Kiến thức cơ bản:
Phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
2./ Kỹ năng cơ bản:
Học sinh rèn luyện thành thạo kỷ năng phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong các trường hợp mà sự phân tích không phức tạp, dùng lũy thừa để viết gọn dạng phân tích .
3./ Thái độ:
Học sinh vận dụng được các dấu hiệu chia hết đã học để phân tích một số ra thừa số nguyên tố, vận dụng linh hoạt khi phân tích một số ra thừa số nguyên tố
Tuần 10 Tiết 28 Ngày soạn: 20/10/08 Ngày dạy: 27/10/08 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1./ Kiến thức cơ bản: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố. 2./ Kỹ năng cơ bản: Học sinh rèn luyện thành thạo kỷ năng phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong các trường hợp mà sự phân tích không phức tạp, dùng lũy thừa để viết gọn dạng phân tích . 3./ Thái độ: Học sinh vận dụng được các dấu hiệu chia hết đã học để phân tích một số ra thừa số nguyên tố, vận dụng linh hoạt khi phân tích một số ra thừa số nguyên tố II. Phương tiện dạy học: Sách giáo khoa III. Hoạt động trên lớp : 1./ Oån định: Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp, tổ trưởng báo cáo tình hình làm bài tập về nhà của học sinh. 2./ Kiểm tra bài cũ: HS1: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì? Phân tích số 23100 ra thừa số nguyên tố. HS2: Cho số a = 22 . 3 . 53 Hỏi số a có bao nhiêu ước số 3./ Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Khi một số a là một tích các thừa số nguyên tố ta có thể tìm được các ước của a là chính các thừa số đó và những tích của lần lượt hai thừa số có trong tích. (cần xác định số ước số của số a khi a đã được phân tích ra thừa số nguyên tố Dựa vào bài tập 129 sau khi phân tích các số 51; 75; 42; 30 ra thừa số nguyên tố ta có thể dể dàng tìm các ước của chúng GV nhận xét Gv củng cố và cho Hs nận xét 28 phải chia hết cho số túi vậy số túi phải chia là gì của 28? Dựa vào các bài trên học sinh có thể làm được GV nhận xét Học sinh làm theo hướng dẫn của GV Bốn học sinh lên bảng làm cùng một lúc. HS nhận xét Học sinh làm trên bảng con HS nhận xét lẫn nhau Học sinh giải GV củng cố Hs làm bài Hs nhận xét Bài tập 129 / 50 a) a = 5 . 15 Ư(a) = { 1 , 5 , 13 , 65 } b) a = 25 Ư(a) = {1, 2, 4, 8, 16, 32} c) a = 32 . 7 Ư(a) = {1, 3, 7, 9, 21, 63} Bài tập 130 / 50 51 = 3 . 17 Ư(51) = {1; 3; 7; 51} 75 = 3 . 52 Ư(75) = {1; 3; 5; 15; 25; 75} 42 = 2 . 3 . 7 Ư(42) = {1; 2; 3; 6; 7; 14; 21; 42} 30 = 2 . 3 . 5 Ư(30) = {1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30} Bài tập 131 / 50 a) Mỗi số là ước của 42 42 = 1 . 42 42 = 2 . 21 42 = 3 . 14 42 = 6 . 