Giáo án Lớp 6 - Môn Số học - Tuần 9

Giáo án Lớp 6 - Môn Số học - Tuần 9

- Học sinh hiểu được thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố. Biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong các trường hợp phân tích đơn giản, biết dùng luỹ thừa để viết gọn dạng phân tích.

- Có kĩ năng vận dụng các dấu hiệu chia hết để phân tích một số ra thứa số nguyên tố và vận dụng linh hoạt khi phân tích.

- Xây dựng ý thức học tập tự giác, tích cực và tinh thần hợp tác trong học tập.

 

doc 58 trang Người đăng ducthinh Lượt xem 1147Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 6 - Môn Số học - Tuần 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 9 Ngày soạn
 Tiết 27 Ngày dạy
PHÂN TÍCH MỘT SỐ
RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ
I. Mục tiêu bài học 
Học sinh hiểu được thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố. Biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong các trường hợp phân tích đơn giản, biết dùng luỹ thừa để viết gọn dạng phân tích.
Có kĩ năng vận dụng các dấu hiệu chia hết để phân tích một số ra thứa số nguyên tố và vận dụng linh hoạt khi phân tích. 
Xây dựng ý thức học tập tự giác, tích cực và tinh thần hợp tác trong học tập.
II.- Chuẩn bị :
GV: Sách Giáo khoa, giáo án, đồ dùng dạy học
HS: Sách Giáo khoa, bài cũ, đồ dùng học tập.
III Hoạt động trên lớp :
	1./ Oån định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp 
	2 ./ Kiểm tra bài cũ: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Đặt vấn đề 
Ta có thể viết số 100 dưới dạng tích của các thừa số nguyên tố được không ?
Cho học sinh thực hiện nhóm
Ta tách dần 100 = ? . ? đế khi không tách được nữa thì dừng
Việc phân tích số 
100 = 2 . 2 . 5 . 5 gọi là phân tích ra thừa số nguyên tố 
hay ta nói rằng số 100 đã được phân tích ra thừa số nguyên tố
Hoạt động 2: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố 
Vậy phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì ? 
VD cho ba học sinh thực hiện phân tích theo ba cách và số sánh kết quả và đưa ra nhận xét ?
 100 100 100
 2 50 4 25 5 20
 2 25 2 2 5 5 5 4
 5 5 2 2 
Phân tích số nguyên tố 7 ra thừa số nguyên tố ?
Hoạt động 3: Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố 
GV hướng dẫn học sinh cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố theo cột dọc 
100 trước tiên chia hết cho số nguyên tố nào ?
50 : ? 
25 : ?
5 : ? 
Cuối cùng còn ?
Vậy 100 = ? 
Viết gọn dưới dạng luỹ thừa ?
Hai cách phân tích khác nhau nhưng kết quả như thế nào ?
Khi phân tích ta thường viết các ước nguyên tố theo thứ tự tăng dần 
?. Cho học sinh thảo luận nhóm
4: Củng cố 
Cho hai học sinh lên thực hiện bài 125 b và d còn lại làm tại chỗ 
100 = 2 . 50 = 2 . 2 . 25
 = 2 . 2 . 5 . 5
Là viết số đó dưới dạng tích của các thừa số nguyên tố 
Học sinh nhắc lại vài lần 
100 = 2 .50 = 2 .2 .25 = 2.2.5.5
100 = 4.25 = 4.5 .5 = 2 . 2. 5.5
100 = 5.20 = 5.5 .4 = 5 .5.2 .2
Mỗi hợp số có nhiều cách phân tích ra thừa số nguyên tố nhưng chỉ có một kết quả .
7 = 7 
2
2
5
5
1
100 = 2 . 2 . 5 . 5
100 = 22 . 52 
Giống nhau 
Học sinh thảo luận nhóm 
 420 2 
 210 2
 105 5 
 21 3 
 7 7
 1
Học sinh thực hiện, nhận xét 
 1035 3 b.285 3 
 345 3 95 5
 115 5 19 19 
 23 23 1
 1 
1. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích của các thừa số nguyên tố 
VD: 
100 = 2 .50 = 2 .2 .25 = 2.2.5.5
100 = 4 .25 = 4 .5 .5 = 2 . 2. 5 . 5
100 = 5 .20 = 5 . 5 . 4 = 5 .5 .2 .2 
Chú ý:
* Dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của mỗi số nguyên tố là chính số đó .
* Mọi hợp số đều phân tích được ra thừa số nguyên tố.
2. Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố 
VD: 100 2
 50 2
 25 5 
 5 5
 1
Do đó 100 = 2 . 2 . 5 . 5
Hay 100 = 22 . 52
Nhận xét: 
Dù phân tích một số ra thùa số nguyên tố theo cách nào thì cuối cùng ta cũng được một kết quả
?. Phân tích số 420 ra thừa số nguyên tố 
 420 2 
 210 2
 105 5 
 21 3 
 7 7
 1
3. Bài tập 
Bài 125 Sgk/50
 1035 3 b. 285 3 
 345 3 95 5
 115 5 19 19 
 23 23 1 
 1 
 5./ Hướng dẫn về nhà
Về xem kĩ lại bài học và cách phân tích một số ra thừa số nguyên to theo hai cách
BTVN: Từ bài 125 đến 128 Sgk/50 tiết sau luyện tập. 
= = = = = = = = = = = = = = *** = = = = = = = = = = = = = =
TUẦN 10 Ngày soạn
 Tiết 28 Ngày dạy
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu bài học 
Củng cố và khắc sâu kiến thức về ước và bội của một số tự nhiên. Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
Rèn luyện kĩ năng tìm ước thông qua phân tích một số ra thừa số nguyên tố, có kĩ năng phân tích một số ra thừa số nguyên tố nhanh, chính xác và linh hoạt.
Có ý thức học tập nghiêm túc, tự giác, tích cực.
II. Phương tiện dạy học 
GV: Bảng phụ
HS : Bảng nhóm
III. Tiến trình 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Bài cũ
Cho hai học sinh thực hiện bài 127 a, b Sgk/50
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 129
a= 5 . 13 => a?
b = 25 = ? => b ?
c = 32 . 7 => c? 
Bài 130 Sgk/50
Cho 4 học sinh lên thực hiện còn lại thực hiện tại chỗ 
Cho học sinh nhận xét bài làm và GV gọi một số bài của học sinh để chấm.
Bài 131 
Cho học sinh thảo luận nhóm
Cho học sinh nhận xét, GV hoàn chỉnh nội dung
Bài 132 Sgk/50
Để chia đều số bi vào các túi thì số túi phải là gì cùa 28 ? 
Mà ước của 28 là những số nào ?
Vậy số túi ?
Bài 133Sgk/51
Yêu cầu một học sinh thực hiện tại chỗ 
=> Ư(111) = ?
 phải là gì của 111
=> = ?
=> Kết quả ?
Hoạt động 3 : Củng cố
kết hợp trong luyện tập
Cho học sinh nghiên cứu phần có thể em chưa biết.
a. 225 3 b. 1800 2
 75 3 900 2
 25 5 450 2 
 5 5 225 3
 1 75 3
 25 5 
=>225 = 32 . 52 5 5 
 1
=> 1800 = 23 . 32 . 52 
1, 5, 13 và 65
= 2.2.2.2.2 
=> Ư(b) = {1, 2, 4, 8, 16, 32 }
Ư(c) ={1, 3, 7, 9, 21, 27, 63}
Học sinh thực hiện
a. 51 = 3 . 17 ; 
b. 75 = 3 . 52
c. 42 = 2 . 3 . 7 ; 
d. 30 = 2 . 3 . 5
Học sinh thảo luận, nhận xét, bổ sung 
a. 
a = 1, 2, 3, 7
b = 42, 21, 14, 6
b. a = 1, 2, 3, 5
 b = 30, 15, 10, 6
Là ước của 28
1, 2, 4, 7, 14, 
1, 2, 4, 7, 14, 28 túi.
 111 3
 37 37
 1 
Ư(111) = { 1, 3, 37, 111}
Ước của 111
= 37
37 . 3 = 111
Bài 129 Sgk/50
a. a = 5 . 13
=> Ư(a) = {1, 5, 13, 65 }
b. b = 25
=> Ư(b) = {1, 2, 4, 8, 16, 32 }
c. c = 32 . 7
=> Ư(c) ={1, 3, 7, 9, 21, 27, 63}
Bài 130 Sgk/50
a. 51 3 b. 75 3
 17 17 25 5 
 1 5 5
 1 
Vậy 51 = 3 . 17; 75 = 3 . 52 
c. 42 2 d. 30 2
 21 3 15 3
 7 7 5 5
 1 1 
Vậy 42 = 2 . 3 . 7 ;30 = 2 .3 . 5 
Bài 131 Sgk/50
a. Mỗi số là ước của 42
a
1
2
3
7
b
42
21
14
6
a.b
42
b. a, b là ước của 30 và a < b là:
a
1
2 
3
5
b
30
15
10
6
a.b
30
Bài 132 Sgk/50
Để chia hết số bi vào các túi và mỗi túi có số bi bằng nhau thì số túi phải là ước của 28 
Vậy số túi có thể là: 1, 2, 4, 7, 14, 28 túi 
Bài 133Sgk/51
a. 111 3
 37 37
 1 
Vậy Ư(111) = {1, 3, 37,111}
b. Ta có phải là ước của 111 
 => = 37
Vậy 37 . 3 = 111
Hoạt động 4: Dặn dò
Về xem kĩ lại lý thuyết và các dạng bài tập đã làm. Chuẩn bị trước bài 16 tiết sau học
? Ước chung của hai hay nhiều số là gì ?
? Bội chung của hai hay nhiều số là gì ?
BTVN: Bài 159 đến bài 164 Sbt/22.
= = = = = = = = = = = = = = *** = = = = = = = = = = = = = =
TUẦN 10 Ngày soạn
 Tiết 29 Ngày dạy
ƯỚC CHUNG VÀ BỘI CHUNG
I. Mục tiêu bài học
Học sinh nắm được định nghĩa ước chung, bội chung; hiểu được khái niệm giao của hai tập hợp
Có kĩ năng tìm ước chung và bội chung của hai hay nhiều số bằng cách liệt kê các ước, các bội và tìm giao của hai tập hợp đó.
Xây dựng ý thức học tập tự giác, tích cực và tính thần hợp tác trong học tập.
II. Phương tiện dạy học
GV: Bảng phụ, tranh mô tả giao của hai tập hợp
HS: Bảng nhóm
III. Tiến trình
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Bài cũ
Tìm Ư(12) và Ư(8) rồi tìm các ước chung của hai số đó ?
Ta thấy ước chung của 12 và 8 là : 1, 2, 4 vì sao ?
Vậy ước chung của hai hay nhiều số là gì ?
Hoạt động 2: Ước chung
Cho học sinh nhắc lại
Ước chung của 12 và 8 ta kí hiệu là ƯC(12, 8)
Vậy ƯC(12, 8) = ?
Vậy khi nào thì x là 
 ƯC (a, b)?
Mở rộng với nhiều số ?
?.1 cho học sinh trả lời tại chỗ
vậy làm thế nào để tìm được bội chung của hai hay nhiều số chúng ta sang phần thứ 2
Hoạt động 3: Bội chung 
VD: Tìm B(3) và B(8) ?
Vậy bội chung của hai hay nhiều số là gì ?
Cho học sinh nhắc lại.
Ta kí hiệu bội chung của a và b là : BC (a,b)
Tổng quát x là bội của a và b khi nào ?
Với nhiều số thì sao ?
?.2 cho học sinh trả lời tại chỗ
Ta thấy ƯC (12, 8) là giao của hai tập hợp nào ?
Tương tự với bội?
 Ư(12) Ư(8) 
 3 6 12 1 2 4 8
 ƯC(12, 8)	 
Vậy giao của hai tập hợp là một tập hợp như thế nào ?
Hoạt động 4: Củng cố
Cho học sinh thảo luận nhóm bài 134 Sgk/53
Ư(12) = {1, 2, 3, 4, 6, 12 }
Ư(8) = { 1, 2, 4, 8 }
Vậy các ước chung của 12 và 8 là: 1, 2, 4
Vì 1, 2,4 đều là ước của 12 và 8
Là ước của tất cả các số đó 
Học sinh nhắc lại.
= {1, 2, 4 }
Khi a x ; b x
ax ; b x ; cx : 
Đ ; b. S
B(3) = {0, 3, 6, 9, 12, 15, 18,21, 24, )
B(8) = { 0, 8, 16, 24, }
Bội chung của 3 và 8 là: 0, 24,
Là bội của tất cả các số đó .
