Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 1 đến 14 - Lại Hợp Hòa

Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 1 đến 14 - Lại Hợp Hòa

I. MỤC TIÊU:

- Học sinh hiểu thế nào là ba điểm thẳng hàng, trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.

- Biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng rèn kỹ năng sử dụng thước thẳng.

II. CHUẨN BỊ:

 Giáo viên: Thước thẳng, phấn màu

 Học sinh: Đồ dùng học tập.

III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:

 1. Ổn định lớp:

 2. Kiểm tra bài cũ:

+ Lấy ví dụ về hình ảnh của điểm, đường thẳng.

+ Làm bài 5 (sgk/105).

 3. Bài mới:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung

Hoạt động 1: Thế nào là ba điểm thẳng hàng?

GV: Vẽ hình 8 (SGK) lên bảng và yêu cầu HS vẽ hình vào vở.

GV: Nhận xét gì về 3 điểm A, B, D và A, B, C

GV: yêu cầu HS lấy ví dụ về 3 điểm thẳng hàng và 3 điểm không thẳng hàng.

GV: Để vẽ 3 điểm thẳng hàng ta làm như thế nào?

GV: Để kiểm tra 3 điểm có thẳng hàng hay không là làm như thế nào?

HS vẽ hình vào vở.

HS: Ba điểm A , B , D cùng thuộc một đường thẳng.

Ba điểm A , B, C không cùng thuộc một đường thẳng.

HS lấy ví dụ.

HS: Vẽ đường thẳng rồi lấy 3 điểm thuộc đường thẳng đó.

HS: Ta dùng thước thẳng. 1. Thế nào là ba điểm thẳng hàng?

* Khi ba điểm A, B, D cùng nằm trên một đường thẳng ta nói chúng thẳng hàng.

* Khi ba điểm A, B, C không cùng thuộc bất cứ đường thẳng nào, ta nói chúng không thẳng hàng.

* Ví dụ:

* Cách vẽ 3 điểm thẳng hàng:

Vẽ đường thẳng rồi lấy 3 điểm thuộc đường thẳng đó.

Hoạt động 2: Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng.

GV: Cho HS vẽ hình 9 (SGK) và yêu cầu HS nêu nhạn xét về vị trí các điểm trên hình

GV: Trong ba điểm thẳng hàng có thể có mấy điểm nằm giữa hai điểm còn lại ?

HS: Đọc thông tin trong SGKvà trả lời câu hỏi.

HS: Có một điểm duy nhất.

 2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng:

- Điểm M và điểm N nằm cùng phía đối với điểm O

- Điểm N và điểm O nằm cùng phía đối với điểm M

- Điểm M và điểm O nằm khác phía đối với điểm N

- Điểm N nằm giữa hai điểm M và O

* Nhận xét: SGK

 

doc 27 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 427Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 1 đến 14 - Lại Hợp Hòa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :
Ngày dạy:	6A	6B
Tiết 1:
Đ1. Điểm. Đường thẳng
I. Mục tiêu:
	- Học sinh hiểu được hình ảnh của điểm , hình ảnh của đường thẳng.
- Học sinh hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng , không thuộc đường thẳng.
	- Biết vẽ điểm, đường thẳng , biết dùng các kí hiệu , .
II. Chuẩn bị:
	Giáo viên: Thước thẳng, mảnh bìa, sợi dây, bảng phụ.
	Học sinh: Thước thẳng, mảnh bìa.
III. Tiến trình dạy – học: 
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra bài cũ:
	Giới thiệu chương trình hình 6, nhắc học sinh chuẩn bị đồ dùng học tập và phương pháp học bộ môn 
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Điểm
GV : Đặt vấn đề vào bài 
GV: Vẽ 1 dấu chấm nhỏ trên bảng và đặt tên, giới thiệu hình ảnh của điểm tương tự B, M, E, C 
- Nhận xét gì về 3 điểm A, B, M và hai điểm E, C và gọi học sinh đọc mục 1
GV: Khi nói 2 điểm mà không có chú ý gì thêm ta hiểu 2 điểm đó là hai điểm phân biệt 
HS thực hiện cùng GV
HS: 3 điểm A, B, M là ba điểm phân biệt và E, C là hai điểm trùng nhau. 
HS ghi nhớ.
1. Điểm:
- Dấu chấm nhỏ trên trang giấy là hình ảnh của điểm.
 E C 
- Đặt tên cho điểm bằng các chữ cái in hoa A; B ; C;
- Hai điểm phân biệt là hai điểm không trùng nhau
- Bất cứ hình nào cũng là một tập hợp điểm. 
- Một điểm cũng là một hình.
Hoạt động 2: Đường thẳng
GV: ngoài điểm thì đường thẳng cũng là các hình cơ bản không định nghĩa chỉ mô tả bằng hình ảnh.
VD: Sợi chỉ căng, mép bảng là những hình ảnh của đường thẳng.
GV: em có nhận xét gì về đường thẳng trong hình 3?
GV: Làm như thế nào để vẽ được đường thẳng?
GV: Để đặt tên cho điêm ta dùng gì?
HS theo dõi.
HS theo dõi và tự lấy têm ví dụ.
HS nhận xét.
HS trả lời.
HS trả lời.
2. Đường thẳng:
- Sợi chỉ căng thẳng , mép bảng  là hình ảnh của đường thẳng 
- Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía.
- Dùng bút thước thẳng ta vạch được đường thẳng .
- Để đặt tên cho điểm ta dùng các chữ cái thường a, b, c, ..
Hoạt động 3: Điểm thuộc đường . Điểm không thuộc được đường thẳng.
GV: Có bao nhiêu điểm thuộc đường thẳng 
GV: Trên hình 4 SGK có điểm nào thuộc hoặc không thuộc đường thẳng.
GV: Giới thiệu cách ghi ký hiệu 
HS: Có vô số điểm thuộc đường thẳng 
HS: A thuộc d
 B không thuộc d
3. Điểm thuộc đường. Điểm không thuộc được đường thẳng: 
* Ví dụ :
* Ký hiệu:
A d Điểm A thuộc đường thẳng d
B d Điểm B không thuộc đường thẳng d
Hoạt động 4 : Củng cố – luyện tập.
GV: Yêu cầu HS làm các bài tập sau:
Làm ? (SGK)
Làm bài 2 (SGK) / 104
Làm bài 3 (SGK) / 104
HS tập trung làm các bài tập theo yêu cầu của GV.
4. Luyện tập:
 ? . C a ; E a
Bài 2 (sgk/104):
(HS lên bảng vẽ).
Bài 3(sgk/14):
a) A n; A q.
 B m; B n; B p.
b) Các đường thẳng đi qua điểm B là: m, n, p.
Các đường thẳng đi qua điểm C là: m, q.
c) Điểm D nằm trên đường thẳng q và không nằm trên đường thẳng m, n, p.
4. Hướng dẫn học ở nhà:
- Xem lại bài học.
- Làm bài 1, 4, 5, 6, 7 (sgk/104, 105)
-------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn :
Ngày dạy:	6A	6B
Tiết 2:
Đ2. Ba điểm thẳng hàng
I. Mục tiêu:
- Học sinh hiểu thế nào là ba điểm thẳng hàng, trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
- Biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng rèn kỹ năng sử dụng thước thẳng.
II. Chuẩn bị:
	Giáo viên: Thước thẳng, phấn màu
	Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. Tiến trình dạy – học:
	1. ổn định lớp:
	2. Kiểm tra bài cũ:
+ Lấy ví dụ về hình ảnh của điểm, đường thẳng.
+ Làm bài 5 (sgk/105).
	3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Thế nào là ba điểm thẳng hàng?
GV: Vẽ hình 8 (SGK) lên bảng và yêu cầu HS vẽ hình vào vở. 
GV: Nhận xét gì về 3 điểm A, B, D và A, B, C
GV: yêu cầu HS lấy ví dụ về 3 điểm thẳng hàng và 3 điểm không thẳng hàng.
GV: Để vẽ 3 điểm thẳng hàng ta làm như thế nào?
GV: Để kiểm tra 3 điểm có thẳng hàng hay không là làm như thế nào?
HS vẽ hình vào vở.
HS: Ba điểm A , B , D cùng thuộc một đường thẳng. 
Ba điểm A , B, C không cùng thuộc một đường thẳng.
HS lấy ví dụ.
HS: Vẽ đường thẳng rồi lấy 3 điểm thuộc đường thẳng đó.
HS: Ta dùng thước thẳng.
1. Thế nào là ba điểm thẳng hàng?
* Khi ba điểm A, B, D cùng nằm trên một đường thẳng ta nói chúng thẳng hàng.
* Khi ba điểm A, B, C không cùng thuộc bất cứ đường thẳng nào, ta nói chúng không thẳng hàng.
* Ví dụ:
* Cách vẽ 3 điểm thẳng hàng:
Vẽ đường thẳng rồi lấy 3 điểm thuộc đường thẳng đó.
Hoạt động 2: Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng.
GV: Cho HS vẽ hình 9 (SGK) và yêu cầu HS nêu nhạn xét về vị trí các điểm trên hình
GV: Trong ba điểm thẳng hàng có thể có mấy điểm nằm giữa hai điểm còn lại ?
HS: Đọc thông tin trong SGKvà trả lời câu hỏi.
HS: Có một điểm duy nhất.
2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng:
- Điểm M và điểm N nằm cùng phía đối với điểm O 
- Điểm N và điểm O nằm cùng phía đối với điểm M 
- Điểm M và điểm O nằm khác phía đối với điểm N
- Điểm N nằm giữa hai điểm M và O
* Nhận xét: SGK
Hoạt động 3: Củng cố – Luyện tập.
GV: nêu cau hỏi củng cố kiến thức:
- Muốn vẽ ba điểm thẳng hàng ta làm thế nào?
- Muốn vẽ ba điểm không thẳng hàng ta làm thế nào?
- Trong 3 điểm thẳng hàng, có mấy điểm nằm giữa hai điểm còn lại?
GV cho HS làm bài tập 9 (sgk/106)
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm và làm bài tập 11
HS trả lời các câu hỏi của GV:
2 HS lên bảng thực hiện. Cả lớp làm vào vở.
HS thảo luận theo nhóm học tập.
- Một số nhóm trình bày kết quả
- Nhận xét và thống nhất câu trả lời 
3. Luyện tập:
Bài 9 (sgk/106):
a) B – D – C; B – E – A.
 D – E – G;
b) A – B – C; C – D – E.
Bài 11 (sgk/107):
a) Điểm R nằm giữa điểm M và N
b) Hai điểm R và N nằm cùng phía đối với điểm M 
c) Hai điểm M và N nằm khác phía đối với điểm R
4. Hướng dẫn học ở nhà:
- Học bài theo SGKvà vở ghi 
- Làm bài tập 8 ; 10; 13 ; 14 ( SGK) / 106 – 107
-------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn:
Ngày dạy:	6A	6B
Tiết 3:
Đ3. Đường thẳng đi qua điểm
I. Mục tiêu:
	- Học sinh hiểu được có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt
	- Biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm
- Biết vị trí tương đối giữa hai đường thẳng: cắt nhau, song song, trùng nhau.
	- Vẽ hình chính xác đường thẳng đi qua hai điểm
II. Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu.
HS: Thước thẳng, làm bài tập cho về nhà.
III. Tiến trình dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra bài cũ:
+ Khi nào 3 điểm A, B, C thẳng hàng; không thẳng hàng?
* Đặt vấn đề:
GV
HS
- Cho điểm A, vẽ đường thẳng a đi qua A. Có thể vẽ được mấy đường thẳng như vậy?
- Lấy điểm B A, vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A, B. Vẽ được mấy đường như vậy?
- Ta chỉ có thể vẽ được 1 đường thẳng đi qua 2 điểm và làm thế nào để vẽ được đường thẳng đi qua 2 điểm. Ta cùng nghiên cứu bài hôm nay.
- Vẽ hình và trả lời câu hỏi có vô số đường thẳng đi qua một điểm.
- Ta chỉ vẽ được một đường thẳng đi qua hai điểm A và B
HS nghe.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1. Vẽ đường thẳng:
+ Hãy nêu cách vẽ đường thẳng đi qua hai điểm?
GV: gọi HS đọc nhận xét (sgk/)
GV:Cho HS quan sát hình 21 (sgk/109) để khắc sâu thêm nhận xét
HS: nêu cách vẽ như trong SGK.
HS đọc nhận xét.
HS: quan sát để khắc sâu kiến thức.
1. Vẽ đường thẳng:
* Cách vẽ: (sgk/108)
B
A
* Nhận xét: Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt.
Hoạt động 2. Tên đường thẳng:
GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK và trả lời câu hỏi: Có những cách nào để đặt tên cho đường thẳng ?
Củng cố cho HS trả lời miệng làm ? (SGK/108).
HS đọc SGK và trả lời:
- Dùng một chữ cái thường, hai chữ cái thường, hai chữ cái in hoa
HS: Làm miệng ? SGK
2. Tên đường thẳng:
* C1: Dùng một chữ cái thường 
VD: Đường thẳng a
* C2: Dùng hai chữ cái in hoa 
VD: Đường thẳng AB hoặc BA
* C3: Dùng hai chữ cái thường 
VD: Đường thẳng xy hoặc yx
 ? . Bốn cách gọi tên còn lại
Đường thẳng AC
Đường thẳng CA
Đường thẳng BA
Đường thẳng BC
Hoạt động 3. Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song:
- Đọc tên những đường thẳng ở hình H1. Chúng có đặc điểm gì?
- Các đường thẳng ở H2 có đặc điểm gì?
- Các đường thẳng ở H3 có đặc điểm gì ?
- Đường thẳng a, HI
- Chúng trùng nhau
- Chúng cắt nhau
- Chúng song song với nhau
3. Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song:
a. Đường thẳng trùng nhau
H1
b. Đường thẳng cắt nhau
H2
c. Đường thẳng song song
H3
* Nhận xét: Hai đường thẳng phân biệt thì chỉ có thể cắt nhau hoặc song song
Hoạt động 4. Củng cố:
GV nêu câu hỏi củng cố:
- Tại sao không nói hai điểm thẳng hàng ?
- Có mấy đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt?
- Với 2 đường thẳng ta có những vị trí nào? Kể tên các giao điểm trong từng trường hợp?
HS trả lời:
Bài tập:
a) Luôn có 1 đường thẳng đi qua 2 điểm.
b) Có 1 và chỉ 1 đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt.
c) Trùng nhau, cắt nhau, song song (lần lượt có 0 ; 1 ; 2 giao điểm).
4. Hướng dẫn học ở nhà:
	- Học bài theo SGKvà vở ghi
	- Làm bài tập 17, 18 ; 20 ; 21 SGK/109
	- Đọc trước nội dung bài tập thực hành.
-------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn:
Ngày dạy:	6A	6B
Tiết 4:
Đ4. Thực hành: Trồng cây thẳng hàng
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết vận dụng ba điểm thẳng hàng để áp dụng vào thực tế trồng cây thẳng hàng.
- Học sinh được củng cố khái niệm ba điểm thẳng hàng.
	- Có kĩ năng dựng ba điểm thẳng hàng để dựng các cọc thẳng hàng.
	- Có ý thức vận dụng kiến thức bài học vào thực tiễn.
II. Chuẩn bị:
	GV: Chuẩn bị các cọc tiêu mẫu.
HS : Đọc trước nội dung bài thực hành
 Mỗi nhóm chuẩn bị gồm:
+ 05 cọc tiêu: Mỗi cọc dài 1,5m và đều được vót nhọn 1 đầu.
+ 05 quả dọi.
III. Tiến trình dạy - học:
	1. ổn định: Tập trung học sinh kiểm tra dụng cụ thực hành của các nhóm
2. Kiểm tra bài cũ:
	- Khi nào ta nói ba điểm thẳng hàng? Nói cách vẽ ba điểm thẳng hàng?
	3. Tổ chức thực hành:
Hoạt động của GV
Họat động của HS
Hoạt động 1: Thông báo nhiệm vụ và tìm hiểu cách là.
GV giới thiệu nhiệm vụ của việc trồng cây thẳng hàng:
+ Chôn các cọc hàng rào thẳng hàng giữa hai cột mốc A và B
+ Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai cây đã có bên đường
GV: Để trồng cây thẳng hàng ta phải tiến hành theo mấy bước?
HS chú ý theo dõi.
HS ta tiến hành theo 3 bước:
+ B1: Cắm cọc tiêu thẳng đứng ở hai điểm A và B ( dùng dây dọi kiểm tra)
+ B2: Em thứ nhất đứng ở A, Em thứ hai đứng ở điểm C là vị trí nằm giữa A và B
+ B3: Em ở vị trí A ra hiệu cho em thứ 2 ở C điều chỉnh cọc tiêu sao cho che lấp hoàn toàn cọc tiêu B.
Khi đó ba điểm A, B, C thẳng hàng
Hoạt động 2: Thực hà ... 
Cho AB, vẽ CD = AB
HS nêu cách vẽ: (Dùng compa)
1 HS lên bảng thực hiện
1. Vẽ đoạn thẳng trên tia:
* Ví dụ 1: SGK/122
* Cách vẽ (dùng thước): 
- Đặt cạnh của thước nằm trên tia Ox sao cho vạch số 0 của thước trùng với gốc O của tia Ox.
- Vạch số 2 (cm) của thước lên tia Ox cho ta điểm M.
OM là đoạn thẳng cần vẽ.
*Nhận xét: Trên tia Ox bao giờ cũng vẽ được một chỉ một điểm M sao cho OM = a (đơn vị dài)
Ví dụ 2: (SGK/122)
+ Cách vẽ: (sgk/123)
Hoạt động 2: Vẽ hai đoạn thẳng trên tia
GV gọi HS đọc ví dụ (sgk/123)
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân các công việc sau:
- Vẽ một tia Ox tuỳ ý
- Dùng thước có chia khoảng vẽ điểm M và N trên tia Ox sao cho OM = 2 cm, ON = 3 cm. 
- Trong ba điểm O, M, N điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại ?
- Từ đó ta có nhận xét gì ?
* Củng cố cho HS làm các bài tập:
+ Bài 58 (sgk/124): Yêu cầu làm việc cá nhân
Cho HS nhận xét và hoàn thiện vào vở.
+ Bài 53 (sgk/124):
- Nhận xét quan hệ OM và ON? Từ đó suy ra điểm nào nằm giữa trong ba điểm O, M, N?
- Yêu cầu HS tự vẽ hình vào vở.
- Một HS lên bảng trình bày.
- Nhận xét và hoàn thiện vào vở.
HS đọc ví dụ.
HS làm bài:
- Vẽ tia Ox
- Dùng thước chia khoảng: Đặt thước sao cho vạch số 0 trùng ...
- Điểm M nằm giữa O và N
- Phát biểu thành nhận xét
- Làm việc cá nhân vào nháp
- Một HS lên bảng vẽ và trình bày cách vẽ
HS nhận xét.
HS hoàn thiện vào vở.
HS nghiên cứu bài toán.
