Giáo án lớp 6 môn Vật lí - Tuần 8 đến tuần 20

Giáo án lớp 6 môn Vật lí - Tuần 8 đến tuần 20

I. Mục tiêu

1. Kiến thức :

 - Nhận biết được thế nào là biến dạng đàn hồi của lò xo.

 - Nêu được những đặc điểm của lực đàn hồi.

2. Kĩ năng :

- Làm được các thí nghiệm kiểm chứng.

3. Thái độ :

 - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế

 - Có sự tương tác giữa các thành viên trong nhóm.

II. Chuẩn bi

1. Giáo viên :

- SGK, tài liệu tham khảo.

- Lò xo, quả nặng, giá TN, bảng 9.1

 

doc 39 trang Người đăng levilevi Lượt xem 882Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 6 môn Vật lí - Tuần 8 đến tuần 20", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 8
Tiết 8
NS: 10/10/2011
ND: 12/10/2011
Bài 9: LỰC ĐÀN HỒI
I. Mục tiêu
1. Kiến thức :
	- Nhận biết được thế nào là biến dạng đàn hồi của lò xo.
 - Nêu được những đặc điểm của lực đàn hồi.
2. Kĩ năng :
- Làm được các thí nghiệm kiểm chứng.
3. Thái độ :	
	- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
	- Có sự tương tác giữa các thành viên trong nhóm.
II. Chuẩn bi 
1. Giáo viên : 
- SGK, tài liệu tham khảo.
- Lò xo, quả nặng, giá TN, bảng 9.1
2. Học sinh : Chuẩn bị cho mỗi nhóm
- Lò xo, quả nặng, bảng 9.1
III.Tiến trình dạy - học
1. Kiểm tra bài cũ : 
- Trọng lực là gì? Cho biết phương và chiều của trọng lực? Đơn vị lực là gì?
- Quả nặng có khối lượng 2kg thì trọng lượng của nó là bao nhiêu?
2. Giới thiệu bài
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung 
Hoạt động 1: Hình thành khái niệm về độ biến dạng và biến dạng đàn hồi. 
GV : Tiến hành thí nghiệm nghiên cứu sự biến dạng của lò xo.
GV : Yêu cầu HS tìm hiểu mục thí nghiệm để trả lời 
+ Dụng cụ thí nghiệm cần có?
+ Các bước tiến hành ?
HS : Trả lời.
GV : Kết luận, hướng dẫn HS các bước tiến hành TN.
GV : Yêu cầu các nhóm tiến hành TN
HS : Hoạt động nhóm
+ Tiến hành thí nghiệm.
+ Hoàn thành bảng 9.1.
GV : Theo dõi, giúp đỡ các nhóm yếu.
HS : Báo cáo kết quả thí nghiệm.
GV : Tổ chức thảo luận lớp thống nhất kết quả. 
GV : Yêu cầu HS trả lời C1.
HS : Trả lời C1.
GV : Kết luận về biến dạng đàn hồi và tính chất đàn hồi của lò xo 
GV : Độ biến dạng đàn hồi của lò xo là gì ? 
HS : Trả lời.
GV : Kết luận. Yêu cầu HS trả lời C2.
HS : Trả lời C2. 
GV : Kết luận. 
Hoạt động 2. Hình thành khái niệm về lực đàn hồi và nêu đặc điểm của lực đàn hồi.
GV : Hướng dẫn học sinh đọc SGK và thống nhất các câu trả lời đúng để hiểu về lực đàn hồi và các đặc điểm của lực đàn hồi
Hoạt động 3: Vận dụng. 
GV : Dựa vào kết quả phần thí nghiệm, hãy hoàn thành câu C5.
HS : Hoàn thành C5.
HS : Trả lời C6.
GV : Kết luận 
I. Biến dạng đàn hồi. Độ biến dạng của lò xo
1. Biến dạng của một lò xo
* Thí nghiệm 
(hình 9.1)
Bảng 9.1: Bảng kết quả
Số quả nặng 50g móc vào lò xo
Tổng trọng lượng các quả nặng
Chiều dài lò xo
(cm)
Độ biến dạng của lò xo
(cm)
0 quả
0 N
l0 = . 
0 cm
1 quả
. N
l = 
l-l0 =  
2 quả
. N
l = 
l-l0 =  
3 quả
. N
l = 
l-l0 =  
* Rút ra kết luận:
C1: (1) - dãn ra; (2) - tăng lên
 (3) - bằng
 - Biến dạng của lò xo có đặc điểm như trên gọi là biến dạng đàn hồi. Lò xo là vật có tính đàn hồi.
2. Độ biến dạng của lò xo.
C2: - Tính độ biến dạng của lò xo tương ứng với các quả nặng.
II. Lực đàn hồi và đặc điểm của nó
1. Lực đàn hồi
 Lực mà lò xo khi biến dạng tác dụng vào quả nặng gọi là lực đàn hồi.
C5 : Khi quả nặng đã đứng yên thì lực đàn hồi sẽ cân bằng với trọng lượng của vật cường độ của lực đàn hồi của lò xo sẽ bằng cường độ của trọng lực
2. Đặc điểm của lực đàn hồi
C4 : Độ biến dạng tăng thì lực đàn hồi cũng tăng.
III. Vận dụng
C5: 
a, (1) - tăng gấp đôi.
b, (2) - tăng lên gấp ba
C6: Đều có tính đàn hồi và khi bị biến dạng thì xuất hiện lực đàn hồi
 3. Củng cố: 
- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
	- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + Có thể em chưa biết
	- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.
 4. Dặn dò – nhận xét: 
- Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập.
	- Chuẩn bị cho giờ sau
 - GV nhận xét, đánh giá giờ học
* * * * * * * * * * * * * * *
Tuần : 9 NS: 18/10/2011
Tiết :9 ND: 20/10/2011
KIỂM TRA 1 TIẾT
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Giúp GV đánh giá mức độ học tập của HS trên cơ sở đó GV kịp thời bổ sung, uốn nắn các em, thực hiện phương pháp dạy học phù hợp.
- Giúp các em nắm vững kiến thức các bài đã học
2.Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng tư duy, tính toán 
3.Thái độ. Làm việc nghiêm túc, khoa học ,tự lập.
II.Chuẩn bị :
1. GV: Chuẩn bị nội dung kiểm tra, đáp án, biểu điểm
2. HS: Kiến thức đã học, giấy kiểm tra, đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp , thu tài liệu.
2. Phát đề kiểm tra .
A.ĐỀ BÀI:
Câu 1 (1đ): Trọng lực là gì ? Đơn vị trọng lực là đơn vị nào ?
Câu 2 (1đ) : Dùng cân rôbecvan để cân một túi đường, trên một đĩa cân đang có các quả cân có khối lượng là: 50g, 30g, 20g, 10g, 5g, và vị trí con mã ở số 4g. Tìm khối lượng của vật?
Câu 3 (1.5đ) Đổi các đơn vị sau:
2500mm=.m=km
200cm3 =..dm3 = m3
1500g =  kg = ..tạ
Câu 4: (2.5đ) Thế nào là hai lực cân bằng? Một vật có khối lượng 600g treo vào đầu một sợi dây và đứng yên
Giải thích vì sao vật đứng yên?
 Tính lực kéo của dây?
Câu 5 (2đ) Thả vào bình chia độ đang chứa 250cm3 nước, một vật không thấm nước thì mực nước dâng đến vạch 280cm3. Tính thể tích của vật:
Nếu vật chìm hết trong nước
Thực tế chỉ có 4/5 thể tích vật chìm trong nước?
Câu 6: (2đ)
 Tính trọng lượng của một vật nặng 1,25kg?
 Tính khối lượng của một vật nặng 500N? 
3.Theo dõi, xử lý vi phạm.
4. Thu bài, dặn dò, nhận xét
B/ĐÁP ÁN:
Câu 1: Trọng lực là lực hút của trái đất. Đơn vị lực là Niu tơn, kí hiệu N (1đ)
Câu 2 : 119g (1đ)
Câu 3: a. 2,5m = 0.0025km (0.5đ)
 b.200dm3 = 0,0002m3 (0.5đ)
 c. 1.5kg = 0.015 tạ (0.5đ)
Câu 4: Hai lực cân bằng là hai lực có độ mạnh bằng nhau và có cùng phương nhưng ngược chiều cùng tác dụng vào một vật (1đ)
Vật đứng yên vì chịu tác dụng của hai lực cân bằng đó là trọng lượng của vật và lực kéo của dây (0,5đ)
Trọng lượng của vật là P = 10m m=600g=0,6kg (0,5đ)
 Hay P= 10.0,6 = 6N, vậy lực kéo của dây là 6N (0.5đ)
Câu 5
Nếu vật chìm hết trong nước thì thể tích của vật
 280 – 250 = 30 cm3 (1đ)
b. Thực tế chỉ có 4/5 thể tích vật chìm trong nước thì thể tích của vật 
 30: 4/5 = 37,5 cm3 (1đ)
 Câu 6:
Vật nặng 1 kg thì có trọng lượng 10N (0,5đ)
Trọng lượng của vật nặng 1,25 kg là
 1,25 . 10 = 12,5 N (0,75đ)
- Khối lượng của vật là 
 m= 500 : 10 = 50 kg (0,75đ)
*** * ** * ** * * * * * ** * *
Tuần 10 NS: 24/10/2011
Tiết 10 ND: 26/10/2011
Bài 10: LỰC KẾ – PHÉP ĐO LỰC. TRỌNG LƯỢNG VÀ KHỐI LƯỢNG
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Biết được sự cấu tạo của một lực kế, GHĐ và ĐCNN của một lực kế.
- Biết sử dụng công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của cùng một vật để tính trọng lượng của vật khi biết khối lượng của nó và ngược lại
2.Kỹ năng : Sử dụng được lực kế để đo lực.
3. Thái độ: học tập nghiêm túc
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Cho mỗi nhóm học sinh: Một lực kế lò xo, một sợi dây mảnh nhẹ để buộc vật.
Học sinh : đọc bài trước ở nhà
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
Ổn định lớp: 
Kiểm tra bài cũ
 ?Thế nào là một vật có tính chất đàn hồi ? nêu đặc điểm của lực đàn hồi ?
 3.bài mới 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (5 p).
- GV: Trong bài trước ta đã biết đo trọng lực bằng đơn vị (N). 
+ Làm thế nào biết rằng cái cặp của em nặng bao nhiêu (N) ?.
+ Tay người kéo dây cung bằng một lực bao nhiêu (N) ?.
+ Hai đội kéo co kéo nhau bằng một lực bao nhiêu (N) ?.
- HS: trả lời:
+ Với cái cặp thì có thể cân khối lượng rồi tính ra trọng lượng.
+ Với dây cung và kéo co thì không thể làm như trên.
Vậy ta phải dùng một dụng cụ đặc biệt để đo lực, gọi là lực kế. Lực kế có đặc điểm và cách đo lực kế như thế nào cta cùng nghiên cứu bài hôm nay:
Hoạt động 2. Tìm hiểu về lực kế (10 p).
- GV: Giới thiệu cho HS lực kế là dùng để đo lực, có nhiều loại lực kế.
- Loại lực kế thường dùng là loại nào ?
HS: Nghe phần giới thiệu của GV.
GV: Phát lực kế lò xo cho mỗi nhóm.
- GV: Yêu cầu các nhóm cầm lực kế lên. GV cũng cầm một lực kế vừa chỉ vào các bô phận của lực kế.
- HS: Quan sát sự mô tả lực kế của GV và đối chiếu với lực kế của mình
- GV: Yêu cầu HS trả lời câu C1.
HS: Thảo luận nhóm trả lời câu C1.
- GV: Yêu cầu HS quan sát bảng chia độ của lực kế của nhóm mình cho biết GHĐ và ĐCNN của lực kế
. - HS: Quan sát lực kế của nhóm mình và đại diện nhóm trả lời câu C2.
I. TÌM HIỂU VỀ LỰC KẾ.
1. Lực kế là gì ?
* Lực kế là dụng cụ dùng để đo lực. 
* Loại lực kế thường dùng là loại lực kế lò xo.
2. Mô tả một lực kế lò xo đơn giản.
.
HS: Thảo luận nhóm trả lời câu C1.
C1: (1) lò xo (2) kim chỉ thị
 (3) bảng chia độ
Hoạt động 3: Tiến hành thực hiện đo một lực bằngmột lực kế (10 p).
- GV: Hướng dẫn cách đo cho HS theo các bước:
+ Viêc đầu tiên ta phải điều chỉnh kim chỉ thị như thế nào?
+ Cầm lực kế như thế nào?
- HS: Quan sát GV giới thiệu cách đo lực rồi sau đó tiến hành đo như GV đã trình bày.
- GV: Lưu ý HS điều chỉnh lò xo không chạm vào giá của lực kế và khi kim dừng lại thì đọc số chỉ.
- GV: Yêu cầu HS trả lời câu C3.
 HS: Hoạt động cá nhân trả lời C3;
- GV: Yêu cầu HS đo trọng lượng của cuốn sách vật lý 6. Sau đó GV kiểm tra các bước đo của HS.
- HS: Tiến hành đo sau đó so sánh kết quả đo giữa các nhóm.
Gv: Khi cầm lực kế phải ở tư thế như thế nào? Tại sao phải cầm như vậy?
- HS: Hoạt động cá nhân trả lời câu C5.
II. ĐO MỘT LỰC BẰNG LỰC KẾ 
1. Cách đo lực.
+ Điều chỉnh cho lúc đầu kim chỉ số 0 
+ Cho lực cần đo tác dụng vào đầu tự do lực kế
+ Cầm giá của lực kế sao cho phương của lò xo trùng phương của lực.
+ Điều chỉnh lò xo không chạm vào giá
+ Khi kim dừng lại, đứng im, đọc chỉ số
C3: (1) vạch số 0 (2) lực cần đo
3) phương
2. Thực hành đo lực.
C5: Khi đo phải cầm lực kế sao cho lò xo của lực kế nằm ở tư thế thẳng đứng. Vì lực cần đo là trọng lực có phương thẳng đứng.
Hoạt động 4: Tìm công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng (5 p). 
- GV: Yêu cầu HS trả lời câu C6. 
- HS: Trả lời câu C6.
- GV: đưa ra công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng
III. CÔNG THƯC LIÊN HỆ GIỮA TRỌNG LƯỢNG VÀ KHỐI LƯỢNG.
C6: (1)1 (2) 200 (3) 10N
.Hệ thức: P = 10. m 
Trong đó: m có đơn vị là kg. 
 P có đơn vị là N.
Hoạt động 5: Vận dụng (5 p).
- GV: Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm trả lời câu C8 đến C9
 - HS: trả lời C8 và C9.
- GV: Dặn dò HS về nhà làm lực kế như câu C8 SGK. 
IV. VẬN DỤNG 
C9: Xe tải có khối lượng m = 3,2 tấn (3200kg) thì trọng lượng là: 
P = 10.m =10.3200 = 32000(N).
Củng cố bài : Cho học sinh nhắc lại phần ghi nhớ.
Lực kế dùng để đo gì? (đo lực).
Cho biết hệ thức giữa trọng lượng và khối lượng: P = m.10.
 P là trọng lượng có đơn vị là Niu tơn (N).
 m là khối lượng có đơn vị là Kílôgam (kg).
Hướng dẫn về nhà :
Học thuộc phần ghi nhớ.
Làm các bài tập trong sách bài tập 
Xem trước bài: Khối lượng riêng; trọng lượng riêng chuẩn bị cho tiết học sau.
* * * * * * * * * ** * * * ** * ** *
Tuần 11 NS: 1/11/2011
Tiết 11 ND: 2/11/2011
Bài 11: KHỐI LƯỢNG RIÊNG – BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Nắm được định nghĩa khối lượng riêng của một chất.
2. Kỉ năng: 
- Vận dụng được các công thức D = để giải các bài tập ... , ghi kết quả vào bảng 15.1
Gv : quan sát, hướng dẫn các nhóm 
Hs : hoạt động nhóm làm TN ghi kết quả vào bảng 15.1 hoàn thành câu hỏi C2
GV: nhận xét kết quả của các nhóm
GV: Yêu cầu HS điền từ vào chổ trống câu C3 (SGK) 
Hs: trả lời
Gv: Nhận xét bổ sung và hoàn chỉnh nội dung.
GV: Lưu ý HS có 3 cách điền vào câu 
C3: Muốn lực nâng nhỏ hơn (hoặc lớn hơn hoặc bằng) trọng lượng của vật thì phải làm cho khoảng cách OO2, lớn hơn (hoặc nhỏ hơn hoặc bằng) OO1
II. Đòn bẩy giúp con người làm việc dể dàng hơn như thế nào:
1. Đặt vấn đề: (SGK)
2. Thí nghiệm:
a. Chuẩn bị: (sgk)
b. Tiến hành đo:
Kết quả đo:
So sánh OO2 với OO1
Trọng lượng của vật P = F1
Cường độ của lực kéo vật F2
OO2 > OO1
F1 = ... N
F2 = ... N
OO2 = OO1
F2 = ... N
OO2 < OO1
F2 = ... N
3. Kết luận:
 ... (1) nhỏ hơn .... (2) lớn hơn .......
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng.
GV: Ycầu HS làm các câu hỏi phần vận dụng SGK, trả lời các câu C4, C5, C6.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV
Gv: nhận xét, bổ sung và hoàn chỉnh nội dung.
III. Vận dụng: 
C6:
- Đặt điểm tựa gần ống bê tông hơn
- Buộc dây kéo xa điểm tựa hơn
- Buộc thêm vật nặng vào cuối đòn bẩy 
 4. Củng cố
- Đọc nội dung ghi nhớ của bài học
- Kể tên vài ứng dụng của đòn bẩy trong đời sống. 
 5. Dặn dò – nhận xét: 
- Học bài và nắm nội dụng ghi nhớ của bài học.
- Làm các bài tập trong SBTVL6.
- Tìm thêm các ví dụ về đòn bẩy được sử dụng trong đời sống thực tế.
- Chuẩn bị bài học mới: bài 16: Ròng rọc. 
** * * * * * * ** * * * * * * ** * * **
Tuần 19 NS: 18/12/2011
Tiết 19 ND: 20/12/2011 
Bài 16: RÒNG RỌC
I/ Mục tiêu.
 1. Kiến thức:
- Phân biệt được hai loại ròng rọc: ròng rọc cố định và ròng rọc động
 - Nêu được thí dụ về sử dụng ròng rọc trong cuộc sống và chỉ rõ được lợi ích của chúng.
 2. Kỹ năng : - Biết sử dụng ròng rọc trong những công việc thích hợp.
 3. Thái độ: - HS cẩn thận, nghiêm túc, tích cực trong học tập, có ý thức tìm hiểu các hiện tượng vật lý.
II/ Chuẩn bị : 
1. Giáo viên
1 lực kế có GHĐ 2,5 - 3 N.
Khối trụ kim loại nặng 2N có móc treo và có dây buộc.
 - 1 ròng rọc cố định , 1 ròng rọc động, dây vắt qua rỏng rọc
2. Học sinh: đọc bài trước ở nhà
III/Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới: 
*HĐ1 : Tổ chức tình huống học tập: Gv đặt vấn đề như sgk
Hoạt động của GV và hs
Nội dung chính
HĐ 2: Tìm hiểu cấu tạo của ròng rọc
 GV: - Treo tranh và giới thiệu H16.2 SGK 
- Yêu cầu HS đọc mục I và trả lời câu C1 (SGK).
- H/S quan sát trả lời.
 GV: Giới thiệu chung về ròng rọc.Là bánh xe có rãnh, quay quanh trục, có móc treo. 
? Theo em như thế nào được gọi là ròng rọc cố định, như thế nào được gọi là ròng rọc động?
Hs: trả lời
GV: - nhận xét, Chốt lại kiến thức
I/ Tìm hiểu về ròng rọc
- Ròng rọc là một bánh xe có rãnh để vắt dây qua, trục bánh xe mắc cố định có móc treo 
- Khi kéo dây bánh xe quay quanh trục cố định đó là RRCĐ.
- Khi kéo dây bánh xe vừa quay quanh trục vừa đi lên theo vật đó là RRĐ
HĐ 3: Tìm hiểu xem ròng rọc giúp con người làm việc rễ ràng hơn như thế nào?
 GV: Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm. 
GV: Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm, hướng dẫn cách lắp thí nghiệm và các bước tiến hành thí nghiệm.
HS: chú ý quan sát
 GV: Phát dụng cụ thí nghiệm cho nhóm học sinh.
 GV: -Yêu cầu nhóm HS làm thí nghiệm (câu C2)
HS: Hoạt động nhóm tiến hành thí nghiệm và ghi kết quả vào bảng 16.1.
Gv: quan sát, theo dõi , hướng dẫn các nhóm làm thí nghiệm
HS: Trình bày kết quả thí nghiệm 
Gv: nhận xét kết quả các nhóm
GV: - Yêu cầu HS thực hiện câu C3 SGK
Hs: trả lời
Gv: nhận xét kết luận
GV: Từ thí nghiệm trên ta có kết luận như thế nào ?
HS: Hoạt động cá nhân hoàn thành câu C4
Gv: nhận xét, chuẩn kiến thức
II. Ròng rọc giúp con người làm việc rễ ràng hơn như thế nào?
1. Thí nghiệm
a. Chuẩn bị
b. Tiến hành đo
2. Nhận xét: 
C3: 
a. Chiều của lực kéo vật lên trực tiếp (dưới lên) và chiều của lực kéo vật qua RRCĐ là khác nhau. Độ lớn như nhau.
b. Chiều của lực kéo vật lên trực tiếp (dưới lên) và chiều của lực kéo vật qua RRĐ là không thay đổi. Độ lớn của lực kéo vật lên trực tiếp lớn hơn độ lớn của lực kéo qua RRĐ.
3. Rút ra kết luận 
- RRCĐ có tác dụng làm đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp.
- Dùng RRĐ thì lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật.
HĐ 4: Vân dụng 
 GV : - Yêu cầu HS thực hiện, C5, C6,C7 SGK
 H/S : trả lời C5, C6, C7 SGK
Gv: nhận xét, đưa ra câu trả lời đúng
C7: Sử dụng hệ thống một RRCĐ ghép với RRĐ có lợi hơn vì vừa được lợi về độ lớn của lực vừa lợi về phương của lực kéo 
4. Củng cố:
 Gv: gọi 1 -2 hs đọc ghi nhớ
5. Dặn dò – nhận xét:
Học bài theo SGK và vở ghi.
Làm bài tập 16.1, 16.2, 16.3, 16.4, 16.5 SBT.
- Tìm hiểu những thí dụ sử dụng ròng rọc trong cuộc sống.
 - Ôn tập chuẩn bị tốt cho tiết 20 Tổng kết chương I.
* * * * * * * * ** * * ** * **
 Tuần 20 Ngày soạn: 9/01/2012
 Tiết 20 Ngày dạy: 11/01/2012
BÀI 17
TỔNG KẾT CHƯƠNG 1: CƠ HỌC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Ôn lại những kiến thức cơ bản đã học trong chương.
2. Kỹ năng: rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức, trình bày lập luận
3. Thái độ: học tập nghiêm túc
II. CHUẨN BỊ
1. giáo viên: nội dung ôn tập
2. Học sinh : đọc bài trước ở nhà
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
ổn định tổ chức:
Kiểm tra bài cũ: lồng trong bài học
Bài mới:
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tổ chức cho học sinh ôn tập
I. ÔN TẬP
GV Hướng dẫn cho HS trả lời các câu hỏi trong SGK.
Hs: trả lời
Gv: nhận xét, chuẩn kiến thức
1. Nêu tên các dụng cụ đo chiều dài, đo thể tích, đo khối lượng.
1. Thước, bình chia độ, bình tràn, lực kế ,cân.
2. Tác dụng đẩy kéo của vật này lên vật khác gọi là gì?
2. Lực.
3. Lực tác dụng lên một vật có thể gây ra những kết quả gì trên vật?
3. Làm cho vật bị biến dạng hoặc làm biến đổi chuyển động của vật, hoặc vừa làm vật biến đổi chuyển động và biến dạng
4. Nếu hai lực cùng tác dụng vào một vật đang đứng yên mà nó vẫn đứng yên thì hai lực đó gọi là hai lực gì?
4. Hai lực cân bằng.
5. Lực hút của Trái Đất tác dụng lên các vật gọi gì?
5. Trọng lực 
6. Dùng tay ép hai đầu một lò xo lại. Lực mà lò xo tác dụng lên tay gọi là lực gì?
6. Lực đàn hồi.
7. Trên vỏ hộp kem giặt VISO có ghi 1kg. Số đó chỉ gì?
7. Khối lượng của kem giặt trong hộp.
8. Điền từ: 7800 kg/m3 là.................. của sắt.
8. Khối lượng riêng 
9. Điền từ:
a. Đơn vị đo độ dài là (i)....... ký hiệu là (ii)............
b. Đơn vị đo thể tích là (iii)....... ký hiệu là (iv)............
c. Đơn vị đo lực là (v)....... ký hiệu là (vi)............
d. Đơn vị đo khối lượng là (vii)....... ký hiệu là (viii)............
e. Đơn vị KLR là (ix)....... ký hiệu là (x)............
9. Các từ điền vào là:
i. met.
ii. m
iii. met khối.
iv. m3.
v. Newton.
vi. N
vii. Kilogam.
viii. kg.
ix. Kilogam trên met khối.
x. kg/m3.
10. Viết công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của cùng một vật.
10. P=10m
11. Viết công thức tính KLR theo khối lượng và thể tích.
11. D= m/v
12. Hãy nêu tên ba MCĐG đã học.
12. MPN, đòn bẩy, ròng rọc.
13. Hãy nêu tên của MCĐG mà người ta dùng trong các công việc hoặc dụng cụ sau:
- Kéo thùng bêtông lên cao để đổ trần nhà.
- Đưa một thùng phuy nặng từ mặt đường lên sàn xe.
- Cái chắn ôtô tại những điểm bán vé trên đường cao tốc.
13. Tên MCĐG là:
- Ròng rọc.
- MPN.
- Đòn bẩy.
Hoạt động 2: Vận dụng
II. VẬN DỤNG
- Lực hút
- Lực đẩy
- Lực kéo
1. Gợi ý cho học sinh sử dụng các từ trong ba khung ghép thành 5 câu khác nhau.
- Con trâu
- Người thủ môn bóng đá
- Chiếc kìm nhổ đinh
- Thanh nam châm
- Chiếc vợt bóng bàn
- Quả bóng đá
- Quả bóng bàn
- Cái cày
- Cái đinh
- Miếng sắt
- Con trâu tác dụng lực kéo lên cái cày.
- Người thủ môn tác dụng lực đẩy lên quả bóng đá.
- Chiếc kìm nhổ đinh tác dụng lực kéo lên cái đinh.
- Thanh nam châm tác dụng lực hút lên miếng sắt.
- Chiếc vợt bóng bàn tác dụng lực đẩy lên quả bóng bàn.
s
2. Một HS đá vào quả bóng, có hiện tượng gì xảy ra? Chọn câu trả lời đúng.
C: Quả bóng bị biến dạng đồng thời chuyển động của nó bị biến đổi.
3*. Có ba hòn bi kích thước bằng nhau. Hòn bi 1 nặng nhất, hòn bi 3 nhẹ nhất. Trong 3 hòn bi có một hòn bằng sắt, một hòn bằng nhôm, một bằng chì. Hỏi hòn nào bằng sắt? Hòn nào bằng nhôm? Hòn nào bằng chì?
3*. Các hòn bi có thể tích như nhau nhưng khối lượng khác nhau. Căn cứ vào bảng KLR của các chất thì câu trả lời đúng là:
Hòn bi 1: bằng chì, hòn bi 2 bằng sắt và hòn bi 3 bằng nhôm.
4. Hướng dẫn HS đọc sách và lựa chọn đơn vị thích hợp.
Gọi từng HS phát biểu, yêu cầu cho HS khác nhận xét câu trả lời.
Gv: nhận xét, chuẩn kiến thức
4a. KLR của đồng là 8900 kilogam trên met khối.
b. Trọng lượng của một con chó là 70 Newton.
c. Khối lượng của một bao gạo là 50 kilogam.
d. TLR của dầu ăn là 8000 Newton trên met khối.
e. Thể tích nước trong bể là 3 met khối.
5. Tương tự như câu 4, tìm từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống. 
Yêu cầu HS hoàn tất câu trả lời, GV nhận xét và thống nhất. 
5. Điền từ:
a. Muốn đẩy một chiếc xe máy từ vỉa hè lên nền nhà cao 0,4m thì phải dùng MPN.
b. Người phụ nề đứng dưới đường, muốn kéo bao ximăng lên tầng hai thường dùng một RRCĐ.
c. Muốn nâng đầu một cây gỗ nặng lên cao 10cm để kê hòn đá xuống dưới thì phải dùng đòn bẩy.
d. Ở đầu cần cẩu của các xe cẩu người ta có lắp một RRĐ. Nhờ thế, người ta có thể nhấc được những cỗ máy rất nặng lên cao bằng lực nhỏ hơn trọng lực của cỗ máy.
Kiểm tra lại kiến thức về đòn bẩy: khi OO1 và OO2 khác nhau thì F1 và F2 khác nhau như thế nào? (trong cả ba trường hợp).
Cho HS nhận thấy: dùng đòn bẩy ta có thể lợi về lực thiệt về đường đi và điều ngược lại vẫn đúng thực tế.
6a. Để làm cho lực tác dụng vào tấm kim loại lớn hơn lực mà tay ta tác dụng vào tay cầm.
b. Để cắt giấy hoặc cắt tóc ta chỉ cần lực nhỏ, tuy lưỡi kéo dài nhưng tay vẫn có thể cắt được. Bù lại ta có lợi là tay di chuyển ít nhưng tạo được vết cắt dài trên tờ giấy.
Hoạt động 3: Giải trí.
III. TRÒ CHƠI Ô CHỮ
Gv: hướng dẫn hs chơi ô chữ
Giải ô chữ:
R
O
N
G
R
O
C
D
O
N
G
B
I
N
H
C
H
I
A
D
O
T
H
E
T
I
C
H
M
A
Y
C
O
D
O
N
G
I
A
N
M
A
T
P
H
A
N
G
N
G
H
I
E
N
G
T
R
O
N
G
L
U
C
P
A
L
A
N
G
T
R
O
N
G
L
U
O
N
G
K
H
O
I
L
U
O
N
G
C
A
I
C
A
N
L
U
C
D
A
N
H
O
I
D
O
N
B
A
Y
T
H
U
O
C
D
A
Y
4. Củng cố:
 Gv củng cố lại toàn bộ nội dung ôn tập
5. Dặn dò – nhận xét:
- về nhà xem lại toàn bộ nội dung ôn tập, hoàn thành các câu hỏi còn lại
- GV nhận xét- đánh giá giờ học
 * ** ** * * * * ** * * * * ** 

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LY 6 TAM GIANG.doc