7 b) a và b là ước của 30 (a < b) a 1 2 3 5 b 30 15 10 6 Bài tập 132 / 50 Số túi là ước của 28 Ư(28) = {1 ; 2 ; 4 ; 7 ; 14 ; 28} Vậy số túi có thể xếp được là 1 ; 2 ; 4 ; 7 ; 14 ; 28 Bài tập 133 / 50 a) 111 = 3 . 37 Ư(111) = {1 ; 3 ; 37 ; 111} b) ** và * là ư ớc của 111 Vậy : ** và * là 37 và 3 4./ Củng cố : Cách xác định số lượng ước của một số 5./ Hướng dẫn dặn dò : Làm thêm các bài tập ở Sách bài tập Rút kinh nghiêm Tuần 10 Tiết 29 Ngày soạn: 25/10/08 Ngày dạy: 30/10/08 ƯỚC CHUNG VÀ BỘI CHUNG I.- Mục tiêu: 1./ Kiến thức cơ bản: Học sinh nắm được định nghĩa ước chung, bội chung. Hiểu được khái niệm giao của hai tập hợp. 2./ Kỹ năng cơ bản: Học sinh biết tìm ước chung, bội chung của hai hay nhiều số bằng cách liệt kê các ước rồi tìm các phần tử chung của hai tập hợp đó; biết sử dụng ký hiệu giao của hai tập hợp. 3./ Thái độ: Học sinh biết tìm ước chung và bội chung trong một số bài toán đơn giản. II.- Phương tiện dạy học: Sách giáo khoa III.- Hoạt động trên lớp: 1./ Oån định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp, tổ trưởng báo cáo tình hình làm bài tập về nhà của học sinh. 2./ Kiểm tra bài cũ: 3./ Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Viết tập hợp các ước của 4 .Viết tập hợp các ước của 6 .Số nào vừa là ước của 4 vừa là ước của 6 ? GV giới thiệu ước chung, ký hiệu Nhấn mạnh x Ỵ ƯC(a,b) nếu a x và b x yêu cầu hs làm ?1 Viết tập hợp các bội của 4, viết tập hợp các bội của 6. Số nào vừa là bội của 4, vừa là bội của 6. Các số 0 ; 12 ; 24 ; . . . vừa là bội của 4 vừa là bội của 6. Ta nói chúng là bội chung của 4 và 6. Giới thiệu ký hiệu BC(a,b) - Nhấn mạnh : x Ỵ BC(a,b) nếu x a và ab - Giới thiệu giao của hai tập hợp - Học sinh quan sát 3 tập hợp đã viết : Ư(4) , Ư(6) và ƯC(4,6) - Tập hợp nào là giao của hai tập hợp nào ? Ư(4) = {1 ; 2 ; 4} Ư(6) = {1 : 2 ; 3 ; 6} Các số 1 và 2 vừa là ước của 4 vừa là ước của 6 HS chú ý nghe giảng và ghi bài. Hs Làm ?1 8 Ỵ ƯC(16,40) là đúng 8 Ỵ ƯC(32,28) là sai vì 28 8 B(4) = { 0; 4; 8; 12; 16; 20; 24; 28. . .} B(6) = {0; 6; 12; 18; 24; 28; 32. . .} Các số 0 ; 12 , 24 vừa là bội của 4 vừa là bội của 6 - Củng cố : Làm ?2 (có thể điền vào ô vuông các số 1 , 2 , 3 , 6 ) HS quan sat HS nhận xét 1) Ước chung Ví dụ: Ư(4) = {1 ; 2 ; 4} Ư(6) = {1 : 2 ; 3 ; 6} Ký hiệu : ƯC(4,6) = {1 ; 2} Ước chung của hai hay nhiều số là ước của tất cả các số đó x Ỵ ƯC(a,b,c) nếu a x; b x và c x 2) Bội chung Ví dụ: B(4) = {0 ; 4; 8; 12; 16; 20 24; 28. . .} B(6) = {0; 6; 12; 18; 24; 28; 32. . .} Ký hiệu : BC(4,6) = {0; 12, 24 . . .. .