Học sinh nhắc lại vài lần.
xa ; x b
xa ; x b ; x c
2
Ư(12) Ư(8)
B(3) B(8)
Gồm các phần tử chung của hai tập hợp đó.
Học sinh thảo luận nhóm và trình bày, nhận xét.
1. Ước chung
Ước chung của hai hay nhiều số là ước của tất cả các số đó.
VD: ƯC (12, 8) = { 1, 2, 4 }
TQ:
x ƯC(a, b) nếu ax và bx
xƯC(a,b,c) nếu ax , bx 
 và c x 
?.1
a. Đ b. S
2. Bội chung
VD: Tìm B(3) và B(8)
B(3) = {0,3,6,9,12, 15,18,21,24, )
B(8) = { 0, 8, 16, 24, }
Bội chung của 3 và 8 là: 0, 24,
Vậy :
Bội chung của hai hay nhiều số là bội của tất cả các so áđó
TQ:
x BC(a,b) nếu x a và x b
 x BC(a,b) nếu x a và x b
 và x c
3. Chú ý
- Giao của hai tập hợp là moat tập hợp gồm các phần tử chung củ hai tập hợp đó.
Giao của hai tập hợp kí hiệu là:
 A B
4. Bài tập
a. ; b. ; c . ; d. 
e. ; g. ; h. ; i. 
 Hoạt động 5: Dặn dò
Về xem kĩ lại lí thuyết, các tìm giao của hai tập hợp, các kiến thức về ước và bội tiết sau luyện tập.
BTVN: Bài 135 đến bài 138 SGK/53, 54. 
= = = = = = = = = = = = = = *** = = = = = = = = = = = = = =
TUẦN 10 Ngày soạn
 Tiết 30 Ngày dạy
LUYỆN TẬP
Mục tiêu bài học 
C ... a ngoài dấu ngoặc, dấu của chúng được đổi lại.
Học sinh thực hiện số còn lại thực hiện tại cho trong nháp.
?.3 
a. (768 – 39) – 768
= 768 – 39 – 768 = 39
b. (-1579)–(12 – 1579)
= - 1579 – 12 + 1579 
= - 12 
2/ Tổng đại số:
a/Tổng đại số là một dãy tính cộng, trừ, nhân, chia các số nguyên.
b/Nhận xét:
c/ Ví dụ:
5-27+5-3=5+5-27-3
=10-(27+3)=10+30 =40
Đơn giản biểu thức:
x – 56 + 7 – 4 + 83
= x – 56 - 4 +7 + 83 
= x – 60 + 90 = x +30
Bài 57/85
a/(-17)+5+8+17 =-17+ 17+5+8=13
b/30+12+(-20)+(-12)
= 12-12+30-20 =10
c/(-4)+(-440)+(-6) + 440 
= - 4 – 6 - 440 + 440 = -10
Bài 59/85
(2736-75)-2736 
=2736-2736-75=-75
HĐ6:Hướng dẫn về nhà:
Học kỹ quy tắc bỏ dấu ngoặc, xem và ôn tập toàn bộ kiến thức đã học tiết sau ôn tập Hk1. BTVN bài 57d, 58, 59b, 60 Sgk/85.
= = = = = = = = = = = = = = *** = = = = = = = = = = = = = =
TUẦN 17 Ngày soạn
 Tiết 52 Ngày dạy
 LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU: 
1/Củng cố hệ thống hoá kiến thức toàn bộ học kỳ 1:Tập hợp,số phần tử của tập hợp,tập hợp con,tính chất luỹ thừa,thứ tự thực hiện phép tính
2/Có kỹ năng tính toán,đặc biệt là tính nhanh. Biết áp dụng cách tính số phần tử của tập hợp trong việc tính tổng biểu thức.
3/Cẩn thận trong phát biểu và tính toán. 
II.PHƯƠNG TIỆN:
1/Gv: Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm.
2/Hs:Ôn tập kiến thức.
III.TIẾN TRÌNH:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GHI BẢNG
HĐ1 KTBC:
Gv treo bảng phụ ghi nội dung câu hỏi trắc nghiệm.
