- Kiến thức: Biết được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết và phép chia có dư.
- Kĩ năng: Làm được phép tính trừ và phép chia hết với các số tự nhiên
- Thái độ: Cẩn thận, trung thực, hợp tác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu.
- Học sinh: Bảng nhóm
Ngày soạn: 30 / 8/ 2011 Ngày giảng: 01 / 9/ 2011 Tiết 9: PHéP TRừ Và PHéP CHIA I. Mục tiêu - Kiến thức: Biết được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết và phép chia có dư. - Kĩ năng: Làm được phép tính trừ và phép chia hết với các số tự nhiên - Thái độ: Cẩn thận, trung thực, hợp tác. II. Đồ dùng dạy học - Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu. - Học sinh: Bảng nhóm III. phương pháp - PP đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm IV. Tổ chức giờ học 1. Khởi động - Mục tiêu: gây hứng thú học tập - Thời gian: 1 phút - Đồ dùng: - Cách tiến hành: ĐVĐ: Phép cộng và phép nhân luôn thực hiện được trong tập hợp số tự nhiên. Còn phép trừ và phép chia thì sao? Có luôn thực hiện được trong tập hợp số tự nhiên hay không chúng ta cùng nghiên cứu bài hôm nay 2. Hoạt động 1: Phép trừ hai số tự nhiên - Phương pháp: pp phát hiện và giải quyết vấn đề, vấn đáp - Mục tiêu: HS biết được quan hệ giữa các số trong phép trừ Làm được phép tính trừ với các số tự nhiên - Thời gian: 10 phút - Đồ dùng: Thước - Cách tiến hành: - Có số tự nhiên x nào mà: a) 2 + x = 5 hay không ? b) 6 + x = 5 hay không ? - HS trả lời (a, x = 3; b, Không tìm được giá trị của x) - Tìm x ở câu a như thế nào? - HS trả lời - GV ở câu a ta có phép trừ 5 – 2 = x - GV khái quát và ghi bảng cho hai số tự nhiên a và b. - GV giới thiệu cách xác định bằng tia số. + Xác định kết quả 5 - 2 như sau: + Đặt bút chì ở điểm O, di chuyển trên tia số 5 đơn vị theo chiều mũi tên ( SD phấn màu) + Di chuyển bút chì 2 đơn vị theo chiều ngược lại ( SD phấn màu) +Khi đó bút chì ở vị trí điểm 3, đó là hiệu của 5 và 2. - GV giải thích 5 không trừ được 6 vì khi di chuyển bút từ điểm 5 theo chiều ngược chiều mũi tên 6 đơn vị thì bút vượt ra ngoài tia số. - Cho HS làm ?1( Đề bài đưa lên bảng phụ) - Yêu cầu HS trả lời bằng miệng - Gv nhấn mạnh: a) Số bị trừ = số trừ thì hiệu bằng 0 b) Số trừ = 0 thì số bị trừ bằng hiệu c) Số bị trừ số trừ 1. Phép trừ hai số tự nhiên Cho hai số tự nhiên a và b, nếu có số tự nhiên x sao cho b + x = a thì ta có phép trừ a - b = x 5 2 O 1 2 3 4 5 3 ?1. a) a - a = 0 ; b) a - 0 = a. c) điều kiện có hiệu a - b là a ³ b. Kết luận: Cho hai số tự nhiên a và b, nếu có số tự nhiên x sao cho b + x = a thì ta có phép trừ a - b = x 3. Hoạt động 2: Phép chia hết và phép chia có dư - Phương pháp: pp phát hiện và giải quyết vấn đề, hợp tác - Mục tiêu: + HS biết được quan hệ giữa các số trong phép chia hết và phép chia có dư. +Làm được phép tính trừ và phép chia hết với các số tự nhiên - Thời gian: 22 phút - Đồ dùng: Bảng phụ ?3; - Cách tiến hành: - GV: Xét xem số tự nhiên x nào mà: a) 3x = 12 b) 5x = 12 không ? (không có giá trị nào của x) - GV khái quát và ghi bảng. - Cho HS làm ?2. - HS trả lời miệng ?2. - GV nhấn mạnh: a) Không chia cho bất kì số tự nhiên nào cũng đều bằng 0 b) Số tự nhiên bất kì khi chia cho chính nó đều bằng 1 c) Số tự nhiên bất kì chia cho 1 đều bằng chính nó - GV giới thiệu 2 phép chia - Hai phép chia trên có gì khác nhau? - HS Phép chia thứ nhất có số dư bằng 0, phép chia thứ hai có số dư khác 0 - Gv giới thiệu phép chia hết và phép chia có dư (nêu các thành phần của phép chia) - Gv ghi bảng CTTQ - Bốn số: số bị chia, số chia, thương, số dư có quan hệ gì ? - Số chia cần có điều kiên gì ? - Số dư cần có điều kiện gì ? - Cho HS làm ?3 ( Đề bài đưa lên bảng phụ) 4. Hoạt động 3: Luyện tập Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập thực hành - Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học vào giải bài tập - Thời gian: 7 phút - Đồ dùng: Bảng phụ - Cách tiến hành: - Cho HS làm bài 41 - Gọi HS lên bảng làm - Yêu cầu HS dưới lớp làm vào vở - Gọi HS nhận xét - Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài 44( SGK) trong 3' - N1; 3;5: Làm phần a,b - N2;4;6: Làm phần c,d bài tập 41 Quãng đường Huế - Nha Trang: 1278- 658 = 620( km) Quãng đường Nha Trang- TPHCM: 1710 - 1278 = 432( km) bài tập 44 a)x= 533 b)x= 102 c)x=0 d)x= 103 5. Tổng kết và hướng dẫn học ở nhà (5 phút) - Nêu cách tìm số bị chia, số bị trừ, nêu điều kiện để thực hiện được phép trừ trong số tự nhiên, nêu điều kiện để a chia hết cho b? - GV treo bảng phụ chốt Kt của bài học
Tài liệu đính kèm: