Giáo án Lớp 5 - Tuần 4 - Hoàng Thị Túy

Giáo án Lớp 5 - Tuần 4 - Hoàng Thị Túy

I. MỤC TIÊU:

 1. Đọc trôi chảy lưu loát toàn bài:

- Đọc đúng tên người, tên địa lý nước ngoài.

- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm buồn, nhấn giọng những từ ngữ miêu tả hoạt động nặng nề của hậu qủa chiến tranh hạt nhân, khát vọng sống của cô bé Xa - ha - cô, mơ ước hoà bình của thiếu nhi.

 2. Hiểu ý nghĩa của bài.

- Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em toà thế giới.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 34 trang Người đăng thanhmai123 Lượt xem 635Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 4 - Hoàng Thị Túy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUầN 4
Ngày soạn: 13. 9.2008
 	 Ngày giảng: Thứ hai ngày 15.9.2008
Tiết 1: Tập đọc: Những con sếu bằng giấy. 
I. Mục tiêu:
 1. Đọc trôi chảy lưu loát toàn bài:
- Đọc đúng tên người, tên địa lý nước ngoài. 
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm buồn, nhấn giọng những từ ngữ miêu tả hoạt động nặng nề của hậu qủa chiến tranh hạt nhân, khát vọng sống của cô bé Xa - ha - cô, mơ ước hoà bình của thiếu nhi.
 2. Hiểu ý nghĩa của bài. 
- Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em toà thế giới.
II. Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. 
III. Các hoạt động dạy học: 
T.G
Hoạt động dạy
Hoạt động học
4 phút
28 phút
2phút
26 phút
9phút
10phút
7phút
4 phút
A/ Bài cũ:	 
- Nêu nội dung ý nghĩa của vở kịch. 
- Nhận xét. 
B/ Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
2, Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm 
hiểu bài: 
a, Luyện đọc:	
- GV chia đoạn: 4 đoạn
- Hướng dẫn HS luyện đọc từ khó. 
- Giúp HS giải nghĩa một số từ khó. 
- GV đọc diễn cảm toàn bài. 
b, Tìm hiểu bài: 
- Xa - da - cô bị nhiễm phóng xạ khi nào? 	 
- Cô bé hy vọng kéo dài cuộc sống bằng cách nào? 
- Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ tình đoàn kết với Xa - da - cô? 
- Các bạn đã làm gì để bày tỏ nguyện vọng hoà bình? 
- Nếu được đứng trước tượng đài em sẽ nói gì với Xa - da - cô?	
- Câu chuyện muốn nói với em điều gì?	 
 * Nội dung: 
c, Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: 
- Hướng dẫn HS luyện đọc một đoạn. 
- Bình chọn bạn đọc hay nhất. 
C/ Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét giờ học. 
- Dặn: Về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn. 
- Xem trước bài sau. 
- 2 nhóm HS phân vai đọc vở kịch: Lòng dân 
- 1 - 2 HS khá giỏi đọc toàn bài. 
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp. 
- HS luyện đọc theo cặp. 
- HS đọc thầm đoạn 1.
- Xa - da - cô bị nhiễm phóng xạ khi Mỹ ném 2 quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản. 
- HS Bằng cách ngày ngày gấp sếu...
- HS Gấp sếu bằng giấy gửi tới. ...
- HS nói theo suy nghĩ của mình. 
- HS trả lời. 
- HS phát biểu.
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn.
- HS thi đọc trước lớp.	
 ˜–˜– ˜– & ˜–˜–˜–
 Tiết 2: Thể dục: đội hình đội ngũ
trò chơi: “hoàng anh, hoàng yến”
I. MụC TIÊU: 
- Ôn để củng cố và nâng cao kỹ thuật động tác đội hình đội ngũ. 
- Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số. .. Yêu cầu tập hợp nhanh, quay đúng hướng, đều, đẹp, đúng với khẩu lệnh.
- Trò chơi: “ Hoàng Anh Hoàng Yến ". Chơi đúng luật, hào hứng và nhiệt tình. 
II. địa điểm, phương tiện: 
Sân trường, còi. 
Kẻ sân cho trò chơi. 
III. nội dung và phương pháp: 
T.G
Hoạt động dạy
Hoạt động học
6 phút
24 phút
15 phút
9 phút
5 phút
1, Phần mở đầu: 
- Tập hợp lớp, phổ biến nhiệm vụ, 
yêu cầu giờ học. 
2, Phần cơ bản: 
a, Đội hình đội ngũ: 
- Ôn tập hàng dọc, dóng hàng, điểm 
số đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay
 phải, quay trái, quay sau. 
- Lần 1 -2 GV điều khiển
- GV biểu dương.	
b, Trò chơi vận động: 
- Chơi trò chơi: " Hoàng Anh Hoàng 
Yến "
- GV nêu tên trò chơi, giải thích 
cách chơi, luật chơi.	
- GV quan sát, nhận xét. 
3, Phần kết thúc: 	
- GV hệ thống bài học. 
- Nhận xét đánh giá. 
- Giao việc về nhà. 	
- HS chơi trò chơi: Tìm người chỉ huy.
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát. 
- Khởi động các khớp, giậm chân tại chỗ.
- Lần 3 - 4 cán sự điều khiển. 
- Cho các tổ tập luyện. 
- Các tổ trình diễn. 
- Cả lớp thực hiện 1-2 lần nữa. 
- Cả lớp tiến hành chơi. 
- HS thả lỏng. 
˜–˜– ˜– & ˜–˜–˜–
Tiết 3: Toán: Ôn tập và bổ sung về giải toán.
I. Mục tiêu: 
- Giúp HS qua ví dụ cụ thể, làm quen với một dạng quan hệ tỷ lệ, biết cách giải bài toán liên quan đến quan hệ tỷ lệ. 
II. Các hoạt động dạy học: 
T.G
Hoạt động dạy
Hoạt động học
4phút
28 phút
2phút
5phút
5phút
16phút
5 phút
5 phút
6phút
3 phút
A/ Bài cũ: 
 Bài 2:
- Nhận xét, ghi điểm
B/ Bài mới: 
1, Giới thiệu bài: 
2, Giới thiệu ví dụ dẫn đến quan hệ tỷ lệ: 
- GV nêu ví dụ a SGK 
- Kẻ sẵn bảng:
Thời gian đi
1giờ
2giờ
3giờ
Quảng đường đi được
4km
- Mỗi giờ đi được 4 km. Vậy 2 giờ đi được bao nhiêu km?	
- GV ghi số liệu vào bảng. 
- Tương tự với 3giờ.	
3, Giới thiệu bài toán và cách giải: 
- GV nêu bài toán: 
- Tóm tắt bài toán như SGK. 
- Phân tích bài toán, gợi ý để HS tìm ra cách giải. 
+ Cách 1: tìm tỷ số. 
+ Cách 2: rút về đơn vị.	
- Nhận xét. 
4, Thực hành:	
* Bài 1:	
- Phân tích, gợi ý để HS giải bài toán 
bằng cách rút về đơn vị.	
- Nhận xét, chữa bài. 
* Bài 2: 
Tóm tắt:
 3 ngày: 1200 cây
 12 ngày:  cây?
Lưu ý: Bài này có thể giải bằng 2 cách.	 
- Gv hướng dẫn học sinh chữa bài.
* Bài 3: 	
- Phân tích tóm tắt đề toán: 
a, 1000 người tăng: 21 người 
 4000 người tăng:. .. người? 
b, 1000 người tăng: 15 ngưòi
 4000 người tăng: ... người? 
C/ Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét giờ học. 	
- 1 HS lên bảng giải.
- HS quan sát bảng.
- HS: 8 km 
- HS nhận xét: Khi thời gian gấp lên bao nhiêu lần thì quãng đường đi được cũng gấp lên bấy nhiêu lần
- HS xung phong lên giải ở trên bảng theo 2 cách .
- HS nêu bài toán.
- HS giải bài toán vào vở.
Bài giải:
 Mua 1 m vải hết:
 80 000 : 5 = 16 000 ( đồng )
 Mua 7 m vải hết :
 16 000 x 7 = 112 000 ( đồng ) 
 Đáp số : 112 000 đồng 
- Cả lớp giải vào vở.
- 2 HS lên bảng giải. 
Bài giải:
C1: 12 ngày so với 3 ngày :
: 3 = 4 ( lần ) 
 Trong 12 ngày đội đó trồng được là:
x 4 = 48 00 ( cây )
C2: 
Trong 12 ngày đội đó trồng được là:
 = 4 800 ( cây )
- HS đọc đề toán.
- HS tự tìm cách giải theo nhóm.
- Các nhóm trình bày.
Bài giải:
4 000 người gấp 1000 người số lần là:
4 000 : 1 000 = 4 (lần)
Sau một năm số dân xã đó tăng thêm là:
21 x 4 = 84 (người)
b. 4 000 người gấp 1000 người số lần là:
4 000 : 1 000 = 4 (lần)
Sau một năm số dân xã đó tăng thêm là:
15 x 4 = 60 (người)
Đáp số: a. 84 người
 b. 60 người
˜–˜– ˜– & ˜–˜–˜–
Buổi chiều:
Tiết 1: Luyện đọc viết: Những con sếu bằng giấy.
I. Mục tiêu:
- Rèn kỹ năng đọc trôi chảy lưu loát toàn bài:
- Rèn đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm buồn, nhấn giọng những từ ngữ miêu tả hoạt động nặng nề của hậu qủa chiến tranh hạt nhân, khát vọng sống của cô bé Xa - ha - cô, mơ ước hoà bình của thiếu nhi.
 - Tự chọn kiểu chữ để chép lại đoạn trích trong bài "Cây tre Việt Nam" ở vở luyện viết chữ trang 8.
III. Các hoạt động dạy học: 
T.G
Hoạt động dạy
Hoạt động học
32 phút
2phút
9 phút
 9phút
12 phút
3 phút
A/ Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
a, Luyện đọc:	
- Hướng dẫn HS luyện đọc từ khó. 
- Giúp HS giải nghĩa một số từ khó. 
- GV đọc diễn cảm toàn bài. 
+ Câu chuyện muốn nói vơỉ em
 điều gì?	 
b, Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: 
- Hướng dẫn HS luyện đọc một đoạn. 
- Bình chọn bạn đọc hay nhất. 
c, Luyện viết:
- GV hướng dẫn cách viết.
- GV thu bài chấm và nhận xét.
B/ Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét giờ học. 
- Dặn: Về nhà tiếp tục luyện đọc bài 
văn. 
- Xem trước bài sau. 
- 1 - 2 HS khá giỏi đọc toàn bài. 
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp. 
- HS luyện đọc theo cặp. 
- HS trả lời.
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn.
- HS thi đọc trước lớp.	
- 1 HS đọc bài "Cây tre Việt Nam"
- HS tự chọn kiểu chữ.
- HS chép bài vào vở.
- HS đổi vở soát bài.
˜–˜– ˜– & ˜–˜–˜–
Tiết 2: Luyện Toán: Ôn tập và bổ sung về giải toán.
I. Mục tiêu: 
- Rèn luyện HS dạng toán quan hệ tỷ lệ, biết cách giải bài toán liên quan đến quan hệ tỷ lệ. 
II. Các hoạt động dạy học: 
T.G
Hoạt động dạy
Hoạt động học
32 phút
1 phút
7phút
8phút
8phút
8 phút
2 phút
A/ Bài mới: 
1, Giới thiệu bài: 
2, Thực hành:	
* Bài 1:	
- Phân tích, gợi ý để HS giải bài toán 
bằng cách rút về đơn vị.	
- Nhận xét, chữa bài. 
* Bài 2: 
Tóm tắt:
 25 hộp : 100 cái bánh
 6 hộp :  cái bánh?
- Gv hướng dẫn học sinh chữa bài.
* Bài 3: 	
- Phân tích đề toán 
* Bài 4: 
- GV phân tích bài toán.
- GV hướng dẫn giải.
- GV hướng dẫn chữa bài.
C/ Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét giờ học. 
- HS đọc yêu cầu.
- Tóm tắt:
 6m : 90 000đ
 10m : ... đ?
- HS làm vào vở bài tập.
Bài giải:
 Giá tiền mỗi mét vải là:
90 000 : 6 = 15 000 (đồng)
 Số tiền mua 10 mét vải là:
 15 000 x 10 = 150 000 (đồng)
 Đáp số: 150 000 đồng
- HS đọc bài toán.
- HS tóm tắt bài toán.
- HS làm bài vào vở. 
Bài giải:
 Số cái bánh trong mỗi hộp là:
100 : 25 = 4 (cái bánh0
 Số cái bánh trong 6 hộp là:
4 x 6 = 24 (cái bánh)
 Đáp số: 24 cái bánh
- HS đọc bài toán
- HS tóm tắt bài toán:
 7 ngày : 1 000 cây
 21 ngày:  cây?
- Hs làm bài vào vở.
Bài giải:
21 ngày gấp 7 ngày số lần là:
21 : 7 = 3 (lần)
21 ngày đội đó trồng được số cây là:
1 000 x 3 = 3 000 (cây)
 Đáp số: 3 000 cây
- HS đọc bài toán.
- HS tóm tắt.
- HS giải bài toán vào vở.
- 1 HS chữa bài.
- Lớp nhận xét
˜–˜– ˜– & ˜–˜–˜–
Tiết 3: Khoa học: Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già.
I. MụC TIÊU: 
 Sau bài học HS biết: 
- Nêu một số đặc điểm chung của tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi già. 
- Xác định bản thân HS đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời. 
II. đồ dùng dạy học: 
Thông tin và hình trang 16 - 17 trong SGK. 
Sưu tầm tranh ảnh của người lớn ở các lứa tuổi khác nhau và làm nghề khác nhau.
III. các hoạt động DạY HọC: 
T.G
Hoạt động dạy
Hoạt động học
4 phút
28 phút
2phút
14phút 
12 phút
3 phút
A/ Bài cũ:
- Tại sao nói tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt với cuộc đời của mỗi con người?
- GV nhận xét, ghi điểm .
B/ Bài mới:
1, Giới thiệu bài:
2, Hoạt động 1: Làm việc với SGK
- GV nêu yêu cầu và giao nhiệm vụ
- Cả lớp cùng GV nhận xét , kết 
luận. ( SGK )
3, Hoạt động 2: Trò chơi “ Ai ? Họ đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời ?”
- GV kết luận .
- GV hỏi: Em đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời? Biết được chúng ta đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời có lợi gì?	 
- GV kết luận: Em đang ở giai đoạn đầu của vị thành niên .....	
C/ Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Biết được đặc điểm chung về giai đoạn của con người.
- 2 HS lên bảng trình bày. 
- HS đọc thông tin trang 16 - 17 và thảo luận theo nhóm về đặc điểm nổi bật của từng giai đoạn lứa tuổi. 
- Thư ký ghi ý kiến vào bảng mà GV chuẩn bị. 
- HS trình bày đặc điểm: 
1. Tuổi vị thành niên từ 10 đến 19 tuổi. 
2. Tuổi trưởng thành từ 20 - 60 tuổi
3. Tuổi già từ 60 hoạc 65 tuổi trở lên. 
- HS đưa ảnh của mình mang đến lớp và xác định xem người trong ảnh đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời và nêu đặc điểm của giai đoạn 
đó. 
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét.
- HS trả lời. 
˜–˜–˜–˜–˜– ˜– & ˜–˜–˜–˜–˜–˜–
Ngày soạn: 14.9.2008
Ngày dạy: Thứ ba, ngày 16.9.2008
Tiết 1: Đạo đức: Có trách nhiệm về việc làm của mình ( Tiết 2 )
I. MụC TIÊU ... . 
- HS đọc yêu cầu. 
- HS làm bài theo cặp. 
- HS tìm được từ trái nghĩa với từ in đậm: lớn, già, sống, dưới. 
- 1 HS nêu yêu cầu. 