Câu hỏi trắc nghiệm: Điền dấu x vào câu trả lời đúng:
a/x².x.x³=x5 c
b/5²:5=5c
c/N*={0;1;2;3;4;..} c
d/Điều kiện để thực hiện được phép trừ 6-x là x c 6
HĐ 2 : LUYỆN TẬP
Bài 1:1/Tính tổng sau:
130+133+136++361
?Tổng trên có bao nhiêu số hạng?Muốn biết có bao nhiêu số hạng ta cần làm gì?
2/Thực hiện dãy tính:
350-[58:56-(15. 2-16)+18 .2]
Để thưc hiên dãy tính trên ta cần thực hiện như thế nào?
3/Tính nhanh:
 a/37.99+37 b/58.101-58
?Em hãy nêu tính chất của phép nhân đối với phép cộng.
4/Tìm x là số tự nhiên:
a/ 5x=25 b/8x=29
Em hãy nêu tính chất của luỹ thừa?
Bài tập 2:Cho :
A={3;6;9;12;15;18;21}
B={xN| 3<x<20}
?Có mấy cách viết1 tập hợp.Là những cách nào?Quan sát hai tập hợp A;B em hãy cho biết tập hợp A đề cho bằng cách nào
1/Nêu tính chất của tập hợp A.
?Quan sát tập hợp A em có nhận xét gì?
2/Liệt kê các phần tử của B.
?Tập hợp B có những phần tử nào?
3/Tìm AB.
Em hãy cho biết thế nào là giao của hai tập hợp.
4/Viết 1 tập hợp D có 1 phần tử mà DB và D A.
Học sinh phát biểu tại chỗ 
Ta tìm số phần tử của tập 
Hợp: Số phần tử = (Số lớn Nhất-số nhỏ nhất): 
Khoảng cách 2 số +1
-Học sinh tìm trên giấy nháp.
-Hs nêu thứ tự thực hiện dãy tính có ngoặc.
-Hs nêu tính chất phân phối,và thực hiện phép tính.
-Hs nêu tính chất của luỹ thừa.
Học sinh nêu hai cách cho 1 tập hợp.
các số tự nhiên chia hết cho 3 và nhỏ hơn 22
từ 4 đến 19
là một tập hợp gồm tất cả các phần tử chung của hai tập hợp.
a/sai
b/đúng
c/sai
d/đúng
1)số các số hạng của tổng là: (361-130):3+1 =78
Vậy:130+133 +..+361 
= (130+361)+ (133+ 358)+ = 491.39=19 149 
2)350-[52-(30-16)+36]
=350-[25-14+36]
=350-47=303
3)Tính nhanh
a)37(99+1)=3700
b)58(101-1)=5800
4) Tìm x
5x=5² x=2
Ta có: 8x=29 23x=29=>3x=9=>x=3
1- Gồm các số là bội ¹ 0 của 3 và <22
Bài tập 2
1.A ={xN|x3, x<22} 
2. B={4;5;6;7;8;919}
AB={6;9;12;15;18}
D={6}..
HĐ3:Hướng dẫn về nhà:
-Tiếp tục ôn phần tính chất chia hết.
-BTVN193 đến 196/25 SBT
= = = = = = = = = = = = = = *** = = = = = = = = = = = = = =
TUẦN 17 Ngày soạn
 Tiết 53 Ngày dạy
 ÔN TẬP HỌC KỲ I
I. MỤC TIÊU: 
1/Ôân tập củng cố,hệ thống hoá các kiến thức như:tính chất chia hết, số nguyên tố, hợp số, bội và ước, BC-ƯC, BCNN-ƯCLN
2/Có kỹ năng nhận xét số để tìm số nguyên tố,tìm hợp số,chứng minh 1 tổng (hiệu) chia hết
3/Rèn luyện tư duy, óc quan sát, nhận xét rút ra từ 1 qui luật nào đó, tính cản thận
II.PHƯƠNG TIỆN:
1/GV:Một số câu hỏi trắc nghiệm.
2/ Ôn tập kiến thức về chia hết.
III.TIẾN TRÌNH: 
HĐ1 KTBC:
Cho 1 hs giải:Tìm a,b biết:
a-b=3 và x = a68b và x⋮15
HĐ2:Ôn tập dưới dạng luyện tập:
Bài 3:1/Cho các số:345;215;490; 1980.
a/Số nào 3 mà không 9
b/số nào 5 mà không 2
c/số nào cả 2;3;5;9.
Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 3, cho5, cho9.
?-Một số 3 thì có 9 không?
2/Tìm x để a=34x biết a 5
?Số a muốn 5 thì a phải thoả mã ĐK gì?
3/Có bao nhiêu số có 4 chữ số là B(4)
Em hãy tìm số nhỏ nhất có 4 chữ số 4 và số lớn nhất có 4 chữ số 4.
-Hãy tìm số phần tử của tập hợp này.
4/Tổng(hiệu) sau có chia hết cho 2 không?
 5899-1
-Em hãy thử tính: 51= ;52= ; 53=
Và có nhận xét gì vềø chữ số cuối cùng của các số đó.
Bài 4 
1/ Tìm ƯCLN và BCNN của các số sau:36 ; 60 ; 72
-Nêu cách tìm ƯCLN và BCNN
2/Tìm a biết,a 18;a 27 và 200<a<300
-Như vậy aỴ tập hợp nào?
 3/Lớp 6a xếp hàng tập thể dục xếp hàng 2;3;4 vừa đủ. Nhưng xếp hàng 5 thì thiếu 2. Tìm số hs của lớp 6a biết ràng số học sinh nhỏ hơn 60.
?Hãy cho biết các số có tận cùng bằng mấy thì chia cho 5 thiếu 2.
Học sinh thực hiện.
Học sinh trả lời tại chỗ
-Các số có tận cùng bằng 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5, ..
-Một so á 3 thì không 9.
a phải có chữ số tận cùng bằng 0 hoặc 5 
-Số nhỏ nhất là:1000
lớn nhất là:9996 chia hết cho 4
Số phần tử là:
(9996-1000):4+1=2250
5, 25, 125, 
-Hs nhận xét: 5n luôn có tận cùng bằng 5 với "nỴN*
-Hs nêu
Hs thực hành
aỴBC(18;27) và200<a<300
Số có tận cùng bằn
8
Vì x⋮15Þx⋮3vàõ⋮5
x⋮5Þb Ỵ{0;5}
x⋮3Þ a+6+8+b
 =14+ a+b⋮3. 
Do 0< a < 9 Þ a+b=11 hoặc a+b=13 hoặc a+b=1 chỉ có a+b=13 thoả mãn; khi ấy a= 8; b=5
Bài tập.
Bài 3:
1) a)345; b)345;215 c)1980
2)x=0 hoặc x=5
3)Gọi A là tập hợp các số có 4 chữ số 4
A={1000;1004; ; 9996}
Số phần tử của A là:
(9996-1000):4+1=2250
4/nhận xét: 5n luôn có tận cùng bằng 5 với "nỴN*
Þ 5899-1 2
Bài 4:
72=23.32 ; 60=22.3.5
ƯCLN(60;72)=22.3=12
BCNN(60;72)=23.32.5=360
3/Gọi x là số hs
ÞxỴBC(2;3;4)
BC(2;3;4)=12
ÞxỴ{12;24;36;48;60}
vậy x=48
HĐ3:Hướng dẫn về nhà:
-Tiếp tục ôn tập phần số nguyên
-BTVN: Phần ôn tập chương 1 (sách BT)
= = = = = = = = = = = = = = *** = = = = = = = = = = = = = =
TUẦN 17 Ngày soạn
 Tiết 54 Ngày dạy
ÔN TẬP HỌC KỲ I
II. MỤC TIÊU:
1/ Tiếp tục củng cố,hệ thống hoá các kiến thức của chương trình học kỳ 1
Cộng,trừ các số nguyên,quy tắc dấu ngoặc.
2/ Học sinh giải thành thạo các bài toán thực hiện phép tính số nguyên. Đặc biệt vận dụng thành thạo quy tắc dấu ngoặc để tính toán.
3/ Hiểu được ý nghĩa của số nguyên trong thực tế đời sống. Có tính cẩn thận, linh hoạt trong tính toán và giải bài tập.
II. PHƯƠNG TIỆN: 
1/GV: Bảng phụ ghi 1 số câu hỏi trắc nghiệm.
2/Hs: Máy tính bỏ túi.
III.TIẾN TRÌNH:
HĐ1 KTBC:
Phát biểu quy tắc dấu ngoặc.
