 1 số chất.
- Trả lời C6 . Từ đó rút ra kết luận.
II. Nhiệt độ sôi.
* Kết luận .
 - Mỗi chất lỏng sôi ở một nhiệt độ nhất định. Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ sôi.
 - Trong suốt thời gian sôi , nhiệt độ của chất lỏng không thay đổi. 
Hoạt động 2 (...phút): Vận dụng .
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
+ Hướng dẫn học sinh thảo luận các câu C7, C8, C9. 
+ Y.c học sinh rút ra đặc điểm chung về sự sôi
 III. Vận dụng.
+ C7: Vì nhiệt độ này là xác định và không đổi trong quá trình nước đang sôi.
+ C8: Vì nhiệt độ sôi của thủy ngân cao hơn nhiệt độ sôi của nước, còn nhiệt độ sôi của rượu thấp hơn nhiệt độ sôi của nước.
+ C9: Đoạn AB ứng với quá trình nóng lên của nước.
 Đoạn BC ứng với quá trình sôi của nước. 
Cũng cố:
- Sự sôi và sự bay hơi khác nhau khác nhau như thế nào?
 + Sư bay hơi: Xảy ra ở bất kì nhiệt độ nào của chất lỏng – và chỉ xảy ra ở mặt thoáng.
 + Sự sôi: Xảy ra ở 1 nhiệt độ xác định – và xảy ra đồng thời ở mặt thoáng và ở trong lòng chất lỏng.
- BT 28 – 29.1 . D. 
- BT 28 – 29.2 . C.
- BT 28 – 29.3 Của sự sôi : B, C.
 Của sự bay hơi : A, D.
4. Dặn dò:
- Học bài – Hoàn chỉnh các bài tập.
- Chuẩn bị ôn tập: Thi HK II.
- Đọc phần có thể em chưa biết.
TIẾT 34
Ngµy so¹n:
Ngµy . . th¸ng .. n¨m 2012
Ngµy d¹y:.
BGH kÝ duyÖt
TỔNG KẾT CHƯƠNG II: NHIỆT HỌC
A. MỤC TIÊU	
1. Kiến thức: 
- Nhắc lại được kiến thức cơ bản có liên quan đến sự nở vì nhiệt và sự chuyển thể của các chất.
- Vận dụng được một cách tổng hợp những kiện thức đã học để giải thích các hiện tượng có liên quan.
2. Kĩ năng: Nắm được các đặc điểm và giải thích 1 số hiện tượng có liên quan 
3. Thái độ: Có thái độ nghiêm túc 
B. PHƯƠNG PHÁP: Phát vấn, nêu vấn đề.
C. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Chuẩn bị ô chữ treo bảng H30.4 SGK.
2. Học sinh: 	
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
I. Ổn định lớp:
II. Bài cũ:	- Thế nào là sự nóng chảy, đông đặc? Cho ví dụ.
- Thế nào là sự bay hơi và ngưng tụ? Cho ví dụ.
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề: 
2. Triển khai bài:
Hoạt động 1: Ôn tập.
 GV: - Dùng phương pháp chủ yếu là nêu vấn đề để HS trả lời và thảo luận về các 
 câu trả lời khi cần thiêt.
- Đối với mỗi nội dung ôn tập GV cần yêu cầu HS tóm tắt lại thí nghiệm dẫn 
 đến việc rút ra được nội dung này.
 HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
 C1: Thể tích của các chất hầu hết tăng khi nhiệt độ tăng, giảm khi nhiệt độ giảm.
 C2: Chất khí nở vì nhiệt nhiều nhất, chất rắn nở vì nhiệt ít nhất.
 C3: HS tự lấy ví dụ.
 C4: Nhiệt kế được cấu tạo dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt.
- Nhiệt kế rượu dùng để đo nhiệt độ khí quyển.
- Nhiệt kế thuỷ ngân dùng trong phòng thí nghiệm.
- Nhiệt kế y tế dùng để đo nhiệt độ cơ thể.
 C5: (1) Nóng chảy; (2) Bay hơi; (3) Đông đặc; (4) Ngưng tụ.
 C6: Mỗi chất nóng chảy và đông đặc ở cùng một nhiệt độ nhất định. Nhiệt độ 
 này gọi là nhiệt độ nóng chảy. Nhiệt độ n/c của các chất khác nhau không 
 giống nhau.
 C7: Trong thời gian đang nóng chảy nhiệt độ của chất rắn không thay đổi, dù ta tiếp
 tục đun.
 C8: Không. 
 C9: Ở nhiệt độ sôi thì dù ta tiếp tục đun, nhiệt độ của chất lỏng vẫn không thay đổi.
 Ở nhệt độ đó chất lỏng bay hơi cả trong lòng chất lỏng và trên mặt thoáng.
Hoạt động 2: Vận dụng.
Câu 1: Chọn C.
Câu 2: nhiệt kế C.
Câu 3: Để khi có hơi nóng chạy qua, ống có thể nở dài mà không bị ngăn cản.
Câu 4: a. Sắt.
 b. Rượu.
 c. - Vì ở nhiệt độ này rượu vẫn ở thể lỏng.
 	 	 - Không. Vì ở mhiệt độ này thuỷ ngân đã đông đặc.
Câu 5: Bình đã đúng. Chỉ cần để ngọn lữa nhỏ đủ cho nồi khoai tiếp tục sôi 
 là duy trì được nhiệt độ của nồi khoai ở nhiệt độ sôi của nước.
Câu 6: 
a. 	- Đoạn BC ứng với quá trình nóng chảy.
- Đoạn DE ứng với quá trình sôi.
b. 	- Trong đoạn AB ứng với nước tồn tại ở thể rắn.
- Trong đoạn CD ứng với nước 	tồn tại ở thể lỏng và thể hơi. 
Hoạt động 3: Ô chữ.
GV: Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi, HS bổ sung và hoàn chỉnh nội dung.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
N
Ó
N
G
C
H
Ả
Y
B
A
Y
H
Ơ
I
G
I
Ó
T
H
Í
N
G
H
I
Ê
M
M
Ặ
T
T
H
O
Á
N
G
Đ
Ô
N
G
Đ
Ặ
C
T
Ố
C
Đ
Ộ
Từ hàng dọc để chỉ mức nóng lạnh: NHIỆT ĐỘ.
3. Cũng cố:
 - Trình bày sự nóng chảy và đông đặc?
 - trình bày sự bay hơi và ngưng tụ?
 - Sự sôi là gì? 
4. Dặn dò:
- Xem lại toàn bộ nội dung bài tổng kết chương II.
- Làm và xem lại các bài tập liên quan nội dung ôn tập ở SBTVL6.
- Chuẩn bị kiểm tra học kì II.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA Vat ly 6 ky 2.doc