Giáo án lớp 6 môn học Giáo dục công dân - Tiết 21: Bài 23: Công dân nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ( tiết 1 )

Giáo án lớp 6 môn học Giáo dục công dân - Tiết 21: Bài 23: Công dân nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ( tiết 1 )

Mục tiêu bài học:

1. Kiến thức: HS hiểu thế nào là công dân nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

2. Kĩ năng: HS có khả năng phân biệt sơ bộ các trường hợp là ccông dân Việt Nam và các nước khác.

3. Thái độ: HS biết cố gắng học tập, nâng cao kiến thức, rèn luyện phẩm chất đạo đức, để trở thành người công dân có ích cho đất nước.

- Hs có tình cảm, niềm tự hào là công dân nước CHXHCN Việt Nam. Có mong muốn được góp phần xây dựng nàh nước và xã hội.

II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài.

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin.

- Kĩ năng tự nhận thức

- Kĩ năng tư duy sáng tạo.

- Kĩ năng phân tích so sánh.

 

doc 3 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1029Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 6 môn học Giáo dục công dân - Tiết 21: Bài 23: Công dân nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ( tiết 1 )", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 23/01/2011.
Ngày dạy : 24/01/2011.
TIẾT 21: BÀI 23: CÔNG DÂN NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM. 
( TIẾT 1 )
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: HS hiểu thế nào là công dân nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
2. Kĩ năng: HS có khả năng phân biệt sơ bộ các trường hợp là ccông dân Việt Nam và các nước khác.
3. Thái độ: HS biết cố gắng học tập, nâng cao kiến thức, rèn luyện phẩm chất đạo đức, để trở thành người công dân có ích cho đất nước.
- Hs có tình cảm, niềm tự hào là công dân nước CHXHCN Việt Nam. Có mong muốn được góp phần xây dựng nàh nước và xã hội.
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài.
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin.
- Kĩ năng tự nhận thức
- Kĩ năng tư duy sáng tạo.
- Kĩ năng phân tích so sánh.
- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm. 
III. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng:
- Kích thích tư duy. Nghiên cứu trường hợp điển hình.
- Giải quyết vấn đề.
- Thảo luận nhóm/ lớp.
- Chúng em biết 3 .
IV Phương tiện dạy học.
1. Giáo viên: 
- SGK, SGV, chuẩn kiến thức, máy chiếu, các phương tiện khác liên quan. Luật Quốc tịch; Luật Dân sự. Hiến pháp 1992 CHXHCNVN.
2. Học sinh: 
- Đọc tìm hiểu truớc bài học ở nhà ( SGK ). Các tư liệu khác liên quan đến bài học.
V. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định: ( 2 phút).
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút).
- Em hãy dự kiếm cách ứng xử của mình trong những trường hợp sau:
- Thấy một người lớn đánh đập một bạn nhỏ.
- Thấy bạn của em lười học, trốn học đi chơi.
3. Bài mới.
a. Khám phá. (2 phút).
- GV giới thiệu bài mới.
b Kết nối: 
Hoạt động của thầy và trò.
Nội dung kiến thức cơ bản,
*HĐ1: ( 10 phút) Cung cấp những thông tin cần thiết giúp HS hiểu khái niệm về công dân.
- Mục tiêu: HS biết được các trường hợp là công dân Việt Nam.
- Cách tiến hành: ( PPthực hiện ). Động não.
GV: Cung cấp những thông tin cần thiết giúp HS hiểu khái niệm về công dân.
Khi nhà nước được độc lập, dân chủ người dân mới có địa vị là công dân.
GV: Có người cho rằng CD chỉ là những người làm việc trong các nhà máy, xí nghiệp và phải từ 18 tuổi trở lên.
Theo em ý kiến đó đúng hay sai? Vì sao?.
GV: Các em có phải là công dân không?
GV: công dân là gì?
HS: Trình bày các ý kiến.
GV:nhận xét chốt lại ý chính và ghi kết luận vàophần ghi bảng. ( nội dung kiến thức cơ bản )
* HĐ2:( 10 phút) Đặt vấn đề..
- Mục tiêu: HS biết được các trường hợp là công dân Việt Nam..
- Cách tiến hành: ( PPthực hiện ). Thảo luận nhóm.
GV: Chia nhóm HS xử lí các thông tin ở phần đặt vấn đề.
HS: Thảo luận nhóm giải quyết xử các thông tin.
HS: Trình bày các kết quả thảo luận.
HS: Các nhóm nhận xét bổ sung.
GV:nhận xét chốt lại ý chính và ghi kết luận vàophần ghi bảng. ( a,b,c,g,h ).
GV: Căn cứ để xác định công dân của một nước là gì? ( Quốc tịch )
GV: Em có phải là công dân của Việt Nam không?
GV: Ở VN những ai có quyền có quốc tịch?
GV: Theo em những ai là công dân nước CHXHCNVN?
* HĐ3: ( 6 phút) Luyện tập.
- Mục tiêu: Giúp HS ghi nhớ khắc sâu kiến thức đã học.
- Cách tiến hành: ( PPthực hiện ). Luyện tập.
GV: cho HS làm bài tập SGK.
HS: Làm bài tập SGK.
HS: Trình bày kết quả bài tập.
HS: Nhận xét bổ sung.
GV:Nhận xét chốt lại ý chính và ghi kết luận vàophần ghi bảng. ( nội dung kiến thức cơ bản )
1. Công dân nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Công dân : là người dân của một nước, không phụ thuộc vào độ tuổi , dân tộc, trình độ học vấn, nghề nghiệp
Quốc tịch là căn cứ để xác định công dân của một nước.
- Ở nước CHXHCN Việt Nam, mỗi cá nhân đều có quyền có quốc tịch; mọi dân tộc cùng sinh sống trên lãnh thổ VN đều có quyền có quốc tịch VN.
- Công dân nước CHXHCNVN là người có quốc tịch VN.
c. Thực hành / luyện tập ( 5 phút)
- Bài tập SGK.
d.Vận dụng: ( 2 phút)
- GV yêu cầu học sinh khái quát lại nội dung bài đã học.
4. Hướng dẫn HS học ở nhà: ( 2 phút)
- Về nhà học bài cũ, làm các bài tập còn lại ở SGK.
- Tự lập kế hoạch học tập, rèn luyện để trở thành công dân có ích cho đất nước.
- Sưu tầm gương thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ công dân ở trường và ở địư phương.
 VI. Rút kinh nghiệm tiết dạy:..
.
.
.
.
 Chuyêm môn kiểm tra. Tổ chuyên môn kiểm tra.
Ngày tháng năm 2011. Ngày tháng năm 2011.

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET 21.doc