TIẾT 1: TẬP ĐỌC: MÙA THẢO QUẢ.
I. MỤC TIÊU:
- Đọc trôi chảy, lưu loát và diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, thể hiện cảm hứng ca ngợi vẻ đẹp của rừng thảo quả.
- Thấy được vẻ đẹp hương, thơm đặc biệt, sự sinh sôi, phát triển nhanh đến bất ngờ của thảo quả. Cảm nhận được nghệ thuật miêu tả đặc sắc của tác giả.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Tranh ảnh về cây thảo quả. (nếu có )
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tuần 12 Ngày soạn: 8.11.2008 Ngày giảng: Thứ hai ngày 10.11.2008 Tiết 1: Tập đọc: mùa thảo quả. I. Mục tiêu: - Đọc trôi chảy, lưu loát và diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, thể hiện cảm hứng ca ngợi vẻ đẹp của rừng thảo quả. - Thấy được vẻ đẹp hương, thơm đặc biệt, sự sinh sôi, phát triển nhanh đến bất ngờ của thảo quả. Cảm nhận được nghệ thuật miêu tả đặc sắc của tác giả. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Tranh ảnh về cây thảo quả. (nếu có ) III. Các hoạt động dạy học: T.gian Hoạt động dạy Hoạt động học 5 phút 35 phút 2 phút 12 phút 10 phút 11 phút 5 phút A/ Bài cũ: - Con chim sẻ chết trong hoàn cảnh đáng thương như thế nào? - Bài thơ muốn nói với em điều gì? - Nhận xét, ghi điểm. B/ Bài mới: 1. GTB: Mùa thảo quả a. Luyện đọc: - GV chia đoạn - Hướng dẫn HS luyện đọc từ khó. - Giúp HS giải nghĩa một số từ khó. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b, Tìm hiểu bài: - Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào? - Cách dùng từ đặt câu ở đoạn đầu có gì đáng chú ý? -Tìm những chi tiết cho thấy thảo quả phát triển rất nhanh? - Hoa thảo quả nảy ra ở đâu? - Khi thảo quả chín rừng có những nét gì đẹp? - Bài văn miêu tả gì? * Nội dung: c, Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: - Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm . - GV đọc mẫu đoạn 2 . C/ Củng cố, dặn dò: -Nhắc lại nội dung của bài. - Nhận xét giờ học. - Dặn: về nhà luyện đọc lại bài văn. - Xem trước bài sau. - 2HS lần lượt lên bảng đọc bài: Tiếng vọng. - 1 - 2 HS khá giỏi đọc toàn bài. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp. - HS đọc phần chú giải. - HS luyện đọc theo cặp. - 1-2 HS đọc toàn bài. *HS đọc thầm đoạn 1. - HS: bằng mùi thơm đặc biệt quyến rũ lan xa, làm cho gió thơm, cây cỏ thơm, ...... - HS: các từ hương và thơm được lặp đi lặp lại có tác dụng nhấn mạnh mùi thơm đặc biệt của thảo quả. .... * HS đọc thầm đoạn 2. - HS: qua một năm hạt thảo quả đã thành cây, cao tới bụng người. ..... * HS đọc phần còn lại. - Nảy dưới gốc cây. - Dưới đáy rừngnhấp nháy. - HS phát biểu. - HS nhắc lại. - HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. - HS thi đọc diễn cảm đoạn 2 trước lớp. - Bình chọn bạn đọc hay nhất. & Tiết 2: thể dục: Giáo viên chuyên trách & Tiết 3: Toán: nhân một số thập phân với 10, 100, 1000. I. Mục tiêu: Giúp HS: - Nắm được quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000, .... - Củng cố kĩ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên. - Củng cố kĩ năng viết các số đo đại lượng dưới dạng số thập phân. II. Các hoạt động dạy học: T.gian Hoạt động dạy Hoạt động học 5 phút 30 phút 2 phút 12 phút 16 phút 5 phút 5 phút 6 phút 5 phút A/ Bài cũ: - Tính: 2,3 x 7; 12,34 x 5 - Nhận xét, ghi điểm. B/ Bài mới: 1, Giới thiệu bài: Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000,.. 