Bỏ dấu ngoặc rồi tính:
56-(-4+3)+(-35-79+67)
HĐ 2: Ôân tập:
Bài 1:1/Tính(sau khi bỏ dấu ngoặc):
a) -16+(45-37)-(23-32)
b/56-(-35-23)+(34-18)
-Đề bài yêu cầu chúng ta làm gì?
-Nêu quy tắc dấu ngoặc.
2/Tính nhanh:
a/-56-(47-56)+33
b/168+(35-68)-35
-Để tính nhanh biểu thức ta cần làm gì?
3/Đơn giản biểu thức:
a/ x-(-23)+46
b/(45-x)-(-87)+(-169)
HĐ3:Sử dụng máy tính bỏ túi:
Bài 2:Dùng MTBT để tính:
a/35+(-48)
b/ -37-49
c/265-(-798)
d/25´4-64´2
GV hướng dẫn học sinh thực hiện.
-Hs phát biểu. Hs khác nháp bài tập
=56+4-3-35-79+67=10
-Hai hs giải.
Bỏ dấu ngoặc sau đó thực hiện phép tính.
Khi bỏ dấu ngoặc đằng 
Ta áp dụng quy tắc tính tổng đại số.
Hai hs lên bảng làm.
-Hai học sinh giải
Hs sử dụng máy tính đểû giải
-Hs đọc kết quả.
Bài 1:
1/Tính(sau khi bỏ dấu ngoặc)
a/ -16+(45-37)-(23-32)=
-16+45-37-23+32=1
b/
56-(-35-23)+(34-18)=
56+35+23+34-18=130
2/Tính nhanh:
 a/-56-(47-56)+33=
-56-47+56+33=-47+33=-14
b/168+(35-68)-35=
168+35-68-35=100
3/Đơn giản biểu thức:
a/ x-(-23)+46 = x+23+46 =x+69
b/(45-x)-(-87)+(-169)
= 45-x+87-169 = x-37
Bài 2:
a.
35
+
48
+/-
=
-13
b.
-37
-49
=
-86
c.
256
-
789
+/-
=
1045
d.
25
´
4
= 
Min
64
´
2
+/-
=
+
MR
=
-28
HĐ4:Hướng dẫn về nhà:
-Làm bài tập 52 đến 58/60 sách BT.
-Làm các câu hỏi trắc nghiệm:
1/Hai số nguyên tố là hai số nguyên tố cùng nhau.
 2/Tổng hai số nguyên tố là một số nguyên tố
 3/Hai số có tổng bằng 0 thì hai số là hai số đối nhau.
 4/Phép trừ hai số tự nhiên luôn thực hiện được trong Z.
= = = = = = = = = = = = = = *** = = = = = = = = = = = = = =
TUẦN 19 Ngày soạn
 Tiết 57-58 Ngày dạy
TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU:
Thông qua bài kiểm tra đánh giá một cách chính xác kiến thức của học sinh nắm được trong học kì I, từ đó Gv biết để điều chỉnh phương pháp giảng dạy cho phù hợp với từng đối tượng HS.
 Cho HS nắm được những chổ còn thiếu sót trong quá trình làm bài.
Biết được điểm của bản thân trong kiểm tra học kì I, từ đó có kế hoạch ôn tập bổ sung rút kinh nghiệm trong học kì II.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Thống kê điểm của Hs theo từng loại điểm. 
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
Hoạt động 1: Cho học sinh xem lại đề kiểm tra học kì I
Hoạt động 2: Trả bài kiểm tra cho học sinh, yêu cầu học sinh xem lại bài làm, kiểm tra lại điểm của bài kiểm tra, tự rút ra những thiếu sót trong quá trình làm bài của mình.
Hoạt động 3: Giáo viên cho học sinh biết bảng tổng hợp điểm của cả lớp
 - Giáo viên chữa lại những chổ mà học sinh làm chưa đúng, đặc biệt những chổ sai sót về kiến thức cơ bản.
Hoạt động 4: Rút kinh nghiệm.
Thông qua bài kiểm tra giáo viên giúp học sinh rút ra những kinh nghiệm trong quá trình học, kinh nghiệm trong quá trình làm bài.
Cần phải nắm chắc kiến thức cơ bản....
 HỌC KỲ II

Tài liệu đính kèm:

  • doctoan dai 6.doc