- HS làm bài: Từ trái nghĩa thích hợp với mỗi ô trống: nhỏ, vụng, khuya. 
- Học thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ đó. 
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài.
- HS phát biểu
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài cá nhân. 
- HS đọc câu mình đặt được.
- HS làm bài vào vở. 
˜–˜– ˜– & ˜–˜–˜–
Tiết 4: Khoa học: Vệ sinh ở tuổi dậy thì. 
I. mục tiêu: 
 Sau bài học, HS có khả năng: 
- Nêu những việc nên làm để giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì.
- Xác định những việc nên và không nên làm để bảo vệ sức khoẻ về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì. 
II. đồ dùng dạy học: 
- Hình trang 18, 19 SGK. 
- Các phiếu ghi một số thông tin về những việc nên làm để bảo vệ sức khoẻ ở tuổi dậy thì. 
III. hoạt động dạy học: 
T.G
Hoạt động dạy
Hoạt động học
4 phút
28 phút
9 phút
7 phút
6 phút
6 phút
2 phút
A. Bài cũ: 
- Nêu một số đặc điểm của tuổi vị thành niên, tuổi tuổi trưởng thành, tuổi già.	
B. Bài mới: 
Hoạt động 1: ĐộNG NãO 
* Cách tiến hành: 
- GV giảng và nêu vấn đề:
+ ở tuổi dậy thì các tuyến mồ hôi 
và tuyến dầu ở da hoạt động mạnh.
+Vậy ở tuổi này,chúng ta phải làm gì để giữ cho cơ thể luôn sạch sẽ thơm tho và tránh bị mụn “Trứng cá” ?
- GV ghi nhanh tất cả các ý kiến của HS lên bảng.
+ Rửa bằng nước sạch. 
+ Tắm rửa, gội đầu, thay áo quần thường xuyên.
* GV kết luận: Tất cả những việc làm trên là cần thiết để giữ vệ sinh cơ thể nói chung. Nhưng ở lứa ....
Hoạt động 2: Làm việc với phiếu học tập:
- GV chia thành các nhóm nam và các nhóm nữ riêng tuỳ theo thực tế của lớp học. 
- Chữa bài tập theo từng nhóm nam
 nhóm nữ riêng.
- GV nêu yêu cầu và giao nhiệm vụ. 
- Làm việc cả lớp.
- Kết luận: 
+ Phiếu 1: 1- b; 2 - a, b, d; 3 - b, d
+ Phiếu2: 1 - b, c; 2 - a, b, d; 3 - a;
 4 - a .
Hoạt động 3: Quan sát tranh và thảo luận 
- Làm việc theo nhóm.
- Quan sát tranh hình 4, 5, 6, 7 trang 19 SGK 
- Chỉ và nói nội dung của từng tranh 
 - GV hỏi thêm: Chúng ta làm gì và không làm gì để bảo vệ sức khoẻ về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì ?
- Kết kuận: ở tuổi dậy thì chúng ta cần ăn uống đủ chất, tăng luyện tập thể dục thể thao.....
Hoạt động 4: Trò chơi “ Tập làm diễn giả”
- GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi, luật chơi. 
- Nhận xét.
- GV nhấn mạnh:
+ Thực hiện những việc nên làm của bài học.
C/ Củng cố -dặn dò: 
- Nhận xét giờ học 
- 2 HS lên bảng.
- HS làm bài theo nhóm.
- HS làm việc. 
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- HS tiến hành. 
- Đại diện HS trình bày. 
- HS nhận xét. 
- HS trả lời. 
- HS tiến hành chơi. 
˜–˜– ˜– &˜–˜–˜–
Buổi chiều:
Tiết 1: Chính tả ( Nghe - viết ): ANH Bộ ĐộI Cụ Hồ GốC Bỉ.
I. MụC TIÊU:
- Nghe và viết đúng chính tả bài: Anh bộ đội cụ Hồ gốc Bỉ. 
- Tiếp tục củng cố hiểu biết về mô hình cấu tạo vần và quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng. 
II. đồ dùng dạy học: 
- Một vài tờ giấy phiếu khổ to viết mô hình cấu tạo vần.
III. các hoạt động DạY HọC: 
T.G
Hoạt động dạy
Hoạt động học
4 phút
28 phút
2phút
15 phút
11phút
2 phút
A/ Bài cũ:
- GV đọc từ, học sinh viết vần của các tiếng.
 B/ Bài mới:
1, Giới thiệu bài:
2, Hướng dẫn HS nghe - viết:
- GV đọc toàn bài chính tả.	
- GV nêu câu hỏi tìm hiểu bài.
- GV đọc 	
 - GV đọc dò lại bài.	 
- GV chấm 7 - 10 bài	
- Nhận xét chung.
3, Hướng dẫn HS làm bài tập:
* Bài tập 2: 	
- GV giúp HS hiểu yêu cầu .	
* Bài tập 3: 	
- Hướng dẫn quy tắc đánh dấu thanh	.	 
- Nhận xét , chữa lỗi.
C, Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học 
- Dặn ghi nhớ quy tắc chính tả.
- HS viết vần của các tiếng: chúng, tôi, mong, thế, giới, này, mãi, mãi, hoà, bình vào mô hình cấu tạo sẵn. 
- HS viết. 
- HS nhận xét. 
- HS theo dõi ở SGK.	
- Cả lớp đọc thầm và ghi lại những chữ dễ viết sai. 
- HS viết bài. 
- HS soát bài. 
- HS đổi vở soát lỗi cho nhau. 
- HS nêu yêu cầu của bài. 
- HS làm bài cá nhân. 
- 2 HS lên bảng làm bài văn vào phiếu. 
+ Giống nhau: có âm chính gồm 2 chữ cái.
+ Khác nhau: chiến: có âm cuối
 nghĩa: không có âm cuối
- HS nêu yêu cầu, làm bài theo cặp. 
HS làm bài. 
+ Tiếng nghĩa đặt dấu thanh ởe chữ cái đầu ghi nguyên âm đôi.
+ Tiếng chiến đăt dấu thanh ở chữ cái thứ hai ghi nguyên âm đôi.
˜–˜– ˜– & ˜–˜–˜–
Tiết 2 Toán: luyện toán
I. Mục tiêu: 
- Giúp HS củng cố, rèn luyện kỹ năng giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ.
- HS làm thành thạo các bài tập ở vở bài tập. 
II. Các hoạt động dạy học: 
T.G
Hoạt động dạy
Hoạt động học
4 phút
28 phút
2 phút
26 phút
7 phút
7 phút
6 phút
6 phút
2 phút
A/ Bài cũ: 
 Tóm tắt: 
20người: 70m.	
60 người:. ....m? 
- Nhận xét, ghi điểm
B/ Bài mới: 
1, Giới thiệu bài: 
2, Luyện tập: 
* Bài 1:	Vở bài tập	
- Phân tích, gợi ý để HS giải bài toán: .	 
6 ngày: 15 công nhân
3 ngày:. ......công nhân?	
- Nhận xét, chữa bài. 
* Bài 2: 
- Phân tích tóm tắt đề toán: 
 5000 đồng/ 1 gói: 15 gói kẹo
7500 đồng/ 1 gói:. ......gói kẹo? 
- Nhận xét, chữa bài
* Bài 3: 
- Phân tích tóm tắt đề toán. 
* Bài 4: 	 
- Nhận xét, chữa bài. 
C/ Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét giờ học. 	
- 1 HS dựa vào tóm tắt đặt đề toán.
- 1 HS lên bảng giải. 
- HS nêu bài toán. 
- HS giải bài toán vào vở. 
- Gợi ý giải bằng cách rút về đơn vị.
- HS trình bày. 
Bài giải:
Muốn sửa xong đoạn đường đó trong 1 ngày thì cần: 
15 x 6 = 90 ( người )
Muốn sửa xong đoạn đường đó trong 3 ngày thì cần: 
90 : 3 = 30 ( người )
 Đáp số: 30 người
- Cả lớp giải vào vở. 
- 1 HS lên bảng giải. 
Bài giải:
Số tiền mua 15 gói kẹo loại 5000 đồng là: 
5 000 x 15 = 75 000 ( đồng )
Số tiền đó mua kẹo loại 7500 đồng thì được số gói kẹo là: 
75 000 : 7 500 = 10 ( gói )
	Đáp số: 10 gói 
- HS đọc đề toán. 
- HS tự tìm cách giải theo nhóm.
- Các nhóm trình bày. 
- HS đọc đề toán.
- HS trao đổi theo cặp.
- HS khoanh: C = 105m.
˜–˜– ˜– & ˜–˜–˜–
Tiết 3: anh văn: 
Giáo viên chuyên trách
Tiết 4: anh văn: 
Giáo viên chuyên trách
˜–˜– ˜–˜–˜– ˜– & ˜–˜–˜–˜–˜– ˜– 
Ngày soạn: 17.9.2008
Ngày day: Thứ sáu, ngày 19.9.2008
Tiết 1: Toán: Luyện tập chung. 
I. Mục tiêu: 
- Giúp HS luyện tập, củng cố cách giải bài toán về: Tìm hai số khi biết tổng ( hiệu ) và tỉ số của hai số đó và bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ. 
II. Các hoạt động dạy học: 
T.G
Hoạt động dạy
Hoạt động học
4 phút
28 phút
2phút
26 phút
6 phút
6 phút
7phút
7phút
3 phút
A/ Bài cũ: 
 Tổng 2 số bằng 120, tỉ số là . 
Tìm 2 số đó? 
- Nhận xét, ghi điểm
B/ Bài mới: 
1, Giới thiệu bài: 
2, Luyện tập: 
* Bài 1:
- Phân tích, gợi ý để HS giải bài 
toán theo cách tìm 2 số khi tổng
 và tỉ số của 2 số đó. 
- Nhận xét, chữa bài. 
* Bài 2: 	
- Tóm tắt bài toán: 
 Chiều rộng: 15m
 Chiều dài:	
- Gợi ý: trước hết tìm chiều dài, 
chiều rộng.Sau đó tính chu vi. 
- GV cùng HS nhận xét, chữa bài. 
* Bài 3: 	
- Phân tích tóm tắt đề toán: 
100 km: 12l
50 km:. ...l? 
- Nhận xét, chữa bài 
* Bài 4:	
- Gợi ý HS giải bài toán theo cách: 
+ Rút về đơn vị. 
- Nhận xét, chữa bài. 
C/ Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét giờ học. 
- Nắm vững cách giải bài toán 
tìm hai số.	 
HS lên bảng giải .
HS nêu bài toán .
- HS vẽ sơ đồ, giải bài toán vào vở .
 Bài giải
Tổng số phần bằng nhau là:
2 + 5 = 7 (phần)
Số học sinh là:
28 : 7 x 2 = 8 (học sinh)
Số học sinh nữ là:
28 - 8 =20 (học sinh)
 Đáp số: 8 học sinh; 20 học sinh
- 1 HS đọc đề toán.
- HS tìm cách giải.
- 1 HS lên bảng giải.
Bài giải:
Theo sơ đồ thì chiều rộng là 15m và chiều dài là:
 15 x 2 = 30 ( m )
Chu vi mảnh đất đó là:
 ( 15 + 30 ) x 2 = 90 ( m )
 Đáp số: 90 m
- HS đọc đề toán.
- HS tự tìm cách giải theo nhóm.
- Các nhóm trình bày
Bài giải:
100 km so với 50 km thì gấp số lần là:
 100 : 50 = 2 ( lần )
Ô tô đi 50 km thì tiêu thụ hết:
 12 : 2 = 6 ( lít )
 Đáp số: 6 lít
HS đọc đề toán.
HS tự giải rồi trình bày bài giải.
Bài giải:
Số bộ bàn ghế cần phải đóng là:
 12 x 30 = 360 ( bộ )
Số ngày để hoàn thành kế hoạch là:
 360 : 18 = 20 ( ngày ) 
 Đáp số: 20 ngày 
˜–˜– ˜– &˜–˜–˜–
Tiết 2: Âm Nhạc: 
Giáo viên chuyên trách
˜–˜– ˜– & ˜–˜–˜–
Tiết 3: Tập làm văn: tả cảnh ( Kiểm tra viết ). 
I. Mục tiêu: 
- Giúp HS biết viết một bài văn tả cảnh hoàn chỉnh. 
II. Đồ DùNG DạY HọC: 
- Giấy kiểm tra, bảng lớp viết đề bài cấu tạo của bài văn tả cảnh. 
II. Các hoạt động dạy học: 
T.G
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ Bài cũ: 
 - Bài văn tả cảnh gồm có mấy 
phần? Đó là những phần nào? 
B/ Bài mới: 
1, Giới thiệu bài: 
2, Ra đề bài: 
- Nhắc một số lưu ý trước khi viết bài. 	 
- GV thu bài. 
	C/ Củng cố, dặn dò: 
- Đọc trước nội dung tiết tập làm văn tuần sau.
HS trả lời. 
- HS viết bài. 
˜–˜– ˜– & ˜–˜– ˜– 
 	Tiết 4: Sinh hoạt: SINH HOạT LớP. 
I. Yêu cầu: 
- Đánh giá các hoạt động tuần qua về mọi mặt. 
- Triển khai kế hoạch tuần tới 
II. CáC HOạT Động DạY HọC: 
T.gian
Hoạt động dạy
Hoạt động học
6 phút 
12 phút
12 phút
5 phút
I. Khởi động: 
- Lớp phó bắt nhịp cho cả lớp hát 1 bài.
II. Đánh giá hoạt động tuần qua:
- GV phát biểu ý kiến:
+ Về chuyên cần: 
Nhìn chung các em đi học đầy đủ.
+ Về vệ sinh:
- Lao động vệ sinh trường lớp sạch sẽ, gọn gàng, Làm tốt vệ sinh khu vực đã phân công.
- Tổ trưởng phân công công việc cụ thể, rõ ràng.
+ Về học tập:
- HS chăm học, học bài và làm bài tập đầy đủ.
- Sách vở, đồ dùng chuẩn bị đầy đủ.
- ý thức học tập tốt, hăng say phát biểu xây dựng bài như: Hương, Vinh, Hoà, Ngân 
* Tồn tại: Một số HS còn thiếu ý thức như: Lộc, Đức ... 
+ Về đạo đức: Ngoan , lễ phép như: Đại, Vũ, Ly, Hùng ...Song vẫn còn một số bạn chưa ngoan như : Lộc . 
+ Các hoạt động khác:
- Tham gia tốt các hoạt động khác như: hoạt động giữa giờ, xây dựng giờ học tốt.
 III. Phổ biến công việc tuần tới:
 - Tuần tới chúng ta cần làm những công việc gì các em cần thảo luận cụ thể.
 - Đưa ra kế hoạch cụ thể:
+ Thực hiện chương trình tuần 5.
+ Đi học chuyên cần, đúng giờ .
+ Tiếp tục xây dựng nền nếp lớp học, chú trọng chất lượng học tập, bổ sung đầy đủ đồ dùng học tập...
+ Vệ sinh cá nhân sạch sẽ, lau chùi cửa kính, bàn ghế, lớp học luôn sạch sẽ và thoáng mát.
+ Thực hiện tốt kế hoạch đội đã triển khai .
IV. Kết thúc:
- Cả lớp cùng nhau hát 1 bài.
- HS cả lớp cùng hát. 
* Lớp trưởng điều khiển 
- Từng tổ trưởng tự đánh giá những ưu khuyết điểm của tổ mình trong tuần qua. 
- ý kiến nhận xét, đánh giá của lớp phó. 
- Từng cá nhân trong lớp phát biểu ý kiến. 
- Sau đó lớp trưởng nêu ý kiến nhận xét chung. 
 - HS: Các nhóm thảo luận về kế hoạch tuần tới. 
˜–˜– ˜–˜–˜– ˜– & ˜–˜–˜–˜–˜– ˜– 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 4.doc