2, Hình thành quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10, 10, 1000, .. a, Ví dụ 1: - GV nêu ví dụ 1: 27,867 x 10 =?. - GV cùng HS nhận xét và ghi kết quả vào phép tính: 27,867 x 10 = 278,67. - GV yêu cầu HS nhận xét thừa số thứ nhất 27,867 với tích 278,67. - GV kết luận: Khi ta nhân một số thập phân với 10 ta chỉ cần chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải một chữ số ta được tích. b, Ví dụ 2: 53,286 x 100 =? - Các bước tiến hành như ví dụ 1. - Từ 2 ví dụ trên: Em nào nêu được muốn nhân một số thập phân với 10, 100,1000 ta làm thế nào? - GV cùng HS nhận xét, bổ sung và rút ra quy tắc, ghi bảng. 3, Thực hành: * Bài 1: Nhân nhẩm. - Nhận xét, chữa bài. * Bài 2: Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là cm. - GV làm mẫu một phần: 10,4dm = 104cm - Nhận xét, chữa bài. * Bài 3: - GV phân tích và tìm hiểu bài toán. - Gợi ý cho HS tìm cách giải. - GV cùng HS nhận xét chữa bài. C/ Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn: Học thuộc quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10,100,1000,. .. - 2 HS lên bảng làm bài. - 1HS lên bảng đặt tính và tính. - Cả lớp làm vào vở nháp. - HS: ta chuyển dấu phẩy của số 27,867 sang bên phải một chữ số thì ta được tích 278,67. - HS trả lời. - Vài HS nhắc lại. - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài vào vở. - 3 HS lên bảng làm bài. a. 1,4 x 10 = 14 2,1 x 100 = 210 7,2 x 1000 = 7200 b. 9,63 x 10 = 96,3 25,08 x 100 = 2508 5,32 x 1000 = 5320 c. 5,328 x 10 = 53,28 4,061 x 10 = 40,62 0,894 x 1000 = 894 - HS đọc lại yêu cầu. - HS làm bài vào vở. - 3 HS lên bảng làm bài: 0,856m = 85,6 cm 5,75 dm = 57,5 cm 12,6 m = 1260 cm - HS đọc bài toán. - 1 HS lên bản giải: Bài giải: 10 lít dầu hoả cân nặng là: 10 x 0,8 = 8 ( kg ) Can dầu hoả cân nặng là: 8 + 1,3 = 9,3 ( kg ) Đáp số: 9,3 kg & buổi chiều: tiết 1: luyện tiếng việt: mùa thảo quả. I. Mục tiêu: 1. Đọc trôi chảy, lưu loát và diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, thể hiện cảm hứng ca ngợi vẻ đẹp của rừng thảo quả. - Thấy được vẻ đẹp hương, thơm đặc biệt, sự sinh sôi, phát triển nhanh đến bất ngờ của thảo quả. Cảm nhận được nghệ thuật miêu tả đặc sắc của tác giả - Viết bài "Biên bản đại hội chi đội". II. Các hoạt động dạy học: T.gian Hoạt động dạy Hoạt động học 35 phút 2 phút 12 phút 10 phút 11 phút 5 phút A/ Bài mới: 1. GTB: Mùa thảo quả a, Luyện đọc: - GV chia đoạn - Hướng dẫn HS luyện đọc từ khó. - Giúp HS giải nghĩa một số từ khó. - GV đọc diễn cảm toàn bài. * Nội dung: b, Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: - Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm . - GV đọc mẫu đoạn 2 . c. Luyện viết bài "Biên bản đại hội chi đội" - GV hướng dẫn cách trình bày biên bản. - GV thu 10 bài chấm. - Nhận xét. C/ Củng cố, dặn dò: -Nhắc lại nội dung của bài. - Nhận xét giờ học. - Dặn: về nhà luyện đọc lại bài văn. - Xem trước bài sau. - 1 - 2 HS khá giỏi đọc toàn bài. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp. - HS đọc phần chú giải. - HS luyện đọc theo cặp. - 1-2 HS đọc toàn bài. - HS nhắc lại. - HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. - HS thi đọc diễn cảm đoạn 2 trước lớp. - Bình chọn bạn đọc hay nhất. - HS đọc thầm toàn bài. - HS viết vào vở luyện viết. & Tiết 2: luyện toán: nhân một số thập phân với 10, 100, 1000. I. Mục tiêu: Giúp HS: - Nắm được quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000, .... - Củng cố kĩ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên. - Củng cố kĩ năng viết các số đo đại lượng dưới dạng số thập phân. II. Các hoạt động dạy học: T.gian Hoạt động dạy Hoạt động học 35 phút 2 phút 33 phút 8 phút 8 phút 8 phút 9 phút 5 phút A/ Bài mới: 1, Giới thiệu bài: Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000,.. 2, Thực hành: * Bài 1: Đúng ghi Đ, sai ghi S - Nhận xét, chữa bài. * Bài 2: Tính nhẩm - Nhận xét, chữa bài. * Bài 3: - Nhận xét, chữa bài * Bài 4: - GV phân tích và tìm hiểu bài toán. - Gợi ý cho HS tìm cách giải. - GV cùng HS nhận xét chữa bài. C/ Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn: Học thuộc quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10,100,1000,. .. - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài vào vở BT. - 2 HS lên bảng làm bài. a. Đ b. S - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài vào vở BT. a. 4,08 x 10 = 40,8 0,102 x 10 = 1,02 b. 23,013 x 100 = 2301,3 8,515 x 100 = 851,5 c. 7,318 x 1000 = 7318 4,57 x 1000 = 4570 - HS đọc lại yêu cầu. - HS làm bài vào vở BT. - 4 HS lên bảng làm bài: a. 1,2075km = 1207,5m b. 0,452hm = 45,2m c. 12,075km = 12075m d. 10,241dm = 1,0241m - HS đọc bài toán. - 1 HS lên bản giải: - Cả lớp làm vào vở BT. Bài giải: 10 giờ ô tô đó đi được là: 35,6 x 10 = 356 (km) Đáp số: 356 km & Tiết 3: Khoa học: sắt, gang, thép. I. MụC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng: -Nêu nguồn gốc của sắt, gang, thép và một số tính chất của chúng. -Kể tên một số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm từ gang hoặc thép. - Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng gang, thép có trong gia đình. - Tích hợp nội dung BVMT. II. đồ dùng dạy học: -Thông tin và hình trang 48 - 49 SGK. -Sưu tầm tranh ảnh một số đồ dùng được làm từ gang hoặc thép. III. các hoạt động DạY HọC: T.gian Hoạt động dạy Hoạt động học 5 phút 30 phút 2 phút 13 phút 15 phút 5 phút A/ Bài cũ: + Kể tên một số đồ dùng được làm bằng tre, mây, song mà bạn biết? + Nêu cách bảo quản các đồ dùng bằng tre, mây, song có trong nhà bạn? - GV nhận xét, ghi điểm. B/ Bài mới: 1, Giới thiệu bài: Sắt, gang, thép - GV đưa ra một số mẫu gang, thép, sắt. - GV nhận xét. - Để biết được nguồn gốc của sắt, gang, thép và một số tính chất của chúng ta đi tìm hiểu thông tin và xử lý thông tin. 2, Hoạt động 1: * Thực hành và xử lý thông tin. - Làm việc theo cặp. - GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK và trả lời các câu hỏi. - Trong tự nhiên sắt có ở đâu? - Gang và thép có thành phần nào chung? - Gang và thép khác nhau ở điểm nào? - Cả lớp cùng GV nhận xét. - GV kết luận. 3, Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận. - Làm việc theo nhóm. - GV nêu yêu cầu và giao nhiệm vụ cho các nhóm. - Kể tên một số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm từ gang hoặc thép? - Nêu cách bảo quản một số đồ dùng bằng gang hoặc thép? - Các nhóm khác cùng GV nhận xét bổ sung. -GV đưa ra một số tranh ảnh sưu tầm được bổ sung và kết luận GV tổng hợp nội dung của bài và ghi bảng một số ý chính. * TH: Việc khai thác khoáng sản đem đến cho con người những vật dụng cần thiết cho cuộc sống. Tuy nhiên mặt trái của sự phát triển là sự suy thái nguồn tài nguyên và ô nhiễm môi trường do sản xuất các nguyên liệu trên.Vì vậy cần BVMT. C/ Củng cố, dặn dò: - Nêu cách bảo quản một số đồ dùng bằng gang, thép có trong nhà bạn? - Nhận xét giờ học. - Dặn: Ghi nhớ cách bảo quản đồ dùng bằng, thép có trong nhà bạn. - Xem trước bài sau. - 2 HS lên bảng trình bày. - HS quan sát và nhận ra mẫu nào là sắt, là gang - HS trao đổi theo cặp. - HS phát biểu ý kiến. - HS: các nhóm quan sát hình trang 48 - 49 thảo luận và ghi kết quả vào phiếu. - Đại diện nhóm trình bày. - HS đọc mục bạn cần biết. - HS trả lời. & Ngày soạn: 9.11.2008 Ngày giảng: Thứ ba ngày 11.11.2008 Tiết 1: Đạo đức: kính già, yêu trẻ ( Tiết 1 ) I. MụC TIÊU: Học xong bài này, HS biết: - Cần phải tôn trọng người già vì người già có nhiều kinh nghiệm sống, đã đóng góp nhiều cho xã hội; trẻ em có quyền được gia đình và cả xã hội quan tâm, chăm sóc. - Thực hiện các hành vi biểu hiện sự tôn trọng, lễ phép, giúp đỡ, nhường ... ỏi: Từ bài văn trên, em rút ra nhận xét gì về cấu tạo của bài văn tả cảnh? 3, Phần ghi nhớ: - GV nhận xét, ghi ghi nhớ lên bảng. 4, Phần luyện tập: - GV nêu yêu cầu của bài luyện tập. - Nhắc HS chú ý: Bám sát cấu tạo của bài văn tả người để lập dàn ý. - Cả lớp cùng GV nhận xét. C/ Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn: Về nhà hoàn chỉnh dàn ý bài văn tả người. -Chuẩn bị cho tiết:Luyện tập tả người. 2 HS lần lượt đọc lá đơn kiến nghị của tiết trước . HS trả lời . 1HS đọc lại bài văn , cả lớp đọc thầm HS đọc câu hỏi gợi ý tìm hiểu cấu tạo bài văn . HS trao đổi theo cặp và trả lời từng câu hỏi . Đại diện nhóm phát biểu ý kiến. HS nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh . Vài HS nhắc lại . HS nói trước lớp đối tượng em sẽ tả là ai . HS lập dàn ý vào vở nháp . 