Giáo án môn Hình học Lớp 6 - Tiết 15: Góc (bản 3 cột)

Giáo án môn Hình học Lớp 6 - Tiết 15: Góc (bản 3 cột)

A-MỤC TIÊU

• Kiến thức: HS hiểu góc là gì? Góc bẹt là gì? Hiểu về điểm nằm trong góc

• Kĩ năng: -HS biết vẽ góc, đặt tên góc, đọc tên góc.

 -Nhận biết điểm nằm trong góc.

B- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

• GV: Thước thẳng, compa, , giấy trong, bút dạ, phấn màu, máy chiếu.

• HS: Thước thẳng, giấy trong, bút dạ.

C- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

Hoạt động 1

KIỂM TRA BÀI CŨ (5 ph)

GV nêu câu hỏi kiểm tra.

1)Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a?

2)Thế nào là 2 nửa mặt phẳng đối nhau?

Vẽ đường thẳng aa’, lấy điểm O aa’, chỉ rõ 2 nửa mặt phẳng có bờ chung là aa’?

3)Vẽ hai tia Ox, Oy

Trên các hình vừa vẽ có những tia nào? Các tia đó có đặc điểm gì?

GV: hai tia chung gốc tạo thành một hình, hình đó gọi là góc.

Vậy góc là gì, đó là nội dung bài học hôm nay

GV ghi bảng

Một HS lên bảng làm kiểm tra.

 a

 

 a’

Tia Oa, Oa’ đối nhau, chung gốc O

 x

 o y

 Tia Ox và Oy chung gốc O.

1HS khác nhận xét, đánh giá và cho điểm bạn.

HS ghi bài vào vở

 