- Một HS trả lời câu hỏi
- Làm việc cá nhân
- Làm vào vở
- Một HS lên bảng trình bày
- Nhận xét bài làm
- Hoàn thiện vào vở
2. Vẽ hai đoạn thẳng trên tia:
* Ví dụ: SGK/123
Điểm M nằm giữa hai điểm O và N.
* Nhận xét: Trên tia Ox, OM = a, ON = b, nếu 0 < a < b thì điểm M nằm giữa hai điểm O và N
Bài tập 58: SGK/124
- Vẽ tia Ax, trên tia Ax vẽ B sao cho AB = 3,5 cm
Bài tập 53: SGK/124
Vì OM < ON nên M nằm giữa O và N, ta có:
OM + MN = ON
Thay OM = 3 cm, ON = 6 cm ta có:
3 + MN = 6
MN = 6 – 3 
MN = 3 cm
Vậy OM = MN ( = 3 cm)
4. Hướng dẫn học bài ở nhà:
	- Học bài theo SGK.
	- Làm bài tập 55, 56,57: SGK/124.
	- Đọc trước bài học tiếp theo ở nhà.
-------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn:
Ngày giảng:	6A	6B
Tiết 12:
10. trung điểm của đoạn thẳng
I. Mục tiêu:
	- HS hiểu trung điểm của một đoạn thẳng là gì?
	- Biết vẽ trung điểm của đoạn thẳng
	- Biết phân tích trung điểm của đoạn thẳng thoả mãn hai tính chất. Nếu thiếu một trong hai tính chất này thì không còn là trung điểm của đoạn thẳng.
- Có ý thức đo vẽ cần thận chính xác
II. Chuẩn bị của GV và HS:
	GV: Compa, thước thẳng, sợi dây, thanh gỗ, bảng phụ.
	HS : Compa, thước thẳng, sợi dây, thanh gỗ.
Phương pháp: Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề.
III. Tiến trình dạy - học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra bài cũ:
	+ Làm bài tập 56 (sgk/124).
	3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1. Trung điểm của đoạn thẳng:
GV cho HS vẽ hình 61 (SGK/124) và trả lời câu hỏi:
- Điểm M có đặc điểm gì đặc biệt?
- Giới thiệu trung điểm M
 định nghĩa
GV điểm M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M phải thỏa mãn những điều kiện gì?
GV chốt lại và ghi bảng
* Củng cố:
GV đưa nội dung bài tập 65 lên bảng phụ.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- Xem Hình 64 và trả lời các câu hỏi. 
- Nhận xét và hoàn thiện câu trả lời.
HS vẽ hình và trả lời cau hỏi của GV.
- Thuộc đoạn thẳng AB
- Chia đoạn thẳng AB thành hai phần bằng nhau.
- Nằm chính giữa A và B ...
HS đọc định nghĩa.
HS:
HS ghi vở.
HS vẽ hình vào vở.
- HS làm bài
- Đứng tại chỗ trả lời
HS nhận xét.
1. Trung điểm của đoạn thẳng:
* Định nghĩa: Trung điểm M của đoạn thẳng AB là điểm nằm giữa A, B và cách đều A và B.
* 
Bài tập 65: SGK/126
a) Điểm C là trung điểm của BD vì C nằm giữa B, D và cách đều B, D
b) Điểm C không là trung điểm của AB vì C không thuộc đoạn thẳng AB.
c) Điểm A không là trung điểm của BC vì A BC.
Hoạt động 3: Cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng
GV yêu cầu HS làm ví dụ:
Cho AB = 5 cm. Vẽ trung điểm của AB.
* Hướng dẫn:
- M là trung điểm AB ta có đẳng thức nào?
- Tính độ dài của AM và MB.
- Từ đó hãy nêu cách vẽ điểm M.
- GV hướng dẫn HS cách 2: gấp giấy.
* Củng cố:
- Yêu cầu HS làm ? .
- Yêu cầu HS làm bài tập 60.
- Trả lời cá nhân bài tập 60 SGK
- Để A là trung điểm của OB thì phải thoả mãn điều kiện nào ?
HS nghiên cứu ví dụ.
HS: AM + MB = AB 
 MA = MB
HS: Tính độ dài AM và MB
HS nêu cách vẽ điểm M:
- Cách 1: Dùng thước thẳng
- Cách 2: Gấp giấy
HS thực hành sau đó trả lời ? : Dùng dây đo chiều dài của thanh gỗ. Gấp đôi đoạn vừa đo. Ta có thể chia thanh gỗ thành hai phần bằng nhau.
HS trình bày miệng bài tập 60 SGK
- Nhận xét và hoàn thiện vào vở
2. Cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng:
* Ví dụ: SGK/125
Vì M là trung điểm của AB nên:
AM + MB = AB 
MA = MB
Suy ra AM = MB
 = ==2,5 (cm)
Cách 1: Trên tia AB vẽ M sao cho AM = 2,5 cm
Cách 2. Gấp giấy (SGK)
 ? .
Bài tập 60: SGK/125
a. A nằm giữa O và B
b. OA = AB ( =2 cm)
c. Điểm A là trung điểm của AB vì A nằm giữa A, B (theo a), và cách đều A, B ( theo b).
4. Hướngdẫn học ở nhà:
 - Học bài theo SGK.
- Làm các bài tập 61, 62, 63, 64: SGK/126
- Xem trước phần Ôn tập chương.
-------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn:
Ngày giảng:	6A	6B
Tiết 13:
Kiểm tra chương I
I. Mục tiêu:
	- HS được kiểm tra kiến thức đã học về đường thẳng, đoạn thẳng, tia.
	- Kiểm tra kĩ năng sử dụng các dụng cụ đo vẽ hình.
	- Có ý thức đo vẽ cẩn then.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
	GV: Đề kiểm tra.
	HS: Giấy làm bài.
III. Tiến trình dạy - học:
	1. ổn định:
2. Kiểm tra:
A. Ma trận ra đề kiểm tra 45 phút
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Điểm. Đường thẳng. Ba điểm thẳng hàng
4
2
4
2
Tia. Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng. Vẽ đoạn thẳng cho biết độ dài.
2
1
1
4
3
5
Trung điểm của đoạn thẳng.
1
3
1
3
Tổng
6
3
1
4
1
3
8
10
B. Đề kiểm tra
I. Phần trắc nghiệm: (3 điểm)
	Điền dấu (X) vào ô trống mà em chọn:
Cách viết thông thường
Hình vẽ
Đúng
Sai
a) Đường thẳng AB
b) Đường thẳng a
c) Đường thẳng Mx
d) Đường thẳng d không đi qua điểm N
e) Điểm M nằm giữa hai điểm A và B
f) Điểm P nằm giữa hai điểm M và N
II. Phần tự luận: (7 điểm)
Câu 1: 4 điểm)
	Vẽ hai đường thẳng xy và zt cắt nhau tại O. Lấy A thuộc tia Ox, B thuộc tia Ot, C thuộc tia Oy, C thuộc tia Oz sao cho : OA = OC = 3 cm, OB = 2 cm, OD = 2OB.
Câu 2: (3 điểm)
	ở câu 1, giải thích vì sao O là trung điểm của đoạn thẳng AC?
C. Đáp án + biểu điểm
Câu
Phần
Đáp án
Điểm
I
a
b
c
d
e
f
Sai
Đúng
Sai
Đúng
Sai
Đúng
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
II
1
Vẽ đúng hình :
- Vẽ tia xy và zt cắt nhau tại O	
- Vẽ OA = OC = 3 cm ( AOx, C Oy)
- Vẽ OB = 2cm	
- Vẽ OD = 2OB	
1,5 
1,5 
0,5
0,5
2
O nằm giữa A và C	
OA = OC (= 3 cm)	
Theo định nghĩa trung điểm của một đoạn thẳng, ta có O là trung điểm của đoạn thẳng AC.	
1
1
1
Ngày soạn:
Ngày giảng:	6A	6B
Tiết 14:
Ôn tập học kỳ I
I. Mục tiêu:
	- HS được hệ thống hoá các kiến thức về điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng.
	- Sử dụng thành thạo thước thẳng, thước có chia khoảng, compa để đo, vẽ đoạn thẳng
	- Bước đầu tập suy luận đơn giản.
- Có ý thức đo vẽ cần thận chính xác.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
	GV : Compa, thước thẳng, bảng phụ ( bảng 1, 2, 3 ).
	HS : Compa, thước thẳng.
III. Tiến trình dạy - học:
ổn định:
Kiểm tra bài cũ:	Lồng vào phần ôn tập
Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Đọc hình để củng cố kiến thức:
GV Treo bảng phụ bảng 1 lên bảng và yêu cầu HS đọc các kiến thức cho trong mỗi hình.
HS quan sát và đọc kiến thức trong hình.
thảo luận theo nhóm để trả lời câu hỏi
- Nhận xét chéo giữa các nhóm.
I. Ôn tập lý thuyết:
Bảng 1: Mỗi hình trong bảng sau đây cho biết kiến thức gì ?
GV gọi HS nhận xét.
HS nhận xét
GV Treo các bảng 2 lên bảng, cho HS hoạt động theo nhóm bàn trong 3 phút.
GV: Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên bảng điền vào chố trống.
Gọi HS nhận xét.
GV nhận xét và chuẩn hóa các câu trả lời.
HS quan sát bảng và hoạt động theo nhóm bàn.
Đại diện HS lên bảng điền.
HS nhận xét.
Bảng 2: Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau để được câu đúng:
a) Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
b) Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt.
c) Mỗi điểm trên đường thẳng là gốc chung của hai tia đối nhau.
d) Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB.
GV Treo tiếp bảng 3 lên bảng và gọi HS đứng tại chỗ lựa chọn câu trả lời đúng nhất?
HS đọc bảng 3 và chọn câu trả lời đúng.
a) S ; b) Đ 
c) S ; d) Đ
Bảng 3: Đúng (Đ) hay Sai (S)?
a) Đoạn thẳng AB là hình gồm các điểm nằm giữa hai điểm A và B. (S)
b) Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M cách đều hai điểm A và B. (Đ)
c) Trung điểm của đoạn thẳng AB là điểm cách đều hai điểm A và B. (S)
d) Hai đường thẳng phân biệt thì hoặc cắt nhau hoặc song song. (Đ)
Bảng 3: Đúng ? Sai ?
a) Đoạn thẳng AB là hình gồm hai điểm nằm giữa hai điểm A và B.
b) Nếu M là trung điỉem của đoạn thẳng AB thì M cách đều hai điểm A và B.
c) Trung điểm của đoạn thẳng AB là điểm cách đều hai điểm A và B.
d) Hai đường thẳng phân biệt thì hoặc cắt nhau hoặc song song.
Hoạt động 2: Luyện kĩ năng vẽ hình.
GV gọi HS đọc đề.
+ Yêu cầu HS làm việc cá nhân vào vở
+ Yêu cầu một HS lên bảng vẽ hình
+ Gọi HS nhận xét.
GV gọi HS đọc đề bài.
+ Yêu cầu HS làm việc cá nhân vào vở
+ Yêu cầu một HS lên bảng vẽ hình.
+ Gọi HS nhận xét hình vẽ?
+ Trong trường hợp AN song song với đường thẳng a thì có vẽ được điểm S không? Vì sao?
GV gọi HS đọc đề và nêu yêu cầu của bài toán.
+ Nêu cách vẽ?
+ Yêu cầu một HS lên bảng vẽ hình.
+ Gọi HS nhận xét hình vẽ.
HS đọc đề bài.
HS vẽ hình ra nháp theo yêu cầu của đề bài.
1 HS lên bảng vẽ.
Nhận xét hình vẽ
HS đọc đề bài.
HS hoạt động cá nhân.
1 HS lên bảng vẽ hình
HS nhận xét hình vẽ
HS: Trong trường hợp AN song song với đường thẳng a thì sẽ không có giao điểm với a nên không vẽ được điểm S.
HS đọc đề bài.
HS nêu cách vẽ M là trung điểm của đoạn thẳng AB.
1 HS lên bảng vẽ hình.
HS nhận xét hình vẽ
II. Luyện kĩ năng vẽ hình:
Bài tập 2 (SGK/127)
Bài tập 3 (SGK/127)
Trong trường hợp AN song song với đường thẳng a thì sẽ không có giao điểm với a nên không vẽ được điểm S.
Bài tập 7 ( SGK/127)
Vì M là trung điểm của AB nên:
AM = MB = 
Vẽ trên tia AB điểm M sao cho AM = 3,5 cm.
4. Hướng dẫn học ở nhà:
	- Về nhà học bài: ôn tập các kiến thức đã học trong chương I.
	- Làm các bài tập còn lại. 

Tài liệu đính kèm:

  • docChuong I.doc