2-3 HS làm vào phiếu khổ to. HS trình bày dàn ý . HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ . & & Tiết 4: Chính tả ( Nghe - viết ): mùa thảo quả. I. MụC TIÊU: - Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn văn trong bài: Mùa thảo quả. - Ôn lại cách viết những từ ngữ có âm đầu s/ x hoặc âm cuối t/ c. II. đồ dùng dạy học - Một số phiếu nhỏ viết từng cặp tiếng của BT 2a. - Giấy khổ to. III. các hoạt động DạY HọC: T.gian Hoạt động dạy Hoạt động học 5 phút 30 phút 5 phút A/ Bài cũ : -GVđọc một số từ : trăng rằm , lượng nước , lượn sóng , hiến dâng . - Nhận xét . B/ Bài mới : 1, Giới thiệu bài : 2, Hướng dẫn HS nghe - viết : -Tìm những chi tiết cho thấy thảo quả phát triển rất nhanh ? -GV ghi từ khó lên bảng và hướng dẫn HS cần lưu ý khi viết bài . - GV đọc . - GV đọc . - GV chấm 7 - 10 bài - Nhận xét chung và chữa lỗi . 3, Hướng dẫn HS làm bài tập : * Bài tập 2 a : - GV giúp HS hiểu yêu cầu - GV cùng HS nhận xét . * Bài tập 3 a : -GV cùng HS nhận xét chốt lại . C, Củng cố , dặn dò : - Nhận xét giờ học - Dặn : ghi nhớ cách viết chính tả những từ ngữ đã luyện tập . 2HS lên bảng viết, cả lớp viết vào vở nháp. 1 -2 HS đọc đoạn viết trong bài: Mùa thảo quả. HS trả lời. HS đọc thầm bài và tìm những chữ dễ viết sai vào vở nháp. HS nêu một số từ khó. HS viết bài vào vở. HS đổi vở dò bài. HS nêu yêu cầu của bài. HS làm bài theo nhóm. Các nhóm trình bày. HS nêu yêu cầu. HS trao đổi theo cặp. HS phát biểu ý kiến. & Tiết 4: Mĩ thuật: vẽ theo mẫu Mẫu vẽ có hai vật mẫu. I. MụC TIÊU: -HS biết so sánh tỉ lệ hình và đậm nhạt ở hai vật mẫu. -HS vẽ được hình gần giống mẫu; biết vẽ đậm nhạt bằng bút chì đen hoặc vẽ màu. -HS quan tâm, yêu quý đồ vật xung quanh. II. đồ dùng dạy học: - SGK, SGV. - Mẫu vẽ hai vật mẫu. -Hình gợi ý cách vẽ. - Bài vẽ của HS vẽ năm trước. - HS: vở vẽ, bút chì, tẩy, màu vẽ. III. các hoạt động DạY HọC: T.gian Hoạt động dạy Hoạt động học 5 phút 30 phút 5 phút A/ Bài cũ: Kiểm tra dụng cụ của HS. B/ Bài mới: 1.Giới thiệu bài. 2. Hoạt động 1: + Quan sát, nhận xét. - GV bày vật mẫu lên bảng. - GV hỏi: Tỉ lệ chung giữa hai vật mẫu như thế nào? - Hỏi: Vị trí của các vật mẫu được đặt như thế nào? + Em có nhận xét gì về hình dáng của từng vật mẫu? +Độ đậm nhạt chính của màu nằm ở đâu? - GV mời vài HS lên đặt mẫu có hai vật mẫu. - GV treo một số hình gợi ý cách đặt mẫu vẽ và hướng dẫn HS sơ qua. 3, Hoạt động 2: Cách vẽ: - GV chọn mẫu vẽ, phác khung hình chung của từng vật mẫu. Ước lượng tỉ lệ các bộ phận của từng vật mẫu. -Vẽ nét chính bằng các nét thẳng. + Vẽ nét chi tiết, chỉnh hình cho giống mẫu. + Phác các mảng đậm nhạt. - Vẽ đậm nhạt và hoàn chỉnh bài vẽ. 4.Hoạt động 3: Thực hành: - GV: Chú ý quan sát vật mẫu để vẽ. - GV quan sát, uốn nắn cho HS. 5. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá - Nhận xét, đánh giá, khen ngợi C/ Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn: Sưu tầm ảnh chụp dáng người và tượng người. - Chuẩn bị đất nặn cho tiết học sau. HS quan sát . HS : Phải cân đối không quá cao cũng không quá thấp hoặc không quá to , không quá nhỏ . HS : cân đối và phù hợp . Dựa vào vật mẫu HS trả lời . Cả lớp quan sát , nhận xét cách đặt mẫu , tỉ lệ , vị trí , hình dáng... HS quan sát . HS quan sát . HS thực hành vẽ . HS trưng bày bài vẽ . HS đánh giá bài của bạn. & Buổi chiều Tiết 1: Toán: ôn luyện. I. Mục tiêu: Giúp HS: - Ôn luyện quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001;. ... - Ôn luyện về nhân một số thập phân với một số thập phân. - Củng cố kĩ năng đọc, viết các số thập phân và cấu tạo của số thập phân. III. Các hoạt động dạy học: T.gian Hoạt động dạy Hoạt động học 5 phút 30 phút 5 phút A /Bài cũ : Tính nhẩm : 12,6 x 0,1 ; 12,6 x 0,01 2,05 x 0,1 ; 47,15 x 0,01 - Nhận xét , ghi điểm . B /Bài mới : 1, Giới thiệu bài : 2, Luyện tập : * Bài 1 : Tính - GV ghi từng phép tính lên bảng . - GV nhận xét , chữa bài . * Bài 2 : - Mời 2 em lên bảng làm bài . - GV nhận xét . * Bài 3 : - GV : Em hiểu tỉ lệ bản đồ là 1 : 1000.000 nghĩa là như thế nào ? - GV nhận xét , chữa bài . *Bài 4 : -GV phân tích và tóm tắt bài toán . 8 chuyến , mỗi chuyến : 3,5 tấn . 10 chuyến , mỗi chuyến : 2,7 tấn . Cả hai ngày : ...............tấn ? -Nhận xét ,chữa bài . C / Củng cố , dặn dò : - Nhận xét giờ học . - Dặn : Về nhà học thuộc quy tắc nhân một số thập phân với 0,1 ; 0,01 ; 0,001; .. . 2 HS lên bảng làm. HS nêu yêu cầu. HS tính nhẩm và nêu kết quả. HS đọc yêu cầu. HS làm bài vào vở: 1200 ha = 12 km2 215 ha = 2,15 km2 16,7 ha = 0,167 km2 HS đọc đề toán. HS: 1 cm trên bản đồ bằng1000.000 cm trong thực tế HS tự làm bài: 1000.000 cm = 10 km Quãng đường từ thành phố HCM đến Phan Rang dài là: 33,8 x 10 = 338 ( km ) Đáp số: 338 km. 1HS lên bảng làm bài. 1HS đọc bài toán. HS tự giải bài toán. 1HS lên bảng giải. & Tiết 3: Khoa học: đồng và hợp kim của đồng. I. MụC TIÊU: Sau bài học HS có khả năng: - Quan sát và phát hiện một vài tính chất của đồng. - Nêu một số tính chất của đồng và hợp kim của đồng. - Kể tên một số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm bằng đồng hoặc hợp kim của đồng. II. đồ dùng dạy học: - Thông tin và hình trang 50 - 51 SGK. - Một số đoạn day đồng. - Phiếu học tập. - Một số tranh ảnh hoặc đồ dùng được làm từ đồng và hợp kim của đồng. . III. các hoạt động DạY HọC: T.gian Hoạt động dạy Hoạt động học 5 phút 30phút 5 phút A/ Bài cũ : -Hãy nêu nguồn gốc , tính chất của sắt ? -Hãy nêu ứng dụng của gang , thép trong đời sống? -Nhận xét, ghi điểm. B/ Bài mới: 1, Giới thiệu bài: 2, Hoạt động 1: Làm việc với vật thật: - GV đưa cho các nhóm một sợi dây đồng và yêu cầu các nhóm quan sát mô tả màu sắc, độ sáng, tính cứng, tính dẻo của đoạn dây đồng đó. - Cả lớp cùng GV nhận xét. -GV kết luận: Dây đồng có màu đỏ nâu,có ánh kim, không cứng bằng sắt, dẻo dễ uốn, dễ dát mỏng hơn sắt. 3, Hoạt động 2: + Làm việc với SGK: - GV nêu yêu cầu. - GV kết luận: Đồng là kim loại. ... * Hoạt động 3: + Quan sát và thảo luận. - GV nêu yêu cầu và giao nhiệm vụ cho các nhóm. +Kể tên một số đồ dùng được làm bằng đồng hoặc hợp kim của đồng mà bạn biết? +Nêu cách bảo quản một số đồ dùng bằng đồng và hợp kim của đồng? - GV nhận xét và kết luận. - GV tổng hợp nội dung chính của toàn bài. C/ Củng cố, dặn dò: - Liên hệ đến gia đình: gia đình em nào có đồ dùng được làm bằng đồng? + Những đồ dùng đó được gia đình em bảo quản như thế nào? - Nhận xét tiết học. - Dặn: Nắm được tính chất của đồng và tác dụng của đồng vào cuộc sống. 2HS lên bảng trả lời . Các nhóm quan sát và thảo luận theo yêu cầu của GV đưa ra . Đại diện nhóm trình bày . HS làm bài vào phiếu học tập . HS trình bày kết quả . Các bạn khác nhận xét , bổ sung. Các nhóm quan sát hình 50 - 51 SGK , thảo luận và ghi kết quả vào giấy khổ to . Đại diện nhóm trình bày . Các nhóm khác bổ sung . 1-2 HS đọc mục bạn cần biết . HS trả lời . Tiết 3: Lịch sử: vượt qua tình thế hiểm nghèo. I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: - Tình thế “ nghìn cân treo sợi tóc “ ở nước ta sau Cách mạng tháng Tám 1945. - Nhân dân ta, dưới sự lãnh đạo của Đảng và Bác Hồ đã vượt qua tình thế “ Nghìn cân treo sợi tóc “ đó như thế nào. II. đồ dùng dạy học: - Hình trong SGK phóng to. - Thư Bác Hồ kêu gọi nhân dân ta chống nạn đói, chống nạn thất học. III. các hoạt động DạY HọC: T.gian Hoạt động dạy Hoạt động học 35 phút 8 phút 15 phút 13 phút 5 phút A/ Bài cũ: B/ Bài mới: 1, Giới thiệu bài: - GV nêu được tình thế nguy hiểm của nước ta sau Cách mạng tháng Tám. 2, Hoạt động 1: Làm việc cả lớp - GV yêu cầu HS đọc SGK ( từ cuối năm 1945. ..ở trong tình thế “ Nghìn cân treo sợi tóc “ ). - GV hỏi: Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 nhân dân ta gặp những khó khăn gì? Vì sao nói: Ngay sau Cách mạng tháng Tám nước ta ở trong tình thế “ nghìn cân treo sợi tóc “? - GV nhận xét, kết luận. * Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm - GV nêu yêu cầu và giao nhiệm vụ cho các nhóm. + Nhóm 1, 2: Tại sao Bác Hồ gọi đói và dốt là “ giặc “? Nếu không chống được hai thứ giặc này thì điều gì sẽ xảy ra? + Nhóm 3,4: Để thoát khỏi tình thế hiểm nghèo, Bác Hồ đã lãnh đạo nhân dân ta làm gì? Tinh thần chống giặc đói, giặc dốt của nhân dân ta được thể hiện ra sao? - GV nhận xét, kết luận. * Hoạt động 3: Thảo luận theo cặp - Nêu ý nghĩa việc nhân dân ta vượt qua tình thế “nghìn cân treo sợi tóc “? - Khi lãnh đạo Cách mạng vượt qua được cơn hiểm nghèo, uy tín của Chính phủ và Bác Hồ ra sao? - GV nhận xét, kết luận và rút ra bài học. C/ Củng cố, dặn dò: - Liên hệ đến bản thân HS. - GV nói qua một số thông tin tham khảo. - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị cho bài học sau. HS: Nạn đói 1945 làm hơn 2 vạn người chết, nông nghiệp đình đốn, hơn 90% người mù chữ. .. HS: Đất nước gặp muôn vàn khó khăn tưởng chừng không vượt qua nổi. Các nhóm thảo luận: + Nhóm 1,2 cần nêu được: Giặc đói và giặc dốt nguy hiểm như giặc ngoại xâm. Chúng có thể làm dân tộc ta suy yếu, mất nước. Nếu không chống được hai giặc đồng bào chết đói, không đủ sức để tham gia Cách mạng, sức để tham gia Cách mạng, + Nhóm 3,4: Đẩy lùi giặc đói, chống giặc dốt, chống ngoại xâm.Tinh thần đoàn kết trên dưới một lòng và cho thấy sức mạnh to lớn của nhân dân ta. Đại diện nhóm trình bày. HS thảo luận theo cặp và phát biểu ý kiến. 1-2 em nhắc lại. &
Tài liệu đính kèm: