Giáo án lớp 6 môn học Đại số - Tuần 31 - Tiết 90: Luyện tập

Giáo án lớp 6 môn học Đại số - Tuần 31 - Tiết 90: Luyện tập

. Mục tiêu:

Củng cố kiến thức về hỗn số, số thập phân, phần trăm.

Thực hiện thành thạo các phép tính, viết số dưới dạng và dùng ký hiệu %.

Vấn đáp, gợi mở, tư duy.

Rèn kỹ năng tính toán và phát triển tư duy sáng tạo.

II. Phương tiện dạy học:

Bảng phụ của giáo viên, của nhóm ghi sẵn BT 99.

Phấn màu, bút màu (dùng cho bảng trắng).

 

doc 12 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1313Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 6 môn học Đại số - Tuần 31 - Tiết 90: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 31	Tiết 90
Ngày soạn:	
Ngày dạy:
 	LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Củng cố kiến thức về hỗn số, số thập phân, phần trăm.
Thực hiện thành thạo các phép tính, viết số dưới dạng và dùng ký hiệu %.
Vấn đáp, gợi mở, tư duy.
Rèn kỹ năng tính toán và phát triển tư duy sáng tạo.
II. Phương tiện dạy học:
Bảng phụ của giáo viên, của nhóm ghi sẵn BT 99.
Phấn màu, bút màu (dùng cho bảng trắng).
III Hoạt động trên lớp:
1. Ổn định: Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Nêu cách viết phân số dưới dạng hỗn số và ngược lại. Sửa BT 111
HS2: Định nghĩa số thập phân ? Nêu thành phần của số thập phân ?
Viết các số sau dưới dạng phân số thập phân, số thập và phần trăm
3. Bài mới:
Hoạt động của HS và GV
Ghi bảng
HS hoạt động theo nhóm.
GV: Bạn cường đã tiến hành cộng phân số như thế nào?
HS: Bạn cường đổi hỗn số ra phân số rối thực hiện việc cộng hai phân số không cùng mẫu.
GV: còn cách tính nào nhanh hơn không?
HS suy nghĩ cách làm mới rồi lên bảng làm.
HS thực hiện phép tính theo hai cach ở bài số 99
GV: neu thứ tự thực hiện phép tính?
HS: trả lời
GV: Áp dụng tính chất gì để tính?
HS: Áp dụng tính chất kết hợp.
HS làm bài theo cách 2.
HS làm bài sau đó GV gọi một hs đại diện cho một nhóm lên bảng làm.
Gv quan sát dưới lớp
Hs suy nghĩ cách làm thứ hai và lên bảng làm
GV nhận xét và củng cố lại
HS giải thích tại sao a: 0.5 = a . 2
GV nhận xét và củng cố
HS làm câu b
Giáo viên nêu vài số thường gặp:
GV: Để viết 1 phân số dưới
dạng số thập phân, phần trăm em làm thế nào ?
- Học sinh trả lời và thực hiện BT 104, 105.
Bài tập 99 (SGK-47)
Cách 2:
Bài 100 (SGK - 47)
Tính giá trị của biểu thức
Bài 101 (SGK – 48)
a) 
b) 
Bài 102 (SGK- 47)
Cách 1:
Cách 2:
Bài 103 (SGK – 47)
Tổng quát:
 a: 0.5 = a . 2
 a: 0.25 = a . 4
 a: 0.2 = a . 5
Bài 104 (SGK – 47)
Bài 105 (SGK – 47)
4. Củng cố: - Ôn tập các bài tập vừa làm.
Làm bài tập 111, 112, 113 SGK/22
5. Dặn dò: Làm BT 106; 107; 108; 110.
Tuần 31 - 32	Tiết 91-92
Ngày soạn:	
Ngày dạy:
	LUYỆN TẬP CÁC PHÉP TÍNH VỀ PHÂN SỐ
VÀ SỐ THẬP PHÂN_MÁY TÍNH CASIO
I. Mục tiêu :
Ôn lại cách đổi hỗn số sang phân số, số thập phân sang phân số và ngược lại; qui tắc qui đồng; qui tắc dấu ngoặc.
Rèn luyện kỹ năng về thực hiện các phép tính về phân số và số thập phân, rèn luyện cho học sinh tính linh hoạt khi thực hiện các phép tính một cách tiện lợi.
Luyện tập kết hợp ôn lại các kiến thức có liên quan.
II. Phương tiện dạy học :
1. Giáo viên: Bảng phụ để giải các bài tập 106, 108/48.
2. Học sinh: Soạn các bài tập từ 106 đến 110 SGK.
III Hoạt động trên lớp :
1. Ổn định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới :
Hoạt động của GV- HS
Ghi bảng
HS hoạt động theo nhóm
GV nhận xét và củng cố từng phần
GV treo bảng phụ
HS làm việc theo nhóm
Câu a:
Nhóm 1 (cách 1)
Nhóm 2 (cách 2)
Câu b
Nhóm 3 (cách 1)
Nhóm 4 (cách 2)
Các nhóm nhận xét lẫn nhau
GV nhận xét chung
Giáo viên cho học sinh về nhà làm 109/49
(cách làm tương tư 108/48)
GV: Hãy nhắc lại quy tắc bỏ dấu ngoặc.
HS: nhắc lại
HS thực hiện với sự hướng dẫn của GV
HS kiểm tra và điền vào chỗ trống
GV nhận xét và củng cố.
HS làm tương tự bài 112
HS làm thêm 
Bài tập 114 SBT - 22
Bài 107 (SGK – 48)
a) MC: 24
 (8) (3) (2)
b) MC: 56
 (4) (7) (28)
c) MC: 36
 (9) (12) (2)
d) MC: MC: 3.13.8 = 312
(78) (26) (24) (39)
Bài 108 SGK – 48
tính tổng 
Cách 1:
Cách 2:
Tính hiệu: 
Cách 1:
Cách 2:
 Hướng dẫn:
“”
Bài 110 SGK – 49: Áp dụng tính chất các phép tính
và qui tắc dấu ngoặc để tính giá trị các biểu thức.
 ; ; 
Bài 112 SGK – 49
(36,05 + 2678,2) + 126
 = 36,05 + (2678,2 + 126)
 = 36,05 + 2804,2 (theo a)
 = 2840,25 (theo c)
(126 + 36,05) + 13,214
 = 126 + (36,05 + 13,214)
 = 126 + 49,264 (theo b)
 = 175,264 (theo d)
(678,27 + 14,02) + 2819,1
 = (678,27 + 2819,1) + 14,02
 = 3497,37 + 14,02 (theo e)
 = 3511,39 (theo f)
3497,37 - 678,27
 = 2819,1 (theo e)
Bài 113 SGK – 50
(3,1 . 47) . 39
 = 3,1 . (47 . 39)
 = 3,1 . 1833 (theo a)
 = 5682,3 (theo c)
(15,6 . 5,2) . 7,02
 = (15,6 . 7,02) . 5,2
 = 109,512 . 5,2 (theo b)
 = 569,4624 (theo d)
5682,3 : (3,1 . 47)
 = (5682,3 : 3,1) : 47
 = 1833 : 47 (theo c)
 = 39 (theo a)
Bài 114 SGK – 50
4) củng cố:
Bài tập - Ôn lại các kiến thức đã học (rút gọn phân số, qui tắc dấu ngoặc )
5. Dặn dò: Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.
Rút kinh nghiệm
	Duyệt của tổ trưởng.
	Ngày duyệt:
Tuần 32	Tiết 94
Ngày soạn:	
Ngày dạy:
	TÌM GIÁ TRỊ PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ CHO TRƯỚC
I. Mục tiêu :
Học sinh nhận biết và hiểu qui tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước.
Biết vận dụng qui tắc để tìm giá trị phân số của một số cho trước.
Biết áp dụng qui tắc để giải một số bài toán thực tiễn.
II. Phương tiện dạy học :
Sách Giáo khoa.
III Hoạt động trên lớp :
1. Ổn định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Ghi bảng
- Giáo viên ghi:
Biết tổng số học sinh là 45
số học sinh thích đá bóng
60% thích đá cầu.
thích chơi bóng bàn.
thích chơi bóng chuyền.
Tìm số học sinh thích đá bóng, đá cầu, bóng bàn, bóng chuyền.
- GV hướng dẫn: Muốn tìm số học sinh thích đá bóng, ta phải tìm của 45 hs. Vậy ta phải nhân 45. có thể tính theo 1 trong 2 cách
trên.
Tương tự, yêu cầu học sinh làm các phần còn lại
GV giới thiệu cách làm đó là tìm giá trị phân số của 1 số cho trước
Muốn tìm của b ta làm như thế nào ?
Tuấn có bao nhiêu viên bi?
 Gv gọi 1 hs lên bảng giải
GV nhận xét
GV hướng dẫn học sinh sử dụng máy tính để tìm giá trị phân số của một số cho trước.
Giáo viên đánh giá.
Học sinh đọc ví dụ trang 50
Cả lớp lắng nghe, cho biết đầu bài đã cho biết cái gì và yêu cầu ta làm gì?
HS làm bài
Và làm ?1
HS phát biểu quy tắc.
HS làm ?2
HS đọc bài và tóm tắt bài toán.
Tuấn có 12 viên.
Tuấn cho Dũng viên.
HS làm bài
Học sinh thực hành bài 120/52.
Học sinh đọc kết quả
1) Ví dụ
Số học sinh thích đá bóng của lớp 6A là:
 = 30 (học sinh)
Số học sinh thích đá cầu của lớp 6A là:
45 . 60% = = 27 (HS)
Số học sinh thích chơi bóng bàn là
= 10 (học sinh)
Số học sinh thích chơi bóng chuyền là:
 45.= 12 (HS)
2) Quy tắc:
Muốn tìm của số b cho trước, ta tính:
 (m, n N, n 0)
Bài tập:
Bài 118 SGK – 52
Số bi của Dũng được Tuấn cho:
 = 9 (viên)
Số bi còn lại của Tuấn là:
 21 - 9 = 12 (viên)
Đáp số: a) 9 viên
 b) 12 viên
Bài 120 SGK - 52 
Sử dụng máy tính
Thực hành các ví dụ mẫu của SGK (đối với máy tính fx - 500 A)
Chú ý: Khi ấn nút %, trước đó ta phải ấn Shift (shift + %)
4. Củng cố :
- Học thuộc qui tắc.
- Làm bài 115, 116/51 SGK
- Xem bài 119/52
5. Dặn dò : 
- Chuẩn bị luyện tập các bài 121, 122, 123, 124, 125 / 52 và 53.
Rút kinh nghiệm:
Tuần 32 - 33	Tiết 95 - 96
Ngày soạn:	
Ngày dạy:
	LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
Củng cố và khắc sâu qui tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước.
Luyện tập thành thạo tìm giá trị phân số của một số cho trước.
Luyện tập, vận dụng linh hoạt, sáng tạo các bài tập thực tiễn.
II. Phương tiện dạy học :
1. Giáo viên: Sách giáo khoa, máy tính,
2. Học sinh: Máy tính bỏ túi.
III Hoạt động trên lớp :
1. Ổn định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1:
- Nêu qui tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước.
- Sửa bài 115/51.
HS2:
- Sửa bài 116/51
- Bài 119/52: An nói có đúng không ?
3. Bài mới :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Ghi bảng
Giáo viên ghi:
Quãng đường Hà Nội - Hải
Phòng là: 102 km.
Xe lửa đi từ Hà Nội được 
quãng đường
Xe lửa còn cách Hải Phòng bao nhiêu km ?
Tìm số hành, đường, muối phải dùng để muối 2 kg rau cải ?
Đây là dạng bài toán gì?
Muốn tìm khối lượng hành
(đường, muối) ta làm như thế nào ?
Gọi học sinh trình bày.
Mỗi tháng bố Lan lãi được bao nhiêu ?
Số tiền lãi được sau 12 tháng?
Cả vốn và lãi là bao nhiêu ?
Giáo viên hướng dẫn học sinh bài 124
Theo cách bài 124, em hãy kiểm tra các mặt hàng giảm giá có đúng không ?
HS đọc bài và tóm tắt đầu bài.
Một hs đúng dậy trính bày lời giải
Hs làm bài
Một hs lên bảng làm.
HS đọc bài và tóm tắt đầu bài.
Rau cải: 2 kg
Hành: 5% rau cải
Đường: rau cải.
Muối:rau cải
Hs làm bài và 1 hs lên bảng trính bày.
HS ghi tóm tắt:
Bố Lan gửi: 1.000.000 đồng
Lãi suất mỗi tháng: 0,58% số tiền gửi.
Sau 12 tháng mới được lấy lãi.
Học sinh thực hiện
HS làm theo hướng dẫn của GV
HS dùng máy tính để kiểm tra.
Bài 121 SGK - 52
Xe lửa xuất phát từ Hà Nội đi được:
 = 61, 2 (km)
Quãng đường xe lửa còn cách Hải Phòng là:
102 - 61,2 = 40, 8 (km)
Đáp số: 40,8 km
Bài 122 SGK - 53
Số kg hành cần dùng để muối 2 kg rau cải là:
2. 5% = = 0,1 (kg)
Số kg đường cần dùng là:
 = 0, 002 (kg)
Số kg muối cần dùng là:
 = 0,15 (kg)
Đáp số: 0,1 kg hành
 0,002 kg đường
 0,15 kg muối
Bài 125 SGK – 53
Số tiền lãi mỗi tháng là:
1.000.000 . 0,58% = 5800 (đồng)
Số tiền lãi sau 12 tháng là:
5.800 . 12 = 69.600 (đồng)
Số tiền vốn và lãi bố Lan có được là:
1.000.000 + 69.600 = 1.069.600 (đồng)
Đáp số: 1.069.600 đồng
Sử dụng máy tính
Bài 124 SGK – 53
Bài 123 SGK – 53
Các mặt hàng B, C, E tính đúng.
A và D cần sửa lại:
 A = 31.500 đồng
 D = 405.000 đồng.
4. Củng cố :
- Ôn lại bài.
- Làm bài tập 125, 126, 127 SBT trang 24.
5. Dặn dò : - Xem trước bài “Tìm một số biết giá trị một phân số của nó”.
Rút kinh nghiệm:
	Duyệt của tổ trưởng
	Ngày duyệt:
Tuần 33	Tiết 97
Ngày soạn:	
Ngày dạy:
TÌM MỘT SỐ BIẾT GIÁ TRỊ MỘT PHÂN SỐ CỦA NÓ
I. Mục tiêu :
Nhận biết và hiểu qui tắc tìm một số biết giá trị phân số của nó.
Biết vận dụng qui tắc để tìm một số biết giá trị phân số của nó.
Vận dụng qui tắc để giải một số bài toán thực tiễn.
II. Phương tiện dạy học :
1. Giáo viên: Sách giáo khoa, máy tính,
2. Học sinh: Máy tính bỏ túi.
III Hoạt động trên lớp :
1. Ổn định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Giáo viên tóm tắt:
số học sinh của lớp 6A là 27 bạn.
Hỏi: Lớp 6A có bao nhiêu bạn?
Nếu gọi số học sinh của lớp 6A là x, theo đề bài ta có được bài toán gì?
Như vậy: Để tìm 1 số biết của nó bằng 27, ta lấy 27 chia cho 
Muốn tìm một số biết của nó bằng a, em làm như thế nào?
Giáo viên vẽ hình minh họa.
- Hỏi bể chứa bao nhiêu lít nước ?
- 350 lít nước tương ứng với phân số nào Trong bài. a là số nào? Cần tìm của a bằng cách nào?
Giáo viên hướng dẫn giải bài toán mẫu.
Giáo viên hướng dẫn học sinh giải nhanh bài 127
HS đọc bài
HS trả lời câu hỏi
Học sinh thực hiện
số học sinh lớp 6A là 27
 .x = 27
Hs trả lời ?
Một số học sinh nhắc lại
HS làm ?1
Học sinh đọc đề và tóm tắt ?2
HS trả lời câu hỏi của GV
Giải bt khi có sự hướng dẫn của GV
HS làm bài 127
ví dụ
Nếu gọi số học sinh của lớp 6A là x. Theo đề bài ta có
 .x = 27
Vậy lớp 6A có 45 học sinh.
Quy tắc:
Muốn tìm một số biết của nó bằng a, ta tính 
 a: (m, n N*)
?2
Phân số chỉ 350 lít nước là:
(bể nước)
Số lít nước có trong bể ban đầu là:
 (lít)
Đáp số: 1000 lít.
Bài 127 SGK - 54
13.32 . 7 = 93,24 (1)
93.24 : 3 = 31,08 (2)
a) Số đó là:
13,32:= 13,32.= 
 = 31,08
b)số phải tỉm bằng:
31,08: = 31,08. = 
 = 13,32
4. Củng cố :
- Học thuộc qui tắc, so sánh 2 dạng toán ở bài 14 và 15.
- BT về nhà: 128, 129, 131 SGK/55
5. Dặn dò : Chuẩn bị bài luyện tập trang 55.
Rút kinh nghiệm:
Tuần 33	Tiết 98-99
Ngày soạn:	
Ngày dạy:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
Củng cố và khắc sâu tính chất: Tìm một số biết giá trị một phân số của nó.
Có kỹ năng thành thạo khi tìm một số biết giá trị một phân số của nó.
Biết sử dụng máy tính bỏ túi.
II. Phương tiện dạy học :
Sách giáo khoa, máy tính,
III Hoạt động trên lớp :
1. Ổn định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1:
- Phát biểu qui tắc tìm một số biết giá trị một phân số của nó.
- Làm bài 126/54.
HS2: - Làm bài 131/55.
3. Bài mới :
Hoạt động của GV - HS
Ghi bảng
HS làm bài theo nhóm
GV gọi một HS lên bảng trình bày
GV nhận xét
HS đọc bài và tóm tắt bài toán
Xác định bài toán đã cho gì và cần tìm cái gì
Hs lên bảng giải bài
Hs đọc bài và tóm tắt bài:
+ Lượng thịt và đường theo thứ tự bằng và 5% lượng cùi dừa.
+ Có 0,8 kg thịt cần bao nhiêu kg cùi dừa? Bao nhiêu kg đường ?
GV: Vậy Tìm cùi dừa thuộc dạng toán nào? Nêu cách tìm?
HS: trả lời
GV:Biết lượng cùi dừa. Vậy tìm lượng đường bằng cách nào? Nêu cách tìm?
HS giải bài tập
HS đọc bài và làm bài theo BT mẫu
GV nhận xét và củng cố.
Gv hướng dẫn HS sử dụng máy tính để giải BT
Bài 132 SGK – 55: tìm x
a) 
b) 
Bài 128 SGK -55
Số Kg đậu đen đã nấu chín là:
 1,2:24% = 5(kg)
Bài 129 SGK -55
Lượng sữa trong chai là:
 18 : 4,5% = 400 (g)
Bài 133 SGK – 55
Lượng cùi dừa cần kho 0,8 kg thịt là:
0,8 : = 1,2 (kg)
Lượng đường cần dùng là:
1,2 . 5% = 0,06 (kg)
Đáp số: 1,2 kg.
 0,06 kg.
Bài 135 SGK – 55
Phân số chỉ 560 sản phẩm:
 1 - = 
Số sản phẩm được giao theo kế hoạch là:
 560 : = 1260 (sản phẩm)
Đáp số: 1260 sản phẩm.
Bài 134 SGK – 55
Sử dụng máy tính bỏ túi 
Tìm một số biết 60% của số đó bằng 18.
Vậy số phải tìm là 30.
4. Củng cố : Xem lại bài giải các bài toán đố: Phân biệt 2 bài toán cơ bản về phân số.
Làm BT 128-131 SBT trang 24
5. Dặn dò : Đọc bài : Tìm tỉ số của 2 số.
Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docT31.doc