Giáo án Lớp 6 - Môn Toán - Trường THCS Mỹ Thuận

Giáo án Lớp 6 - Môn Toán - Trường THCS Mỹ Thuận

A- Mục tiêu.

+ HS làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán và trong đời sống.

+ HS nhận biết được một đồi tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.

+ HS biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của một bài toán, biết sử dụng các kí hiệu ;.

+ Rèn cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.

B- Chuẩn bị. Gv: Giáo án, SGK, SBT, bảng phụ, phấn màu.

 

doc 51 trang Người đăng ducthinh Lượt xem 1168Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 6 - Môn Toán - Trường THCS Mỹ Thuận", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Soạn ngày: 22 /8 /2009
 Giảng ngày: /8 /2009
 Tiết 1: Tập hợp. Phần tử của tập hợp
Mục tiêu.
+ HS làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán và trong đời sống.
+ HS nhận biết được một đồi tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.
+ HS biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của một bài toán, biết sử dụng các kí hiệu ẽ;ẻ.
+ Rèn cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.
Chuẩn bị. Gv: Giáo án, SGK, SBT, bảng phụ, phấn màu.
HS: Sách , vở
Tổ chức các hoạt động dạy học
Tổ chức: Sĩ số:
Lớp
6A
6B
6C
Sĩ số:
Kiểm tra:
 Dặn dò HS chuẩn bị đồ dùng học tập, sách vở cần thiết cho bộ môn.
GV. Giới thiệu nội dung chương I (như SGK)
Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1 : Các ví dụ 
+ Gv-Cho HS quan sàt hình 1 SGK/ rồi giới thiệu:
Tập hợp các đồ vật (sách, bút) đặt trên bàn (hình 1).
Gv lấy thêm một số ví dụ thực tế ở ngay trường, lớp.
Tập hợp các cây trong sân trường.
Tập hợp các ngón tat trong một bàn tay
Tập hợp những học sinh của lớp 6B.
+ HS chú ý nghe Gv giới thiệu
Hoạt động 2 : Cách viết và các kí hiệu 
 + Gv Ta thường dùng các chữ cái in hoa để đặt tên cho tập hợp.
Ví dụ: Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4. Ta viết
A = hay A = 
Các số 0; 1; 2; 3 là các phần tử của tập hợp A.
+ Gv-giới thiệu cách viết tập hợp:
Các phần tử của tập hợp được đặt trong dấu ngoặc nhọn cách nhau bởi dấu chấm phẩy “;” (nếu phần tử là số) hoặc dấu phẩy “,” (nếu phần tử là chữ).
Mỗi phần tử được liệt kê một lần, thứ tự liệt kê tuỳ ý.
+ Gv-Hãy viết tập hợp B các chưc cái a, b, d, m? Cho biết các phần tử của tập hợp B?
 Gv-cho HS nhận xét sửa sai.
+ Gv-đặt câu hỏi và giới thiệu tiếp các kí hiệu.
Số 1 có là phần tử của tập hợp A không?
Gv giới thiệu:
Kí hiệu: 1 ẻ A đọc là 1 thuộc A hoặc 1 là phần tử của tập hợp A.
Số 6 có là phần tử của tập hợp A không?
Gv giới thiệu
 Kí hiệu: 6 ẽ A đọc là 6 không thuộc A hoặc 6 không là phần tử của tập hợp A.
+ Gv-Hãy dùng kí hiệu ẽ;ẻ hoặc chữ thích hợp điền vào ô vuông cho thích hợp?
a B; 2 B; ẻ B; ẽ B
+ Gv đưa tiếp bài tập để củng cố (bảng phụ) 
Bài tập: Trong các cách viết sau cách viết nào đúng, cách viết nào sai?
Cho tập hợp A = và B = 
a ẻ A; 2 ẻ A; 5 ẽ A; 1 ẽ A
3 ẻ B; b ẻ B; d ẽ B
+ Gv-sau khi HS làm xong Gv chốt lại cách đặt tên, các kí hiệu, cách viết tập hợp.
+ Gv – Cho HS đọc chú ý 1 trong SGK
+ Gv – Giới thiệu cách viết tập hợp A bằng cách 2 (chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó).
A = 
Trong đó N là tập hợp số tự nhiên.
Tính chất đặc trưng cho các phần tử x của tập hợp A là:
 x là số tự nhiên (x ẻ N)
 x nhỏ hơn 4 (x < 4)
+ Gv-yêu cầu HS đọc phần đóng khung trong SGK.
+ Gv-giới thiệu cách minh hoạ tập hợp A, B lên bảng (như hình vẽ)
A
B
 .1 .2
 .3 
 .0
 . a . b
 .m .d
+ HS nghe Gv giới thiệu
+ HS: 1 HS lên bảng viết dưới lớp viết vào vở.
B = hay B = 
a, b, d, m là các phần tử của tập hợp B
+ HS trả lời.
Số 1 có là phần tử của tập hợp A.
Số 6 không là phần tử của tập hợp A.
1 HS lên bảng thực hiện
a ẻ B; 2 ẽ B; d ẻ B; c ẽ B
HS đứng tại chỗ trả lời
a) a ẻ A sai ; 2 ẻ A đúng; 5 ẽ A đúng ; 1 ẽ A sai.
b) 3 ẻ B sai ; b ẻ B đúng; d ẽ B sai.
+ HS hoạt đông theo nhóm
Đại diện nhóm lên bảng chữa bài.
?1: C1: D = 
 C2: D = 
 2 ẻ D; 10 ẽ D
?2 : M = 
Củng cố:
 Gv cho HS làm bài tập ?1; ?2 
Gv – kiểm tra nhanh.
+ HS hoạt đông theo nhóm
Đại diện nhóm lên bảng chữa bài.
?1: C1: D = 
 C2: D = 
 2 ẻ D; 10 ẽ D
?2 : M = 
 V. Hướng dẫn về nhà:
Học bài kết hợp SGK và vở ghi.
Học kĩ phần chú ý.
Làm các bài tập từ 1 đến 8 tr 3;4/ SBT
 Soạn ngày : 23 / 8/ 2009
 Giảng ngày : /8 / 2009
 Tiết 2: Tập hợp các số tự nhiên
 A. Mục tiêu:
HS biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về số thứ tự trong tập số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số.
HS phân biệt các tập N, N*, biết sử dụng các kí hiệu Ê và ³, biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên.
Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu.
 B. Chuẩn bị:
Giáo viên: 
Học sinh: Học và lam bài tập ở nhà
 C,tiến trình dạy – học
 I. Tổ chức : 
Lớp
6A
6B
6C
Sĩ số:
 II. Kiểm tra:
 Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
- Nêu câu hỏi kiểm tra.
+ HS 1: Cho ví dụ về tập hợp, nêu chú ý trong SGK về cách viết tập hợp.
Làm bài tập 7 trang 3 (SBT).
Cho các tập hợp A = { cam, táo}
 B = {ổi, chanh, cam}
Dùng các kí hiệu ẻ; ẽ để ghi các phần tử.
a, Thuộc A và thuộc B.
b, Thuộc A mà không thuộc B.
+ HS 2: Nêu các cách viết một tập hợp, 
- Giới thiệu nội dung của chương I như SGK.
Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng 2 cách.
HS1: Lấy ví dụ về tập hợp.
- Phát biểu chú ý (SGK).
- Chữa bài tập 7 trang 3 (SBT).
a, Cam ẻ A và cam ẻ B.
b, Táo ẻ A nhưng táo ẽ B
HS 2: Trả lời phần đóng khung trong SGK.
+ Làm bài tập:
c1: A = {4; ; 6; 7; 8; 9}
c2: A = {x ẻ N / 3 < x < 10}
Minh hoạ tập hợp A 
 .4
 .5 .6
 .7 .8
 .9
 III. Bài mới:
Hoạt động 1 : Tập hợp N và N* 
- Đặt câu hỏi: 
Hãy lấy ví dụ về số tự nhiên ?
- Giới thiệu tập N
Tập số tự nhiên 
N = {0; 1; 2; 3; ...}
- Nêu câu hỏi:
Hãy cho biết các phần tử của tập hợp N.
- Nhấn mạnh: 
+ Các số tự nhiên biểu diễn trên tia số 
+ Đưa mô hình tia số yêu cầu HS mô tả lại tia số.
+ Yêu cầu HS lên vẽ tia số và biểu diễn một vài số tự nhiên.
- Giới thiệu
+ Một số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số
+ Điểm biểu diễn số 1 trên tia số gọi là điểm 1v.v...
+ Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số gọi là điểm a.
- Giới thiệu tập hợp các số tự nhiên khác 0 kí hiệu là N* 
 N* = {1; 2; 3; 4; ...}
hoặc N* = {x ẻ N/ x ạ 0}.
- Nêu ra bài tập củng cố (bảng phụ)
Điền vào ô vuông các kí hiệu ẻ hoặc ẽ cho đúng: 
12 N; N; 5 N* 
5 N; 0 N*; 0 N 
Trả lời:
Các số 0; 1; 2; 3; .... là các số tự nhiên.
HS trả lời:
Các số 0; 1; 2; 3; ... là các phần tử của tập hợp N.
Trên tia gốc O, ta đặt liên tiếp bắt đầu từ 0, các đoạn thẳng có độ dài bằng nhau...
Lên bảng vẽ tia số:
 0 1 2 3 4 5
ẽ
ẻẽ
ẻẽ
ẽ
ẻẽ
ẻẽ
12 N ; N; 5 N*
5 N; 0 N*; 0 N 
Hoạt động 2: Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên 
- Yêu cầu HS quan sát tia số và trả lời các câu hỏi:
+ So sánh 2 và 4 .
+ Nhận xét vị trí điểm 2 và điểm 4 trên tia số.
- Giới thiệu tổng quát
Với a, b ẻ N, a a trên tia số (tia số nằm ngang), điểm a nằm bên trái điểm b.
- Giới thiệu kí hiệu Ê; ³.
a Ê b nghĩa là a < b hoặc a = b.
- Quan sát tia số
- Trả lời 2 < 4.
- Điểm 2 ở bên trái điểm 4.
HS lên bảng làm 
A = {6; 7; 8}
- Lấy ví dụ minh họa tính chất.
- Trả lời: 
+ Số liền sau 4 là số 5.
+ Số 4 có 1 số liền sau.
+ Số liền trước số 5 là số 4.
Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất vì bất cứ số tự nhiên nào cũng có số tự nhiên liền sau lớn hơn nó.
Đọc phần d, e. 
 ?
b ³ a nghĩa là b > a hoặc b = a.
Củng cố bài tập:
Viết tập hợp A = { x ẻ N / 6 Ê x Ê 8} bằng cách liệt kê các phần tử của nó.
- Giới thiệu tính chất bắc cầu:
a < b; b < c thì a < c
- Đặt câu hỏi:
+ Tìm số liền sau của 4? Số 4 có mấy số liền sau ?
+ Lấy hai ví dụ về số tự nhiên rồi chỉ ra số liền sau của mỗi số ?
- Giới thiệu: Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất.
- Đặt câu hỏi: 
+ Số liền trước số 5 là hai số tự nhiên liên tiếp.
 + Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị ?
+ Củng cố : Bài tập SGK.
+ Trong các số tự nhiên số nào là nhỏ nhất ? Có số tự nhiên lớn nhất hay không ? Vì sao?
- Nhấn mạnh: Tập hợp số tự nhiên có vô số phân tử. 
IV. Luyện tập củng số 
Cho HS làm bài tập 6, 7 trong SGK.
Hoạt động nhóm: Bài tập 8, 9 trang 8 (SGK). 
Hai HS lên bảng chữa bài.
Đại diện nhóm lên bảng chữa bài.
V. Hướng dẫn về nhà 
+ Học kĩ bài trong SGK và ở vở ghi.
+ Làm bài tập 10 trang 8 (SGK ).
10 đ 15 trang 4, 5 (SBT).
Ngày soạn : 24/8/2009
Ngày giảng : 
Tiết 3 : Đ 3 - ghi số tự nhiên
I - Mục tiêu
1- Kiến thức : HS hiểu được thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ trong hệ thập phân. Hiểu số trong hệ thập phân , giá trị của mỗi chữ số trong 1 số thay đổi theo vị trí 
2 - Kĩ năng : HS biết đọc và biết viết số la mã không qua 30, thấy được ưu điểm của số thập phân trong việc ghi số và tính toán.
3 - Thái độ : Tự giác trong học tập, hứng thú tìm hiểu các kiến thức mới
II - Chuẩn bị : - Bảng ghi số la mã từ 1 đến 30
 - Nêu và giải quyết vấn đề
III - Hoạt động dạy học 
1 - ổn định lớp : Sĩ số : 
2 - Kiểm tra bài cũ : ( 5 phút )
HS 1 : Viết tập hợp N và N*, làm bài tập 7a ( SGK - 8 )
HS 2 : Viết tập hợp B không vượt quá 6 ( bằng 2 cách )
3 - Bài mới.
HĐ 1 : Số và chữ số
?
?
G
Em có thể đọc vài số tự nhiên?
Dùng những chữ số nào để ghi một số TN bất kì ?
Giới thiệu : Số trăm, chữ số hàng trăm, số chục, chữ số hàng chục qua bảng ở SGK-9
- Với 10 chữ số : 0 -> 9 ta ghi được mọi số TN.
VD ( SGK - 8 )
Chú ý : ( SGK - 9 )
HĐ 2 : Hệ thập phân 
G
?
G
H
CHo VD : 375 = 300 + 70 + 5
Hãy viết số 222 = ?
Giới thiệu vế các số 
HS là ?1 ( SGK - 9 )
VD 
222 = 200 + 20 + 2
?1 a) 999
 b) 987
HĐ 3 : Chú ý 
G
H
G
?
?
Giới thiệu cách ghi số tự nhiên khác
Đọc các số la mã trên mặt đồng hồ ?
Giới thiệu các số la mã I; V; X
Đặc biệt các số IV; IX, còn lại mỗi số la mã đều bằng tổng các chữ số có trong nó
Viết số la mã từ 1 đến 30
So Sánh sự khác nhau của số la mã và số trong hệ thập phân ( chữ số la mã ở mỗi vị trí khác nhau nhưng giá trị là như nhau )
Đ/s a) 14; 27; 29
 b) XXVI ; XXVIII
Chữ số
I
V
X
Giá trị
1
5
10
VD :
VII = V + I + I = 5 + 1 + 1 = 7
Đọc các số la mã sau ?
XIV ; XXVII ; XXIX
Viết các số la mã sau ?
26; 28
4.. Củng cố
H
H
Đọc phần có thể em chưa biết 
Làm các bài tập sau
Bài tập 12 ( SGK 10 )
A = {2; 0 }
Bài tập 13 ( SGK 10 )
a) 1000
b) 1023
5. HDVN:
BVN : 11;14; 15(b,c) ( SGK - 10)
Bài tập 16; 17; 18; 19; 26; 27; 25 ( SBT - 5 )
Bài tập 15a ( SGK 10 )
XIV : mưới bốn
XXVI : Hai mươi sáu
 Soạn ngày: 24/8/2009
 Giảng ngày: 
Tiết 4 : Đ 4 - số phần tử của một tập hợp tập hợp con
I - Mục tiêu
1- Kiến thức : HS hiểu được một tập hợp có thể có 1 ptử, có nhiều ptử, có thể có vô số ptử, cũng có thể không có phần tử nào, hiểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm hai tập hợp bằng nhau.
2 - Kĩ năng : Học sinh biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra 1 phần tử là tập hợp con hoặc không là tập hợp con của 1 phần tử cho trước, biết viết vài TH con của 1 TH cho trước, biết sử dụng đúng các KH è và ặ 
3 - Thái độ : Rèn luyện tính chính xác khi sử dụng cá ... iên b khác 0.
a b (b ạ 0)
đ nếu có số tự nhiên k sao cho:
 a = b . k
a b (b ạ 0)
 nếu a = b . q + r
(q, r ẻ N và 0 < r < b).
 III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: NHắC LạI Về QUAN Hệ CHIA HếT (
- GV: Giữ lại tổng quát và VD HS vừa kiểm tra, giới thiệu kí hiệu.
a chia hết cho b là : a b
a không chia hết cho b là: a b
Hoạt động 2: TíNH CHấT 1 
- GV cho HS làm ?1.
- Gọi 3 HS lấy VD câu a.
- Qua các VD trên em có nhận xét gì ?
- GV giới thiệu kí hiệu "ị".
- Nếu có a m và b m ta suy ra được điều gì ?
- Hãy tìm 3 số chia hết cho 3.
- Xét xem 72 - 15
 36 - 15
- Qua VD trên em rút ra nhận xét gì ?
- Hãy viết tổng quát của hai nhận xét trên.
- Khi tổng quát cần chú ý tới điều kiện nào ?
- Yêu cầu HS đọc chú ý SGK .
- Phát biểu nội dung tính chất 1.
- Yêu cầu HS làm bài tập:
 BT: Không làm phép cộng, phép trừ hãy giải thích vì sao các tổng, hiệu sau đều chia hết cho 11.
a) 33 + 22
b) 88 - 55
c) 44 + 66 + 77.
VD: 18 6
 24 6.
Tổng 18 + 24 = 42 6.
 6 6
 Tổng 6 + 36 = 42 6.
36 6
30 6
 Tổng 30 + 24 = 54 6.
24 6
21 7
 Tổng 21 + 35 = 56 7.
35 7
* Nhận xét:
 Nếu mỗi số hạng của tổng đều chia hết cho cùng một số thì tổng chia hết cho số đó.
VD: 18 6 và 24 6 ị (18 + 24) 6.
21 7 và 35 7 ị (21 + 35) 7.
a m và b m ị (a + b) m.
VD2: 
 72 3 (= 57 3) ị 72 - 36 = 21 3
 36 3 (= 21 3)
15 + 36 + 72 = 123 3.
* Nhận xét:
 - Nếu số bị trừ và số trừ đều chia hết cho cùng một số thì hiệu chia hết cho số đó.
 - Nếu tất cả các số hạng của một tổng cùng chia hết cho một số thì tổng chia hết cho số đó.
 a m
 ị (a - b) m
 b m
 với ( a ³ b)
 a m
 b m ị (a + b + c) m.
 c m
điều kiện: a, b, c, m ẻ N và m ạ 0.
* Tính chất 1: SGK .
Hoạt động 3: TíNH CHấT 2 
- Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm ?2.
- Yêu cầu HS nêu TQ.
- GV: Cho các hiệu: (35 - 7) và 
(27 - 16) Xét: 35 - 7 có chia hết cho 5 không ?
- Với nhận xét trên đối với một tổng có đúng với một hiệu không ?
 Hãy viết tổng quát.
- Lấy VD về tổng 3 số trong đó có 1 số không chia hết cho 3.
- Nêu nhận xét từ VD trên.
- Yêu cầu HS lấy VD.
- Yêu cầu HS nêu tính chất 2.
?2. 35 5 ; 7 5 ị 35 + 7 5.
 17 4 ; 16 4
 17 + 16 4.
* Nhận xét: SGK.
TQ: a m 
 ị a + b m.
 b m
 35 - 7 = 28 5.
35 5 ; 7 5 ị 35 - 7 5.
TQ: a m
 ị a - b m.
 b m
(a > b ; m ạ 0).
VD: 14 3 ; 6 3 ; 12 3
 14 + 6 + 12 = 32 3.
a m ; b m ; c m
ị (a + b + c) m (m ạ 0).
* Tính chất 2: SGK.
IV. Củng cố:
- Yêu cầu HS làm ?3 .
?3. 80 8 ; 16 8 ị 80 + 16 8.
 80 - 16 8 vì 80 8 và 16 8.
80 + 12 8 vì 80 8 ; 12 8.
32 + 40 + 24 8 vì 32 8 ; 40 8 và
 24 8.
 V. Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc tính chất.
- Làm bài tập 83, 84, 85 .
- BT 114 , 115 , 116 .
 Soạn ngày : 30 /9 / 2009 Giảng ngày: /10/ 2009
Tiết 19: Luyện tập
 A.Mục tiêu:
	-	H/S nắm vững tính chất chia hết của một tổng. Vận dụng t/c vào giải quyết các bài tập một cách thành thạo .
	-	Rèn luyện cách trình bày logíc, chính xác.
 Chuẩn bị
+GV: Giáo án, SGK, bảng phụ.
+HS :SGK, vở nghi, vở nháp, phiếu học tập.
 C. Tiến trình dạy học:
 I . Tổ chức : Sĩ số: 6A :
 6B:
 6C:
 II. Kiểm tra bài cũ:
1, Nêu các t/c chia hết của một tổng? 
 áp dụng làm BT 88!
2, Nêu các tính chất chia hết của một tổng mở rộng ?
 áp dụng làm BT 85 !
1, 2 t/c (SGK)
 BT 88:
 a = 12.q + 8
 Mà 12.q ∶ 4, 8 ∶ 4 => a ∶ 4
 12.q ∶ 6, 8 ٪ 6 => a ٪ 6
2, T/ c vẫn đúng cho hiệu, tổng nhiều số hạng.
 a, Tổng chia hết cho 7 vì ...
 b, Tổng không chia hết cho 7 vì ...
 c, Tổng chia hết cho 7 vì ...
 III. Các hoạt động dạy học:
HĐ 1: Dạng tìm x
 a, Khi nào x ∶ 2 ?
 b, Khi nào x ٪ 2 ?
Dạng 2: Trắc nghiệm đúng - sai
◐ Em hãy điền vào bảng phụ !
◐ Em giải thích tại sao?
Dạng 3: Tìm số mà tổng có thể chia hết
◐ Em gạch chân vào số em chọn, rồi giải thích vì sao ?
Bài 87: Tìm x ?
 Để A = 12 + 14 + 16 + x ( x ∈ N )
a, A ∶ 2 x ∶ 2 x = 0; 2; 4; 6; 8
b, A ٪ 2 x ٪ 2 x = 1; 3; 5; 7; 9
Bài 89: 
a, Đ
b, S
c, Đ
d, Đ
Bài 90: (số cần chọn) 
a, 3
b, 2
c, 3
Củng cố:
 - Nhắc lại các tính chất chia hết của một tổng.
V.Yêu cầu về nhà:
 - Xem lại các bài tập đã làm. 
 - Làm thêm Bt (SBT) 
Ngày soạn: 30/9/2009 Ngày dạy: /10/2009
Tiết 20: DấU HIệU CHIA HếT CHO 2 , CHO 5
A. MụC TIÊU:
- Kiến thức: + HS hiểu được cơ sở lý luận của các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 dựa vào các kiến thức đã học ở lớp 5.
 + HS biết biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 để nhanh chóng nhận ra một số, một tổng hay một hiệu có hay không chia hết cho 2,
cho 5.
- Kĩ năng: Rèn luỵên tính chính xác cho HS khi phát biểu và vận dụng giải các bài tập về tìm số dư, ghép số...
- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
B. CHUẩN Bị CủA GV Và HS:
- Giáo viên: Bảng phụ , phấn màu.
C. TIếN TRìNH DạY HọC:
 I . Tổ chức : Sĩ số: 6A : 6B: 6C:
 II. Kiểm tra bài cũ:
- Xét bài tập:
a) 246 + 30 . Không làm tính cho biết tổng có chia hết cho 60 không ?
Phát biểu tính chất tương ứng.
b) 246 + 30 + 15 . Không làm phép cộng, cho biết tổng có chia hết cho 6 không ? 
Phát biểu tính chất tương ứng.
 III. Các hoạt động dạy hoc:
Hoạt động 1: NHậN XéT Mở ĐầU 
- GV chi hai dãy 1 lớp tìm ví dụ chữ số tận cùng là 0. Xét xem số đó có chia hết cho 2, cho 5 không ? Vì sao ?
- Yêu cầu HS đưa ra nhận xét.
VD:
20 = 2. 2. 5 chia hết cho 2, cho 5.
210 = 21 . 10 = 21. 2. 5 chia hết cho 2, cho 5.
Nhận xét: 
 Các số có chữ số tậ cùng là 0 đều chia hết cho 2 và chí hết cho 5.
Hoạt động 2: DấU HIệU CHIA HếT CHO 2 
- Trong các số có một chữ số, số nào chia hết cho 2.
- Xét số n = 43ã
 Thay dấu ã bởi chữ số nào thì n chia hết cho 2.
- Vậy những số như thế nào thì chia hết cho 2 ?
- Thay dấu ã bởi chữ số nào thì n không chia hết cho 2 ị KL 2.
- Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2 ?
- Củng cố: Cho HS làm ?1.
VD: Xét n = 43ã
 n = 430 + ã
n 2 khi ã 2
- có thể là : 2 ; 4 ; 6 ; 8 ; 0 (các số chẵn).
* Kết luận: Số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2.
* Kết luận 2: Số có chữ số tận cùng là chữ số lẻ thì không chia hết cho 2.
* Dấu hiệu: SGK.
?1. 
328 ; 1234 chia hết cho 2.
1437 ; 895 không chia hết cho 2.
Hoạt động 3: DấU HIệU CHIA HếT CHO 5 
- GV hỏi tương tự như đối với dấu hiệu chia hết cho 2.
- Yêu cầu HS làm ?2.
- Một HS trả lời miệng.
VD: Xét số:
 N = 43*
43* = 430 + *.
Thay dấu * bởi 0 hoặc 5 thì n chia hết cho 5.
* KL1: Số có chữ số tận cùng là 0 
hoặc 5 thì chia hết cho 5.
 Thay dấu * bởi một trong các chữ số 1, 2, 3, 4, 6, 7, 8, 9 thì n không chia hết cho 5.
* KL2: Số có chữ số tận cùng khác 0 và 5 thì không chia hết cho 5.
* Dấu hiệu : SGK.
?2. 370 ; 375.
 IV. Củng cố:
- Yêu cầu HS làm miệng bài tập 91.
- Bài 92 .
- Bài 127 .
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm bài tập 93 (a, b)
- Nêu cách làm.
Bài 92:
a) 234 c) 4620
b) 1345 d) 2141 và 234.
Bài 127:
a) 650, 560, 506.
b) 650, 560, 605.
Bài 93:
a) Chia hết cho 2, không chia hết cho 5.
b) Chia hết cho 5, không chia hết cho 2.
 V. Hướng dẫn về nhà:
- Nắm chắc dấu hiệu chia hết cho 2 và dấu hiệu chia hết cho 5
- Làm bài tập 94, 95, 97.
 Soạn ngày: 30/9/2009 Dạy ngày: /10/2009
Tiết 21 . Luyện tập
Mục tiêu
HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
Có kĩ năng thành thạo vận dụng các dấu hiệu chia hết
Rèn tính cẩn thận, suy luận chặt chẽ cho HS. Đặc biệt các kiến thức trên được áp dụng vào các bìa toán mang tính thực tế.(Bài 100).
chuẩn bị của giáo viên và học sinh
GV: Bảng phụ. Hình vẽ 19 phóng to.
HS: Giấy trong, bút dạ.
Tiến trình dạy học
I . Tổ chức : Sĩ số: 6A :
 6B:
 6C:
 II. Kiểm tra bài cũ:
GV gọi 2 em HS lên bảng:
1- Chữa bài tập 94(SGK).
- Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
- Giải thích cách làm (trả lời miệng sau khi làm xong bài tập)
2- Chữa bài tập 95 (SGK).
GV: Hỏi thêm c) Chia hết cho 2 và 5?
GV: Các em có nhận xét gì vè cách làm của bạn ? Về cách trình bày lời giải?
GV cho điểm 2 HS
HS cả lớp theo dõi 2 bạn làm bài.
HS 1: Chữa bài tập 94(SGK).
Số dư khi chia 813, 264, 736, 6547 cho 2 lần lượt là 1, 0, 0, 1
Số dư khi chia mỗi số trên cho 5 lần lượt là 3, 4, 1, 2
(Tìm số dư chỉ cần chia chữ số tận cùng cho 2, cho 5.
Kết quả của số dư tìm được chính là số dư mà đề bài yêu cầu phải tìm).
HS 2: Chữa bài tập 95 (SGK)
0, 2, 4, 6, 8
0, 5
0
HS chữa bài tập nếu sai.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1:
GV đưa bài tập 96 SGK lên máy chiếu, yêu cầu 2 HS lên bảng mỗi em một câu
- Thảo luân theo nhóm :
So sánh điểm khác với bài 95? Liệu còn trường hợp nào không?
GV chốt lại vấn đề:
Dù thay dấu * ở vị trí nào cũng phải quan tâm đến chữ số tận cùng xem có chia hết cho 2, cho 5 không?
Hoạt động 2.2: Bài tập 97 SGK
GV: Làm thế nào để ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số chia hết cho 2?
Chia hết cho 5?
GV: Nâng cao kiến thức cho HS ở bài 97 bằng bài tập sau (đưa lên máy)
Dùng ba chữ số: 4, 3, 5 hãy ghép thành các số tự nhiên có 3 chữ số :
Lớn nhất và chia hết cho 2.
Nhỏ nhất và chia hết cho 5.
Hoạt đông 2.3: Đánh dấu vào ô trống thích hợp
GV Phát phiếu học tập cho các nhóm (có bổ xung thêm một số câu so với SGK)
HS chia nhóm hoạt động viết trên giấy trong
Sau đó 2 nhóm trình bày.
HS: * ở bài 95 là chữ số cuối cùng
* ở bài 96 là chữ số đầu tiên .
Không có chữ số nào
*=1; 2; 3...; 9
HS đọc đề bài. Cả lớp cùng làm.
a) Chữ số tận cùng là 0 hoặc 4.
Đó là các số 450, 540, 504
b) Chữ số tận cùnh là 0 hoặc 5
Đó là các số 450, 540, 405
534
345.
HS nhận phiếu học tập cử đại diện trình bày.
Câu
Đúng
Sai
a. Số tận cùng là 4 thi chia hết cho 2.
a. Đúng
b. Số chia hết cho 2 thì có tận cùng bằng 4
b. Sai
c. Số chia hết cho 2 và chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng bằng 0.
c. Đúng
d. Số chia hết cho 5 thì có tận cùng bằng 5.
d. Sai
e. Số có chữ số tận cùng là 3 thì không chia hết cho 2.
e. Đúng
g. Số không chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng là 1
g. Sai
GV: Thu 1 nhóm đưa lên máy để cả lớp theo dõi. Khen chê kịp thời để khẳng định HS thuộc các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
GV yêu cầu HS sửa các lỗi sai thành đúng
Hoạt động 2.4: bài tập 99 SGK
GV dẫn dắt HS tìm số tự nhiên đó nếu quá thời gian chưa có em nào làm ra.
Hoạt động 2.5: bài 100 SGK
Ô tô ra đời năm nào?
GV chốt lạ các dạng bài tập trong tiết học. Dù ở dang bài tập nào cũng phải nắm chắc dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
HS đọc đề bài, suy nghĩ cách làm
Gọi số tự nhiên có 2 chữ số các chữ số giống nhau là 
Số đó 
Chữ số tận cùng có thể là 0, 2, 4, 6, 8.
Nhưng chia 5 dư 3. Vậy số đó là 88.
n = 
n
Mà c 
 và b= 8
Vậy ô tô đầu tiên ra đời năm 1885.
IV. Củng cố:
 - nhắc lại cho học sinh dấu hiệu chia hết cho 2 và 5.
V. hướng dẫn về nhà 
Học bài.
SBT: 124, 130, 131, 132, 128.
Nghiên cứu Đ 12.

Tài liệu đính kèm:

  • docSO HOC 6 _ ThanhTom.doc