doc 7 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 309Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học Lớp 6 - Tiết 15: Góc (bản 3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 15 80	
§2.GÓC
A-MỤC TIÊU
Kiến thức: HS hiểu góc là gì? Góc bẹt là gì? Hiểu về điểm nằm trong góc
Kĩ năng: 	-HS biết vẽ góc, đặt tên góc, đọc tên góc.
 	-Nhận biết điểm nằm trong góc.
B- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: Thước thẳng, compa, , giấy trong, bút dạ, phấn màu, máy chiếu.
 HS: Thước thẳng, giấy trong, bút dạ.
C- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1 
KIỂM TRA BÀI CŨ (5 ph)
GV nêu câu hỏi kiểm tra.
1)Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a?
2)Thế nào là 2 nửa mặt phẳng đối nhau?
Vẽ đường thẳng aa’, lấy điểm O aa’, chỉ rõ 2 nửa mặt phẳng có bờ chung là aa’?
3)Vẽ hai tia Ox, Oy
Trên các hình vừa vẽ có những tia nào? Các tia đó có đặc điểm gì?
GV: hai tia chung gốc tạo thành một hình, hình đó gọi là góc.
Vậy góc là gì, đó là nội dung bài học hôm nay
GV ghi bảng
Một HS lên bảng làm kiểm tra.
 a
 Ÿ
 a’
Tia Oa, Oa’ đối nhau, chung gốc O
 x
 o y
 Tia Ox và Oy chung gốc O.
1HS khác nhận xét, đánh giá và cho điểm bạn.
HS ghi bài vào vở
Hoạt động 2
KHÍ NIỆM GÓC (13 ph)
I.Góc: GV yêu cầu HS nêu lại định nghĩa góc.
a-Định nghĩa: SGK
 x
 o
 y
Ođỉnh góc
OX; OY cạnh của góc đọc là: Góc xOy (hoặc góc yOx hoặc góc O)
Kí hiệu: (;)
Còn kí hiệu là:<xOy,<yOx,<O
Lưu ý: Đỉnh góc viết ở giữa và viết to hơn 2 chữ bên cạnh.
GV yêu cầu : Mỗi em hãy vẽ 2 góc và đặt tên,viết kí hiệu góc.
Bài tập: Hãy quan sát hình vẽ rồi điền vàobản sau: (GV ghi sẵn trên bảngphụ)
Hình vẽ
Tên góc(cách viết thông thường)
Tên đỉnh
Tên cạnh
T ên g óc
(Cách vi ết 
ký hi ệu)
 x
A y
 B
 z 
 M
I P
 Góc xAy
...............
Góc TMP
A
.................
.................
Ax, Ay
................
...............
..................
.................
GV cùng 1HS làm mẫu1 dòng sau đó gọi 1 HS lên điền trực tiếp(dùng mực khác màu )
Quay lại hình
 a
 Ÿ 
 a’
Em hãy cho biết hình này có góc nào không? Nếu có hãy chỉ rõ.
Góc aOa’ gọi là góc bẹt.
Vậy góc bẹt là góc như thế nào? Ta sang phần 2.
Có, đó là góc aOa’.
Có hai tia Oa, Oa’ đối nhau.
Hoạt động 3
GÓC BẸT(5ph)
II.Góc bẹt
định nghĩa(SGK)
-Góc bẹt là góc có đặc điểm gì?
-Hãy vẽ một góc bẹt, đặt tên.
-Nêu cách vẽ góc bẹt?
-Tìm hình ảnh của góc bẹt trong thưc tế?
-GV dùng một chiếc đồng hồ to chỉ rõ hình ảnh của góc đo 2 kim đồng hồ tạo thành trong các trường hợp(góc bất kì, góc bẹt).
-Trên hình có những góc nào? đọc tên?
 z
 x y
Để vẽ góc nên vẽ như thế nào?
Ta chuyển sang phần 3.
 Ÿ 
 x O y
Hs có thể đưa ra góc đo 2 kim đồng hồ tạo thành lúc 6 giờ.
-Trên hình có 3 góc:
, , .
Hoạt động 4
VẼ GÓC, ĐIỂM NẰM TRONG GÓC (10 ph)
III.Vẽ góc 
GV: Để vx một góc xOy ta saín xuáút vẽ lần lượt như thế nào?
GV vẽ: x
 o 
 y 
-GV yêu cầu hs làm bài tập.
a)Vẽ góc aOc, tia Ob nằm giữa tia Oa và Oc.
Hỏi trên hình có mấy góc, đọc ten.
b) Vẽ góc bẹt mOn, vẽ tia Ot, Ot’. Kể tên một số góc trên hình.
Để thực hiện rõ góc mà ta đang xét, người ta thường dùng các vòng cung nhỏ nối hai cạnh của góc. Để dễ phân biệt các góc chung đỉnh, ta còn tcó thể dùng kí hiệu chỉ số.
Ví dụ:;;
IV.Điểm nằm trong góc 
GV: Ở góc xOy, lấy điểm M(như hình vẽ)ta nói: Điểm M là điểm nằm bên trong Vẽ tia OM. Hãy nhận xét trong 3 tia Ox, OM, Oy, tia nào nằm giữa 2 tia còn lại?
vậy điểm M là điểm nằm trong nếu tia OM nằm giữa 2 tia Õ và Oy. Khi đó ta còn nói tia OM là tia nằm trong góc xOy.
Ở hình1, hãy lấy điểm M nằm trong góc bOc, điểm K không nằm trong góc aOc.
Chú ý: Khi hai cạnh của góc không đối nhau mới có điểm nằm trong góc.
HS: Vẽ hai tia chung gốc Ox, Oy.
HS: Vẽ góc xOy vào vở.
Hai HS lên bảng, mỗi em làm 1 câu.
HS1: Câu a.
 a
 o b
 c
 Hình 11
Có 3 góc: aOb, bOc, aOc.
 t 
 t’
 3 
 1 2 
Có góc mOn, mOt, tOt’, mOt’,...
 x 
 Ÿ M
 O y 
HS: Tia OM nằm giữa hai tia Ox và tia Oy.
HS vẽ điểm N, K:
 a
 K. b
 .N
 O c
 Hình1
Hoạt động 5
LUYỆN TẬP(10 ph)
Câu hỏi củng cố:
-Nêu định nghĩa góc?
Nêu định nghĩa góc bẹt?
-có những góc nào đọc tên góc rtrong hình sau?
 a
 M Ÿ
 O Ÿ 
 N b 
-HS làm bài tập 6(GV phát phiếu học tập cho HS)
Sau 4 phút, thu và kiểm tra vài ba phiếu học tập.
HS nêu nêu định nghĩa như SGK.
Các cách đọc tên góc:
Góc aOb, góc bOa
Góc MON, góc NOM, góc O1
HS làm vào phiếu học tập.
“Điền vào ô trống”
HS cung GV kiểm tra vài phiếu học tập.
	Hoạt động 6
	HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ(2 ph)
Học bài theo SGK
Bài tập số 8,9,10
 số 7,10
	 Tiết sau mang thước đo góc có ghi độ theo hai chiều(cùng chiều và ngược chiều kim đồng hồ.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 15.doc