} Bội chung của hai hay nhiều số là bội của tất cả các số đó. x Ỵ BC(a,b,c) nếu x a; x b và x c 3) Chú ý : Giao của hai tập hợp là một tập hợp gồm các phần tử chung của hai tập hợp đó . Ký hiệu : A Ç B Ví dụ : A = {3; 4; 6}; B = {4; 5; 6}; C = {1;2} A Ç B = {4; 6} A Ç C = Ỉ; B Ç C = Ỉ 4./ Củng cố : Bài tập 135 SGK 5./ Hướng dẫn dặn dò : Làm các bài tập còn lại Ở SGK trang 53 và 54 Rút kinh nghiêm Tuần 10 Tiết 30 Ngày soạn: 25/10/08 Ngày dạy: 30/10/08 LUYỆN TẬP I.- Mục tiêu: 1./ Kiến thức cơ bản: Định nghĩa ước chung, bội chung. Giao của hai tập hợp. 2./ Kỹ năng cơ bản: Học sinh thành thạo tìm ước chung, bội chung của hai hay nhiều số bằng cách liệt kê các ước rồi tìm các phần tử chung của hai tập hợp đó; sử dụng rành rẽ ký hiệu giao của hai tập hợp. 3./ Thái độ: Học sinh biết tìm ước chung và bội chung trong một số bài toán đơn giản. II.- Phương tiện dạy học: Sách giáo khoa III.- Hoạt động trên lớp: 1./ Oån định: Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp , tổ trưởng báo cáo tình hình làm bài tập về nhà của học sinh. 2./ Kiểm tra bài củ: Điền tên một tập hợp thích hợp vào chỗ trống: a 6 và a 8 Þ a Ỵ . . . . 100 x và 40 x Þ x Ỵ . . . m 3 , m 5 và m 7 Þ m Ỵ . . . 3./ Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của hs Ghi bảng Vì sao 4 Ï ƯC(12,18) 6 Ỵ ƯC(12,18) 80 Ï BC(20,30) 60 Ỵ BC(20,30) Gv chỉ đạo hướng dẫn hs hoạt động. GV nhận xét chung Hs thực hiện trên bảng con Hs giải thích - Tập hợp các phần tử chung của hai tập hợp gọi là giao của hai tập hợp - Học sinh 1 viết tập hợp A - Học sinh 2 viết tập hợp B - Học sinh 3 viết tập hợp M - Học sinh thực hiện theo nhóm và trình bày cách giải trên bảng Các nhóm nhận xét lẫn nhau. Học sinh thực hiện theo nhóm và trình bày cách giải trên bảng Các nhóm nhận xét lẫn nhau Bài tập 134 / 53 a) 4 Ï ƯC(12,18) b) 6 Ỵ ƯC(12,18) c) 2 Ỵ ƯC(4,6,8) d) 4 Ï ƯC(4,6,8) e) 80 Ï BC(20,30) g) 60 Ỵ BC(20,30) h) 12 Ï BC(4,6,8) I) 24 Ỵ BC(4,6,8) Bài tập 136 / 53 A = { 0 ; 6 ; 12 ; 18 ; 24 ; 30 ; 36 } B = { 0 ; 9 ; 18 ; 27 ; 36 } a) M = A Ç B = { 0 ; 18 ; 36 } b) M Ì A ; M Ì B Bài tập 137 / 53 a) A = { cam , táo , chanh } B = { cam , chanh , quít } A Ç B = { cam , chanh } b) A = { x | x là học sinh giỏi Văn} B = { x | x là học sinh giỏi Toán} A Ç B = { x | x là học sinh giỏi cả Văn và Toán} c) A = { x | x ! 5 } B = { x | x ! 10 } A Ç B = B d) A là tập hợp các số chẳn B là tập hợp các số lẻ A Ç B = Ỉ Bài tập 138 / 54 Cách chia Số phần thưởng Số bút ở mỗi phần thưởng Số vở ở mỗi phần thưởng a 4 6 8 b 6 Không thực hiện được c 8 3 4 4./ Củng cố: Nhắc lại cách tìm ước của một số, cách tìm bội của một số, xác định ước chung và bội chung của hai hay nhiều số 5./ Hướng dẫn dặn dò: Xem bài Ước chung lớn nhất. Rút kinh nghiệm: Duyệt của tổ trường Ngày duyệt:
Tài liệu đính kèm: