Đề kiểm tra học kì I năm học 2011 – 2012 môn: Vật lí lớp: 6

Đề kiểm tra học kì I năm học 2011 – 2012 môn: Vật lí lớp: 6

1. Phạm vi kiến thức: Từ tiết thứ 1 đến tiết thứ 17 theo PPCT.

2. Phương án hình thức đề kiểm tra:

 Kết hợp TNKQ và Tự luận (20% TNKQ, 80% TL).

3. Thiết lập ma trận đề kiểm tra:

a) Tính trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chươ ng trình.

 

doc 8 trang Người đăng levilevi Lượt xem 787Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I năm học 2011 – 2012 môn: Vật lí lớp: 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS xã Sán Chải
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2011 – 2012
Môn: Vật lí
Lớp: 6
1. Phạm vi kiến thức: Từ tiết thứ 1 đến tiết thứ 17 theo PPCT. 
2. Phương án hình thức đề kiểm tra: 
 Kết hợp TNKQ và Tự luận (20% TNKQ, 80% TL).
3. Thiết lập ma trận đề kiểm tra:
a) Tính trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chươ ng trình.
Chủ đề
Tổng số tiết
Lí thuyết
Tỉ lệ thực dạy
Trọng số
LT
(Cấp độ 1, 2)
VD
(Cấp độ 3, 4)
LT
(Cấp độ 1, 2)
VD
(Cấp độ 3, 4)
1. Đo độ dài. Đo thể tích.
3
3
2,1
0,9
15
6,4
2. Khối lượng và lực.
9
8
5,6
3,4
40
24,3
3. Máy cơ đơn giản: mặt phẳng nghiêng 
2
2
1,4
0,6
10
4,3
Tổng
14
15
9,1
4,9
65
35
b) Tính số câu hỏi và điểm số chủ đề kiểm tra ở các cấp độ
Cấp độ
Nội dung 
(chủ đề)
Trọng số
Số lượng câu hỏi cần kiểm tra)
Điểm số
T.số
TN
TL
Cấp độ 1, 2 (Lý thuyết)
1. Đo độ dài. Đo thể tích
15
1,2 ~ 1
1 (0,5đ)
0, 5
2. Khối lượng và lực
40
3,2 ~ 3
1 (0,5đ) 
1 (0,5đ)
1 (2,5đ)
3,5
3. Máy cơ đơn giản và ôn tập
10
0,8 ~ 0
0
0
0
Cấp độ 3, 4 (Vận dụng)
1. Đo độ dài. Đo thể tích
6,4
0,52 ~ 1
0
1 (1,5đ)
1,5
2. Khối lượng và lực
24,3
1,94 ~ 2
1 (0,5đ)
1(2,5đ)
3
3. Máy cơ đơn giản và ôn tập
4,3
0,34 ~ 1
0
1(1,5đ)
1,5
Tổng
100
N = 8
4 (2đ)
4 (8đ)
8 (10đ)
c) Ma trận đề kiển tra:
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1. Đo độ dài. Đo thể tích
( 3 tiết )
1. Một số dụng cụ đo độ dài là thước dây, thước cuộn, thước mét, thước kẻ.
2. Giới hạn đo (GHĐ), Độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) .
3. Một số dụng cụ đo thể tích chất lỏng là bình chia độ, ca đong, chai, lọ, bơm tiêm có ghi sẵn dung tích.
24. Xác định được GHĐ, ĐCNN của dụng cụ đo độ dài bất kì có trong phòng thí nghiệm, tranh ảnh hoặc là GV đưa ra.
25. Biết sử dụng thước để đo được độ dài trong một số tình huống thông thường 
26. Xác định được GHĐ, ĐCNN của dụng cụ đo thể tích bất kì có trong phòng thí nghiệm hay trên tranh ảnh.
27. Thực hành đo được thể tích của một lượng chất lỏng bất kì.
28. Sử dụng được bình chia độ và bình tràn để xác định được thể tích của một số vật rắn bất kì đủ lớn, không thấm nước và bỏ lọt bình chia độ, không bỏ lọt bình chia độ.
21,4%
Số câu hỏi
1 ( C1.1)
1 ( C5.28 )
2
Số điểm
0,5
1,5
2
2. Khối lượng và lực
a) Khối lượng
b) Khái niệm lực
c) Lực đàn hồi
d) Trọng lực
e) Trọng lượng riêng. Khối lượng riêng
( 9 tiết )
4. Khối lượng của một vật chỉ lượng chất chứa trong vật.
5. Đơn vị đo khối lượng thường dùng là ki lô gam (kg). 
6. Trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật. Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều hướng về phía Trái Đất.
7. Cường độ (độ lớn) của trọng lực tác dụng lên một vật gọi là trọng lượng của vật đó.
8. Đơn vị đo lực là niutơn, kí hiệu N.
9. Lực đàn hồi là lực của vật bị biến dạng tác dụng lên vật làm nó biến dạng.
10. Nêu được ví dụ về tác dụng của lực làm vật biến dạng hoặc biến đổi chuyển động (nhanh dần, chậm dần, đổi hướng
14. Hai lực cân bằng, Lấy được ví dụ về vật đứng yên dưới tác dụng của hai lực cân bằng. 
15. Lực tác dụng lên một vật có thể làm biến đổi chuyển động của vật đó hoặc làm vật biến dạng, hoặc đồng thời làm biến đổi chuyển động của vật và làm biến dạng vật.
16. Đối với một vật đàn hồi, nếu lực tác dụng làm vật biến dạng càng nhiều thì độ mạnh của lực càng lớn và ngược lại.
17. Hệ thức giữa trọng lượng và khối lượng của một vật là P = 10m
18. Công thức tính khối lượng riêng: 
19. Đơn vị của khối lượng riêng là kilôgam trên mét khối, kí hiệu là kg/m3.
20. Công thức tính trọng lượng riêng: 
21. Đơn vị trọng lượng riêng là niutơn trên mét khối, kí hiệu là N/m3.
29. Sử dụng thành thạo một số loại cân thường dùng trong đời sống hàng ngày để đo được khối lượng của một vật. 
30. Sử dụng thành thạo công thức P = 10m để tính trọng lượng hay khối lượng của một vật khi biết trước một đại lượng.
31. Sử dụng được lực kế để đo độ lớn một số lực thông thường
32. Tra được bảng khối lượng riêng của một chất bất kì trong bảng khối lượng riêng và nêu được ý nghĩa khối lượng riêng của chất đó. 
33. Sử dụng thành thạo hai công thức và để giải một số bài tập đơn giản có liên quan.
64,3%
Số câu hỏi
1(C3.4 )
1( C6.10 )
1( C2.20 )
1( C4.30 )
1( C7.33 )
5
Số điểm
0,5
2,5
0,5
0,5
2,5
6,5
3. Máy cơ đơn giản : mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy và ôn tập
11. Các máy cơ đơn giản thường dùng là mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc.
12. Máy cơ đơn giản là những thiết bị dùng để biến đổi lực (điểm đặt, phương, chiều và độ lớn).
13. Máy cơ đơn giản giúp con người dịch chuyển hoặc nâng các vật nặng dễ dàng hơn.
22. Khi sử dụng mặt phẳng nghiêng, thì lực cần tác dụng vào vật sẽ có hướng khác và có độ lớn nhỏ hơn trọng lượng của vật, mặt phẳng nghiêng có tác dụng là giảm lực kéo hoặc đẩy vật và đổi hướng của lực. 
23. Lấy được ví dụ trong thực tế có sử dụng mặt phẳng nghiêng. 
34. Dựa vào tác dụng của mặt phẳng nghiêng để sử dụng được mặt phẳng nghiêng vào công việc cần thiết hoặc lấy được ví dụ về ứng dụng của của việc sử dụng mặt phẳng nghiêng trong thực tế đã gặp.
14,3%
Số câu hỏi
1( C8b.22 )
1( C8a.34 )
1
Số điểm
0,5
1
1,5
TS câu hỏi
3
1,5
3,5
8
TS điểm
3,5
1
5,5
10
Trường THCS xã Sán Chải
ĐỀ THI HỌC KÌ I
Năm học 2011 - 2012
Môn: Vật lí
Lớp: 6
Thời gian: 45' ( Không kể thời gian chép đề )
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ( 2 Điểm )
 	Hãy khoanh tròn một chữ cái trước câu trả lời đúng nhất cho các câu hỏi sau:
Câu 1. Dụng cụ nào sau đây dùng để đo độ dài?
A. Thước.
B. Lực kế.
C. Cân.
C. Cân.
Câu 2. Hệ thức nào dưới đây biểu thị mối liên hệ giữa trọng lượng riêng và khối lượng riêng của một chất.
A. m = V. D
B. d = 10. D 
C. P = d. V
D. P = 10.m
Câu 3. Trên vỏ hộp sữa ông thọ có ghi 397g, đó chính là:
A. Khối lượng của vỏ hộp.
B. Khối lượng của vỏ và sữa trong hộp.
C. Khối lượng sữa trong hộp.
D. Trọng lượng của sữa trong hộp.
Câu 4. Một quả cân có khối lượng 0,1kg thì có trọng lượng là:
0,01N
0,1N
10N
1N
PHẦN II: TỰ LUẬN: ( 8 Điểm )
Câu 5. Cho một bình chia độ, một hòn đá cuội (không bỏ lọt bình chia độ) có thể tích nhỏ hơn giới hạn đo của bình chia độ. 
a) Ngoài bình chia độ đã cho ta cần phải cần ít nhất những dụng cụ gì để có thể xác định được thể tích của hòn đá?( 0,5đ )
b) Hãy trình bày cách xác định thể tích hòn đá với những dụng cụ đã nêu? ( 1đ )
Câu 6. Hãy nêu một ví dụ về tác dụng của lực làm biến đổi chuyển động của vật trong mỗi trường hợp sau: nhanh dần, chậm dần? ( 2,5đ )
Câu 7. Tính khối lượng của một thanh sắt có thể tích 0,1m3. Biết khối lượng riêng của sắt 
là 7800kg/m3 (2,5đ)
Câu 8. Một thùng phi có trọng lượng 1000N. Nam và Tuấn muốn đưa thùng phi lên xe tải. Biết lực tối đa mà mỗi bạn có thể tác dụng lên thùng hàng là 500N.
a) Nam và Tuấn dự tính đưa thùng phi lên xe bằng cách sau: Hai bạn dùng tay nâng thùng phi lên, sau đó từ từ đặt lên xe. Em hãy cho biết nếu dùng phương án trên thì có thể đưa thùng phi lên xe tải không? Vì sao? (1đ)
b) Hãy tìm một loại máy cơ đơn giản mà em đã học để giúp Nam và Tuấn thực hiện công việc trên dễ dàng hơn. (0,5đ)
Trường THCS xã Sán Chải
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
Năm học 2011 - 2012
Môn :Vật lí
Lớp: 6
1. C¸ch chÊm:
Bµi lµm thang ®iÓm 10.
HS lµm bµi ®Õn ®©u cho ®iÓm ®Õn ®ã.
HS lµm c¸ch kh¸c ®óng vÉn cho ®iÓm tèi ®a.
2. §¸p ¸n:
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ( 2 Điểm )
Mỗi ý đúng được 0,5 điểm
Câu
1
2
3
4
Đáp án
A
B
C
D
PHẦN II: TỰ LUẬN: ( 8 Điểm )
Câu
Nội dung đáp án
Điểm
5
a) Dụng cụ: Ngoài bình chia độ đã cho để đo được thể tích của hòn đá cần thêm bình tràn và nước.
 b) HS nêu cách xác định thể tích của hòn đá.
0,5
1
6
- HS lấy 1 ví dụ chuyển động nhanh dần.
- HS lấy 1 ví dụ chuyển động chậm dần.
1,25
1,25
7
Tóm tắt: 
 V = 0,1m3
 D = 7800kg/m3
m = ?
Giải:
Khối lượng thanh sắt là:
Áp dụng công thức: D = m = D.V
Thay số: m = 7800 x 0,1 = 780(kg)
Đáp số: 780 kg
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
8
a) Không. 
Vì để kéo một vật lên theo phương thẳng đứng, ta phải dùng một lực lớn hơn trọng lượng của nó.
b) Có thể dùng mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy hoặc ròng rọc.
0,5 
0,5
0,5 

Tài liệu đính kèm:

  • docDe kiem tr MT Dap an mon Vat li 6 hoc ki I.doc